Vị ngữ trong tiếng Anh (Complement) | Phân loại vị ngữ - Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Vị ngữ trong tiếng Anh (Complement) | Phân loại vị ngữ - Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Vị ngữ trong tiếng Anh (Complement) | Phân loại vị ngữ - Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng

Định nghĩa vị ngữ trong tiếng Anh 

Vị ngữ trong tiếng Anh là một trong những thành phần cấu thành nên 1 câu văn hoàn chỉnh bên cạnh chủ ngữ. Cấu trúc vị ngữ thông thường sẽ là thành phần có chứa động từ hoặc cụm động từ. Đây là thành phần đứng ở phía sau có chức năng hoàn thiện ý nghĩa của một câu hay một mệnh đề tiếng Anh 

Ví dụ: 

She always gets up early in Sunday. ( Cô ấy luôn thức dậy sớm vào chủ nhật.) 

Mary is a flight attendant. ( Mary là một tiếp viên hàng không.) 

Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh đầy đủ nhất 

1. Vị ngữ tiếng Anh là cụm động từ thường 

Một cụm động từ thường sẽ được cấu thành từ 2 thành phần là động từ chính và tân ngữ. Trong đó, tân ngữ có thể có hoặc không, tùy thuộc vào động từ chính của cụm động từ là nội động từ hay ngoại động từ. 

1.1. Khi động từ không có tân ngữ 

Nếu động từ chính là nội động từ thì cụm động từ thường sẽ không cần đến sự bổ trợ của tân ngữ. Ví dụ một số nội động từ như: laugh, sit, sleep, cry, arrive, lie,...

Ví dụ:  

She sleeps at 10pm. ( Cô ấy đi ngủ lúc 10h tối.) 

She cries a lot. ( Cô ấy khóc rất nhiều.)

1.2. Khi động từ có tân ngữ 

Đối với động từ có tân ngữ thì tân ngữ là thành phần bị chủ ngữ hoặc 1 động từ tác động vào. Động từ có tân ngữ sử dụng để đề cập đến những hành động có sự tương tác với những sự vật khác. 

Các loại tân ngữ thường gặp như: 

a. Tân ngữ là cụm danh từ:

Ví dụ: We eat seafood. ( Chúng tôi ăn hải sản.) 

-> “seafood” là tân ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ “we” đang ăn gì.

b. Tân ngữ ở dạng To+Verb/ V-ing: 

+ Ở dạng V-ing thông thường sẽ là các từ có nghĩa cảm nhận như hate, like, enjoy,...Hoặc những hoạt động mang tính luyện tập lặp đi lặp lại như stop, practice, go,...

Ví dụ: I like taking pictures. (Tôi thích chụp ảnh.) 

+ Ở dạng To + Verb thì đứng sau những cụm từ như need, start, begin, love, hate,...

Ví dụ: I want to go to sleep. ( Tôi muốn đi ngủ.) 

c. Tân ngữ dạng that-clause:

Tân ngữ ở dạng này sẽ đi cùng với các động từ cần thông tin kèm theo có thể miêu tả bằng mệnh đề. Mệnh đề đi sau “that” gồm chủ ngữ và vị ngữ. 

Ví dụ: I think that she will win. ( Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ chiến thắng.) 

d. Tân ngữ là một đại từ 

Trong trường hợp 1 đối tượng đã xác định hay đã biết đến trước đó thì chúng ta sử dụng đại từ tân ngữ đứng sau động từ như: it, them, her, him, them, us,...

Ví dụ: 

Do you know Jack?  - Yes, I have just met him. ( Bạn có biết Jack không? Có, tôi mới gặp anh ấy.) 

Lúc này “him” là đại từ tân ngữ thay thế cho danh từ riêng “Jack”. 

Vị ngữ trong tiếng Anh chứa trợ động từ

Trợ động từ trong tiếng Anh có chức năng bổ sung ý nghĩa cho một động từ khác. Vị ngữ có chứa trợ động từ thường thấy ở những cấu trúc ngữ pháp như hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định,...

Ví dụ: We didn’t go to London. ( Chúng tôi đã không đến London.) 

Vị ngữ trong tiếng Anh và những trường hợp đặc biệt 

Bên cạnh những trường hợp kể trên, chúng ta còn 3 dạng đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh gồm: 

Động từ + Tính từ

Một số động từ trong trường hợp này như: seem, sound, taste, feel, look,...Trong khi đó, tính từ có chức năng mô tả tính chất, đặc điểm của chủ ngữ. 

Ví dụ: She looks so sad. ( Cô ấy trông có vẻ rất buồn.) 

Động từ + Cụm danh từ

Ở dạng này, chúng ta sử dụng các động từ như to be, become và công thức vị ngữ để nêu lên chủ ngữ là ai, cái gì. 

Ví dụ: He is a teacher. ( Anh ấy là một giáo viên.)

Động từ + cụm giới từ

Dạng này được sử dụng để thông tin về chủ ngữ ở đâu, lúc nào. 

Ví dụ: We are at company. ( Chúng tôi đang ở công ty.) 

Bài tập vị ngữ trong tiếng Anh

Bài 1: Hãy xác định vị ngữ trong tiếng Anh bằng cách gạch chân dưới thành phần này trong các câu sau: 

  1. My father is a doctor.

  2. Cows eat grass in the garden.

  3. I just bought a bouquet of roses.

  4. Helen used to be a hardworking student.

  5. I believe that you can be a famous singer.

  6. Ryan likes jogging in the park. 

  7. Jess is a beautiful girl. Many boys like her

  8. They think she's weak but no.

  9. I hate waiting for someone so long.

  10. We want to be happy people. 

Đáp án: 

  1. My father is a doctor.

  2. Cows eat grass in the garden.

  3. I just bought a bouquet of roses.

  4. Helen used to be a hardworking student.

  5. I believe that you can be a famous singer.

  6. Ryan likes jogging in the park. 

  7. Jess is a beautiful girl. Many boys like her

  8. They think she's weak but no.

  9. I hate waiting for someone so long.

  10. We want to be happy people. 

Bài 2: Xác định thành phần vị ngữ trong các câu sau:

  1. My mother is a gardener.

  2. The duck swam on the lake.

  3. I just ate a bag of chips.

  4. Khai used to be an assistant.

  5. She believes that she can’t be a famous singer.

  6. The woman whose child was lost contacted the police.

  7. The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age..

  8. Ryan likes making paper airplanes.

  9. Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.

  10. The cashier seems suspicious.

Đáp án:

  1. My mother is a gardener.

  2. The duck swam on the lake.

  3. I just ate a bag of chips.

  4. Khai used to be an assistant.

  5. She believes that she can’t be a famous singer.

  6. The woman whose child was lost contacted the police.

  7. The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age.

  8. Ryan likes making paper airplanes.

  9. Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.

  10. The cashier seems suspicious.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!