V-ing là gì? | To V là gì? | Phân biệt V-ing & To V - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về V-ing là gì? | To V là gì? | Phân biệt V-ing & To V - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Vị ngữ trong tiếng Anh (Complement) | Phân loại vị ngữ - Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng
Vị ngữ trong tiếng Anh là một trong những thành phần cấu thành nên 1 câu văn hoàn chỉnh bên cạnh chủ ngữ. Cấu trúc vị ngữ thông thường sẽ là thành phần có chứa động từ hoặc cụm động từ. Đây là thành phần đứng ở phía sau có chức năng hoàn thiện ý nghĩa của một câu hay một mệnh đề tiếng Anh
Ví dụ:
She always gets up early in Sunday. ( Cô ấy luôn thức dậy sớm vào chủ nhật.)
Mary is a flight attendant. ( Mary là một tiếp viên hàng không.)
Một cụm động từ thường sẽ được cấu thành từ 2 thành phần là động từ chính và tân ngữ. Trong đó, tân ngữ có thể có hoặc không, tùy thuộc vào động từ chính của cụm động từ là nội động từ hay ngoại động từ.
Nếu động từ chính là nội động từ thì cụm động từ thường sẽ không cần đến sự bổ trợ của tân ngữ. Ví dụ một số nội động từ như: laugh, sit, sleep, cry, arrive, lie,...
Ví dụ:
She sleeps at 10pm. ( Cô ấy đi ngủ lúc 10h tối.)
She cries a lot. ( Cô ấy khóc rất nhiều.)
Đối với động từ có tân ngữ thì tân ngữ là thành phần bị chủ ngữ hoặc 1 động từ tác động vào. Động từ có tân ngữ sử dụng để đề cập đến những hành động có sự tương tác với những sự vật khác.
Các loại tân ngữ thường gặp như:
Ví dụ: We eat seafood. ( Chúng tôi ăn hải sản.)
-> “seafood” là tân ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ “we” đang ăn gì.
+ Ở dạng V-ing thông thường sẽ là các từ có nghĩa cảm nhận như hate, like, enjoy,...Hoặc những hoạt động mang tính luyện tập lặp đi lặp lại như stop, practice, go,...
Ví dụ: I like taking pictures. (Tôi thích chụp ảnh.)
+ Ở dạng To + Verb thì đứng sau những cụm từ như need, start, begin, love, hate,...
Ví dụ: I want to go to sleep. ( Tôi muốn đi ngủ.)
Tân ngữ ở dạng này sẽ đi cùng với các động từ cần thông tin kèm theo có thể miêu tả bằng mệnh đề. Mệnh đề đi sau “that” gồm chủ ngữ và vị ngữ.
Ví dụ: I think that she will win. ( Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ chiến thắng.)
Trong trường hợp 1 đối tượng đã xác định hay đã biết đến trước đó thì chúng ta sử dụng đại từ tân ngữ đứng sau động từ như: it, them, her, him, them, us,...
Ví dụ:
Do you know Jack? - Yes, I have just met him. ( Bạn có biết Jack không? Có, tôi mới gặp anh ấy.)
Lúc này “him” là đại từ tân ngữ thay thế cho danh từ riêng “Jack”.
Trợ động từ trong tiếng Anh có chức năng bổ sung ý nghĩa cho một động từ khác. Vị ngữ có chứa trợ động từ thường thấy ở những cấu trúc ngữ pháp như hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định,...
Ví dụ: We didn’t go to London. ( Chúng tôi đã không đến London.)
Bên cạnh những trường hợp kể trên, chúng ta còn 3 dạng đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh gồm:
Một số động từ trong trường hợp này như: seem, sound, taste, feel, look,...Trong khi đó, tính từ có chức năng mô tả tính chất, đặc điểm của chủ ngữ.
Ví dụ: She looks so sad. ( Cô ấy trông có vẻ rất buồn.)
Ở dạng này, chúng ta sử dụng các động từ như to be, become và công thức vị ngữ để nêu lên chủ ngữ là ai, cái gì.
Ví dụ: He is a teacher. ( Anh ấy là một giáo viên.)
Dạng này được sử dụng để thông tin về chủ ngữ ở đâu, lúc nào.
Ví dụ: We are at company. ( Chúng tôi đang ở công ty.)
Bài 1: Hãy xác định vị ngữ trong tiếng Anh bằng cách gạch chân dưới thành phần này trong các câu sau:
My father is a doctor.
Cows eat grass in the garden.
I just bought a bouquet of roses.
Helen used to be a hardworking student.
I believe that you can be a famous singer.
Ryan likes jogging in the park.
Jess is a beautiful girl. Many boys like her
They think she's weak but no.
I hate waiting for someone so long.
We want to be happy people.
Đáp án:
My father is a doctor.
Cows eat grass in the garden.
I just bought a bouquet of roses.
Helen used to be a hardworking student.
I believe that you can be a famous singer.
Ryan likes jogging in the park.
Jess is a beautiful girl. Many boys like her
They think she's weak but no.
I hate waiting for someone so long.
Bài 2: Xác định thành phần vị ngữ trong các câu sau:
My mother is a gardener.
The duck swam on the lake.
I just ate a bag of chips.
Khai used to be an assistant.
She believes that she can’t be a famous singer.
The woman whose child was lost contacted the police.
The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age..
Ryan likes making paper airplanes.
Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
The cashier seems suspicious.
Đáp án:
My mother is a gardener.
The duck swam on the lake.
I just ate a bag of chips.
Khai used to be an assistant.
She believes that she can’t be a famous singer.
The woman whose child was lost contacted the police.
The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age.
Ryan likes making paper airplanes.
Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
The cashier seems suspicious.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Topic: Crowded Place | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
Cụm động từ (phrasal verb) bắt đầu bằng chữ “E” | Bài tập vận dụng
Sách IELTS Advantage Speaking & Listening Skills pdf | Xem online, tải PDF miễn phí
Từ đa nghĩa trong tiếng Anh | Top 30+ từ đã nghĩa trong tiếng Anh
Sách Collins Grammar For IELTS pdf | Xem online, tải PDF miễn phí
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh tiếng anh
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận