Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clauses) | Khái niệm, vị trí, phân loại, các trường hợp đặc biệt và bài tập vận dụng
Mệnh đề trạng ngữ là gì?
Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clauses) trong tiếng Anh là một loại mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ, được sử dụng với mục đích bổ nghĩa cho một mệnh đề khác. Mệnh đề trạng ngữ trong câu luôn luôn là mệnh đề phụ (những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập).
Một số ví dụ về mệnh đề trạng ngữ:
- When my mother comes back home, she will buy bananas for me (Khi mẹ tôi trở về, mẹ sẽ mua chuối cho tôi).
- During her stay, I find her very naughty (Trong suốt thời gian cô ấy ở đây, tôi thấy cô bé đó rất nghịch ngợm).
Vị trí của Mệnh đề trạng ngữ
1. Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ
Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ tiếng Anh thì sẽ không có vị trí cố định trong câu. Vậy nên chúng ta có thể để chúng ở bất cứ vị trí nào sao cho phù hợp nhất mà thôi. Tham khảo một số ví dụ cụ thể:
Main clause + Adverbial clause
= Adverbial clause, Main clause
Ví dụ: I will go to the supermarket after I finish my work.
= After I finish my work, I will go to the supermarket.
Sau khi tôi làm xong việc, tôi sẽ đi siêu thị → Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “after I finish my work” bổ trợ cho động từ “go”.
2. Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/ trạng từ
Mệnh đề trạng ngữ bổ trợ cho tính từ, trạng từ sẽ đứng ngay sau tính từ, trạng từ mà nó bổ trợ.
Main clause + Adverbial clause
Ví dụ:
- She is happy because she passed her exams.
Cô ấy vui mừng vì đã vượt qua bài kiểm tra một cách thành công → Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân “because she passed her exams” bổ trợ cho tính từ “happy”.
- He sings loudly so that everyone can hear him.
Anh ấy hát to để mọi người có thể nghe thấy giọng anh ấy → Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích “so that everyone can hear him” bổ trợ cho trạng từ “loudly”.
3. Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược
Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược hay còn được gọi là mệnh đề trạng ngữ giản lược. Trong trường hợp này, vị trí của nó giống hệt với mệnh đề bình thường. Ví dụ tiếng Anh cụ thể:
- “While talking, she typed nonstop” => tỉnh lược của “While she was talking, she typed nonstop” (Trong khi nói chuyện, cô ấy vẫn gõ phím không ngừng nghỉ).
- “While sleeping, he snored” => tỉnh lược của “While he was sleeping, he snored” (Trong khi ngủ, anh ấy ngáy).
Phân loại Mệnh đề trạng ngữ
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ đầu tiên bạn nên nằm lòng chính là mệnh đề chỉ thời gian. Một số liên từ thông dụng được sử dụng đó là” once, while, as soon as,…
Liên từ |
Ví dụ |
|
- Once you understand this problem, you will find no difficulty (Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.)
|
- As soon as/ Just as (Ngay sau khi)
|
- As soon as/ Just as I finish the homework, I will go to sleep (Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.)
|
- While/ As (Khi/Trong khi)
|
- Someone called me as/ while I was taking a bath (Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.)
|
- Till/Until (Cho tới khi)
|
- I will stay here till/until he comes back (Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.)
|
- Whenever (Bất cứ khi nào)
|
- Whenever you are free, we will practice speaking English (Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói tiếng Anh.)
|
- No sooner …. than …. (Vừa mới …thì đã…)
- Hardly/Scarcely … when …. (Vừa mới …thì đã…)
=> 2 cấu trúc này có cùng nghĩa, thường đứng đầu câu và sẽ phải đảo ngữ ở mệnh đề đầu tiên
|
- No sooner had he gone out than he came back (Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã về rồi).
- Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo).
|
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ khoảng cách, tần suất và cách thức
Để sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ khoảng cách, tần suất và cách thức, bạn hãy áp dụng các liên từ phù hợp như: as far as, as often as, as if,…
Liên từ |
Ví dụ |
Mệnh đề chỉ khoảng cách: As far as
|
She runs on the beach as far as she can (Cô chạy trên bãi biển càng xa càng tốt). |
Mệnh đề chỉ tần suất: As often as
|
He visits his family as often as he can (Anh ấy về thăm gia đình thường xuyên nhất có thể). |
Mệnh đề chỉ cách thức:
- As: như là
- As if/As though: như thể là
Lưu ý: chia thời động từ như với mệnh đề điều kiện “If” đã học.
|
- He loves flowers as women love them. (Anh ấy thích hoa cũng như phụ nữ thích hoa vậy.)
- Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại). Ví dụ: It looks as if/as though it is going to rain. (Trông như thể là trời sắp mưa.)
- Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ đơn). Ví dụ He dresses as if/as though it were in winter even in the summer (Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)
- Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + V (quá khứ hoàn thành). Ví dụ: He looked as if/ as though he had collected the money (Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)
|
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Bạn có thể sử dụng liên từ: since, now that, due to the fact that,… trong mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Liên từ |
Ví dụ |
Since/As/ For (Vì) |
Since/As/ For he is tired, he stays at home. (Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.)
|
Now that/ In that/ Seeing that (Vì rằng) |
Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year. (Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm.)
|
On account of the fact that/ Due to the fact that (Vì sự thật là/ vì thực tế là) |
On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football. (Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.)
|
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Để chỉ kết quả trong câu tiếng Anh, hãy áp dụng ngay các mệnh đề trạng ngữ chứa các liên từ sau: therefore, as a result,…
Liên từ |
Ví dụ |
- Therefore: Cho nên
- Consequently: Cho nên
- As a result: Cho nên
- As a consequence: Cho nên
- With the result that: Cho nên
|
- I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.)
- She is not a good student; therefore, she cannot get good mark s. (Cô ấy không phải học si nh giỏi vì vậy có ấy không có nhiều điểm tốt.)
=> Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả => dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) hoặc đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy (,).
|
- So + Adj/Adv + that: Quá ….đến nỗi mà…
- Such + (a/an) + Adj + N + that: Quá ….đến nỗi mà…
|
He is so intelligent that he can do all the challenging exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó.) |
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Liên từ |
Ví dụ |
- So that: để mà
- In order that: để mà
|
All of student are silent so that they can hear what is happening in the next classroom (Tất cả học sinh im lặng để có thể nghe được chuyện đang diễn ra ở căn phòng bên).
|
- In case: trong trường hợp
- for fear that: phòng khi
|
Anna should prepare everything, for fear that her forget something when she is in a hurry. (Anna nên chuẩn bị mọi thứ trước khi đi ngủ, phòng trường hợp cô ấy quên mất đồ khi vội vàng). |
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
Và cuối cùng không thể thiếu đó là mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản. Cùng hiểu chi tiết kiến thức ngữ pháp này thông qua bảng dưới đây bạn nhé!
Liên từ |
Ví dụ |
- Although/ Even though/ Though: mặc dù
|
Although my dad is very strict, he is well-liked (Mặc bố tôi rất nghiêm khắc, ông ấy rất được yêu mến.)
|
- While: trong khi
- Whereas, Meanwhile: trong khi đó
|
I’m good at singing, while my younger sister is good at dancing (Tôi giỏi hát trong khi em gái tôi giỏi nhảy).
|
- Whatever, Wherever, Whoever, However: cho dù cái gì, cho dù ở đâu, cho dù ai, cho dù như thế nào,…
|
My grandfather always full of energy, however old he is (Cho dù ông tôi đã bao nhiêu tuổi, ông lúc nào cũng tràn đầy năng lượng).
|
- Nevertheless, Nonetheless: tuy nhiên, tuy thế, dù sao
- No matter: dù cho, dù thế nào chăng nữa
|
No matter how much his family poor, he keeps pursuing the entertainment industry (Dù gia cảnh nghèo khó, anh chàng vẫn theo đuổi ngành giải trí).
|
Các trường hợp đặc biệt trong Mệnh đề trạng ngữ
Động từ là tobe hoặc động từ nối: Trong trường hợp đặc biệt đầu tiên này, cách xử lý hữu hiệu nhất là bỏ luôn chủ ngữ và động từ, chúng ta chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ mà thôi => thường xuất hiện trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ. Ví dụ: Although my dad is tired, he still plays chess with me => Although tired, my dad still plays chess with me (Mặc dù mệt mỏi, bố tôi vẫn chơi cờ vua với tôi).
Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Nếu bặt gặp trường hợp này, bạn hãy nhớ rằng ta sẽ bỏ liên từ, chủ ngữ trong câu, chỉ để lại động từ mà thôi. Ví dụ: As he doesn’t want to do housework, he pretends to hurt his hand => Not wanting to do housework, he pretends to hurt his hand (Vì không muốn làm việc nhà, anh ấy giả vờ bị thương ở tay).
Hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước mệnh đề chính: Bạn nên rút gọn thành công thức: having + V(PII) và sử dụng kèm với liên từ After. Ví dụ: After he goes to the workshop, he goes to the mall with his friends => After going to the workshop, he goes to the mall with his friends (Sau khi đến xưởng, anh ấy đi đến trung tâm mua sắm với bạn bè của mình).
Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
Mệnh đề trạng ngữ được rút gọn khi cả hai mệnh đề trong câu đều có chung chủ ngữ và các liên từ nối. Vậy rút gọn mệnh đề cụ thể như thế nào, tham khảo ngay bảng dưới đây bạn nhé!
Các dạng rút gọn |
Cách dùng |
Ví dụ |
Với câu chủ động |
Lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng V-ing, nếu là động từ “to be” thì chuyển thành “being” |
When my mother met this boy, she realized that he is her old friend => When meeting this boy, she realized that he is her old friend.
(Khi mẹ tôi gặp anh ấy, mẹ tôi nhận ra anh ta là bạn cũ của mẹ).
|
Lược bỏ chủ ngữ và liên từ |
When my mother met this boy, she realized that he is her old friend => Meeting this boy, she realized that he is her old friend.
(Khi mẹ tôi gặp anh ấy, mẹ tôi nhận ra anh ta là bạn cũ của mẹ).
|
Với câu bị động |
Rút gọn chủ ngữ
|
As I am called a liar, I become sad => As being called a liar, I become sad.
(Khi tôi bị gọi là kẻ lừa đảo, tôi đã rất buồn).
|
Rút gọn chủ ngữ và to be
|
As I am called a liar, I become sad => As called a liar, I become sad.
(Khi tôi bị gọi là kẻ lừa đảo, tôi đã rất buồn).
|
Rút gọn cả chủ ngữ, to be, liên từ
|
As I am called a liar, I become sad => Called a liar, I become sad.
(Khi tôi bị gọi là kẻ lừa đảo, tôi đã rất buồn).
|
Bài tập Mệnh đề trạng ngữ
Ex 1. Chọn ý đúng
1. Last Tuesday was_____ wet _____ they couldn’t go to the cinema.
A. so – that B. as – as C. less – than D. more – than
2. I did it_____ she asked me to.
A. because B. because of C. the reason D. since
3. The corresponding sentence “There are so many things for me to do that…” is_____
A. have so many things to do that B. nobody has so many
C. so many things are on me D. I do many things
4. My bestfriend was_____ tired that she slept all day.
A. such B. too C. so D. very
5. The girl was happy_____ she had done a good job.
A. because B. as C. unless D. because of
Đáp án: 1 – A, 2 – A, 3 – A, 4 – C, 5 – A.
Ex 2. Chọn ý đúng
1. She has learned Chinese ___ she was 12 years old.
A. As
B. Because
C. Since
D. When
2. ____ I finish working, I will have dinner.
A. When
B. Where
C. As
D. As if
3. _____she finishes the housework, she will go to school.
A. When
B. Seeing that
C. As soon as
D. As if
4. Someone ringed him ___ he was taking a shower.
A. As
B. So that
C. Where
D. When
5. ____ she got pregnant, Marry changed somehow.
A. When
B. So
C. Before
D. After
6. The Browns will go to the beach ____ their children finish studying.
A. Since
B. When
C. Where
D. Because of
7. ______ she came back to Australia, she went to the hospital.
A. While
B. When
C. Just as
D. By the time
Đáp án:
1. C
2. A
3. C
4. D
5. D
6. B
7. C
Ex 3. Hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý
1. Hockey players/wear/lots of/protective clothing/they/not/get/hurt.
2. Nga/be surprised/her dad/buy/her/a car.
3. They/not/agree/the plan/the cost/too/high.
4. Yesterday/I/see/elephant/crossing/the street.
Đáp án:
1. Hockey players wear lots of protective clothing so that they do not get hurt.
2. Nga was so surprised that her dad bought her a car.
3. They do not agree with the plan because the cost is too high.
4. Yesterday, I saw an elephant while (I was) crossing the street.
Ex 4. Chọn từ đúng để hoàn thành câu
1. He is _____ (so/such) clever that he can solve all the hard questions.
2. The jar’s lid is ______ (so/such) stuck that we have to use tools to open it..
3. Susie is not an excellent student; _______(therefore/because), Susie cannot get good grades.
4. It was ____ (so/such) a hot night that we just want to go to the beach.
5. There are _____(so/such) many students in the classroom that there are not enough books.
Đáp án:
1. So
2. So
3. Therefore
4. Such
5. So
Ex 5. Điền từ thích hợp để tạo thành mệnh đề trạng ngữ
1. Although the movie received rave reviews, it failed to impress me due to its slow pacing.
➡ …………….…………….…………….……………………….…………….…………
2. When I am stressed, I find it difficult to focus on anything else.
➡ …………….…………….…………….……………………….…………….…………
3. Because he missed the bus, he was late for his meeting with the client.
➡ …………….…………….…………….……………………….…………….…………
4. Even though he is a talented musician, he didn't get accepted into the music school.
➡ …………….…………….…………….……………………….…………….…………
5. As I was feeling sick, I decided to stay home instead of going to the party.
➡ …………….…………….…………….……………………….…………….…………
6. As soon as I finish my work, I'll join you for lunch.
➡ …………….…………….…………….……………………….…………….…………
Đáp án:
1. Although receiving rave reviews, it failed to impress me due to its slow pacing.
2. When stressed, I find it difficult to focus on anything else.
3. Missing the bus, he was late for his meeting with the client.
4. Even though a talented musician, he didn't get accepted into the music school.
5. Feeling sick, I decided to stay home instead of going to the party.
6. On finishing my work, I'll join you for lunch.
Ex 6. Chọn đáp án đúng để tạo thành mệnh đề trạng ngữ
1. What did you do on Sunday? It was ………… day that I went to the lake.
A. Such nice
B. Such a nice
C. So nice
D. Very nice
2. Did you hear the phone ring last night?. I didn’t hear anything, I was ………… that I didn’t wake up.
A. Very tired
B. Such tired
C. So tired
D. Enough tired
3. Why wasn’t Mr. Fitzgerald offered a better room in the hotel?. I don’t know. It’s surprising how ………… important person is treat.
A. So
b. Such
c. A such
D. Such an
4. How many trips are there to Panama? Wonderful, except that we spent ………… money.
A. So much
B. Such much
C. Many
D. So many
Đáp án:
1. B
2. C
3. D
4. A
Ex 7. Điền từ thích hợp để tạo thành mệnh đề trạng ngữ
1. We came back home….we finished our work.
2. I don’t want to eat more,….I have eaten a lot of apples.
3. My mother is cooking dinner….my father is reading a book.
4. He has bought a lot of noodles….he must stay at home for a long time.
5. ….he has a lot of money, he seldom buys new shirts.
6. The road is….crowded…. we can’t reach the hotel on time.
7. ….her broken arm, she draws very nicely.
8. It is so dark…it is going to rain.
Đáp án:
1. after
2. because
3. while
4. because
5. although
6. so – that
7. despite
8. that
Ex 8. Bài tập trắc nghiệm rút gọn mệnh đề trạng ngữ
1. ___ he always did well on his Spanish tests, his parents were not surprised that he got on an A
A. When B. Since C. Although D. While
2.___ my father has high blood pressure, he has to watch what he eats.
A. Before B. Because C. As long as D. In order that
3.___he could not ruin the carpet, he took off his shoes.
A. So that B. In order to C. Due to D. Thanks to
4.___ I have finished my studying in finance, I intend to work abroad.
a. Before b. After c. Until d. Wherever
Đáp án:
1. B
2. B
3. A
4. B
Ex 9. Chọn đáp án đúng để tạo thành mệnh đề trạng ngữ
1. What is your opinion of the Smiths?. They are ………… people.
A. Such an interesting
B. So interesting a
C. So interesting
D. Such interesting
2. Did you like the band last night?. Yes, ………… I bought their record”.
A. Such much
B. So much that
C. Very much that
D. Too much that
3. That’s a beautiful dress jean has on. She always wears ………… clothes”.
A. Such a lovely
B. So lovely
C. Such lovely
D. So much lovely
4. Paul is a very competent salesperson. He’s ………… good that I am going to give him a raise and a promotion.
A. Definite
B. Definitely
C. So
D. So much
Đáp án:
1. D
2. B
3. C
4. C
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: