When là gì? | Cấu trúc, cách dùng When - Phân biệt cấu trúc When và While - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết When là gì? | Cấu trúc, cách dùng When - Phân biệt cấu trúc When và While - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
When là gì? | Cấu trúc, cách dùng When - Phân biệt cấu trúc When và While - Bài tập vận dụng
Cấu trúc When là gì?
When có nghĩa là “khi, trong khi, lúc, trong lúc”.
Cấu trúc When dùng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra trong cùng tại 1 thời điểm.
Cấu trúc When được sử dụng nhiều ở trong các mệnh đề với vị trí là liên từ chỉ thời gian, When có thể đứng ở giữa hai mệnh đề để liên kết, hoặc có thể đứng ngay đầu mệnh đề chính nhưng hai mệnh đề ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,). Mệnh đề có chứa When là mệnh đề được bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Ví dụ:
When Jenny gets to school early, she won’t be penalized. (Khi Jenny đến trường sớm, cô ấy sẽ không bị phạt.)
When Hanna wake up, her mother made breakfast for her. (Khi Hanna thức dậy, mẹ cô ấy làm bữa sáng cho cô ấy.)
Cách dùng và cấu trúc When trong tiếng Anh
1. Cách dùng cấu trúc When trong tiếng Anh
Cấu trúc When thông thường sẽ dùng để nói về hai hành động đồng thời đang xảy ra trong một thời gian ngắn. Ví dụ: Jenny was shocked when I told her the truth. (Jenny đã choáng váng khi tôi kể cho cô ta nghe về sự thật.)
Cấu trúc When thường sử dụng với các hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hoặc rất ngắn. Ví dụ: Harry should cover his mouth when yawning. (Harry nên che miệng khi ngáp.)
Cấu trúc When còn được sử dụng để đề cập tới các giai đoạn và chu kỳ của cuộc sống. Ví dụ: Daisy went there when she was ten years old. (Daisy đã tới đây khi cô ấy được 10 tuổi.)
2. Các cấu trúc When trong tiếng Anh
Các cấu trúc When trong tiếng Anh
Công thức
Cách dùng
Ví dụ
When + present simple, present simple/ future simple
Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai.
When Jenny receives my letter, she will know my address. (Khi Jenny nhận được bức thư của tôi, cô ấy sẽ biết địa chỉ của tôi.)
When + simple past, past perfect
Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề when).
When Kathy came to John’s home, John had gone to work. (Khi Kathy đến nhà của John thì John đã đi làm rồi.)
When + simple past, simple past
Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ.
Kathy took a rest when the plane took off. (Kathy nghỉ ngơi trong lúc máy bay cất cánh.)
When + past continuous, simple past
Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.
When Harry was playing football, his phone rang. (Khi Harry đang chơi bóng đá thì điện thoại của anh ấy reo lên.)
When + past perfect, simple past
Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ.
When the opportunity had passed, Jenny realized that she had lost it. (Khi cơ hội đã đi qua, Jenny nhận ra rằng cô ta đã lỡ mất nó.)
When + simple past, past continuous
Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.
When Daisy called, Hanna was taking a bath. (Khi Daisy gọi, Hanna đang tắm.)
When + present simple, S + will + be + V_ing
Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when.
When Peter receives Anna’s souvenir, she will be flying to Korea. (Khi Peter nhận được món quà lưu niệm của Anna, cô ấy sẽ bay đến Hàn Quốc.)
3. Đảo ngữ cấu trúc When trong tiếng Anh
Hardly/Scarcely + had + S + PII (Past Participle) when + S + V(ed) = Vừa mới…. thì….
Ví dụ: Hardly had Jenny left the house when she found out that she forgot her wallet. (Jenny vừa mới ra khỏi nhà thì cô ấy phát hiện ra mình quên ví tiền của mình.)
Phân biệt cấu trúc When và While
Phân biệt cấu trúc When và While
Cấu trúc When
Cấu trúc While
Giống nhau
When và While đều là hai cấu trúc được sử dụng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra trong cùng tại một thời điểm.
Khác nhau
When thường được dùng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc rất ngắn.
While thường được dùng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm nhất định.
Ví dụ
Hanna went out when John arrived. (Hanna ta đã đi ra ngoài ngay sau khi John đến nơi.)
=> Hành động “đi ra ngoài” xảy ra ngay sau hành động đến và chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
Hanna went out while John arrived. (Hanna đã đi ra ngoài ngay khi John đang đến.)
=> Hành động “đi ra ngoài” xảy ra đồng thời với hành động “đến” và xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Bài tập cấu trúc When có đáp án
Bài 1: Chọn cấu trúc When hoặc While vào chỗ trống
1. Hanna first met her husband (when/while) ____ she was staying in the UK.
2. (When/While) ____ Jenny was talking to her boyfriend on the phone, her mom came home.
3. Harry was playing video games (when/while) ____ the electricity went off.
4. (When/While) ____ Martin was in his hometown, power cuts were frequent.
5. Daisy was very upset (when/while) ____ things hadn’t been going well for weeks.
6. Martin was having breakfast ___ Hanna came.
7. Kathy watched TV ____ Daisy cooked dinner.
8. Sara often visited her grandmother ____ she was a child.
Đáp án:
1. while
2. While
3. when
4. When
5. when
6. when
7. while
8. when
Bài 2: Chia động từ
1. When Hanna (study)______hard for the exam, Martin (pass) ______ by to visit me.
2. When Martin (do) ______a language course in Korea, he (visit) _____ Seoul.
3. Happily, when Harry (get up) _______ yesterday, the rain (not, fall) ______
Đáp án:
1. was studying/passed
2. was doing/visited
3. got up/wasn’t falling
Bài 3: Điền vào chỗ trống cấu trúc when hoặc while:
1. I was cooking the meal,.....the bell rang.
2. The children slept………..she cooked dinner.
3. …….we were having dinner, someone stole the car.
4. I often ate candy, ……..I was a child.
5. We first met each other……….we were staying in Vietnam.
6. My mother watched TV……………...I washed clothes.
7. She called him……………He was going to sleep.
8. ……………Marry got up yesterday, the rain was falling.
9. We saw the first signs of winter,.......................we were driving down the street.
10. I will text you…………….I get home.
Đáp án:
1. when
2. while
3. while
4. when
5. while
6. while
7. while
8. when
9. while
10. when
Bài 4: Điền vào chỗ trống với “When” hoặc “While”
1. I was having lunch __________ James arrived.
2. __________ I heard the doorbell, I went to the door.
3. __________ Jo was washing her hair, and I did my homework.
4. __________ I buy the bread, you can go to the butcher’s.
5. I was at the baker’s __________ I met Jo.
6. The customer was being helped by the salesman __________ the thief came into the store.
7. __________ you saw Keith, was he with Jo?
8. I was in the shop __________ someone stole my bag.
9. I hurt my back __________ I tried to lift the piano.
10. __________ we were standing outside the cinema, someone picked my pocket.
11. __________ Mrs Scott came back to her hotel, she called the elevator.
Đáp án:
1. when
2. When
3. While
4. While
5. when
6. when
7. When
8. when
9. when
10. While
11. When
Bài 5: Chọn ý đúng
1. I saw him while/when I was on my way home
2. While/when he was young, he used to smoke a lot
3. George had a terrible accident while/when he was a child
4. While/when Jane was taking a bath, the phone rang three times
5. While/when we lived in London, we met many interesting people
6. Where are my friends while/when I most need them?
7. While/when I was driving, I listened to a very interesting radio program.
8. Who did you meet while/when you arrived at the party?
9. While/when I was speaking, they were thinking of something else!
10. I had many problems while/when I was a teenager
Đáp án:
1.while
2. When
3. When
4. While
5. When
6. when
7. While
8. when
9. While
10. when
Bài 6: Chia động từ đúng để hoàn thành câu
1. When I (study) _________ hard, my crowd (pass) _______ by to visit me.
2. When Jane (do) ________a language course in English, she (visit)________ the USA.
3. Happily, when we (get up) _________ yesterday, the rain (not, fall) _________.
4. While Jenny (play) ________ the guitar, her boyfriend (walk) ________ the dog.
5. While we (jog) _______ in the park, we (see) ________ the first signs of winter.
6. While my sister is cooking, my grandfather (read) ________ a newspaper.
Đáp án:
1. was studying/passed
2. was doing/visited
3. got up/wasn’t falling
4. was playing/was walking
5. were jogging/saw
6. is reading
Bài 7: Viết lại câu đã cho, sử dụng when hoặc while
1. I was making dinner. My brother was watching television.
2. We were watching a movie. A friend came over.
3. We were watching the movie. We were laughing.
4. The movie ended. I turned off the TV.
5. I was talking on the phone. My friend was reading a newspaper.
6. My friend stood up to leave. It was midnight.
7. He touched the door knob. We heard a thud on the roof.
Đáp án:
1. While I was making dinner, my brother was watching television.
2. We were watching the movie when a friend came over.
3. While we were watching the movie, we were laughing.
4. When the movie ended, I turned off the TV.
5. While I was talking on the phone, my friend was reading a newspaper.
6. My friend stood up to leave when it was midnight.
7. When he touched the doorknob, we heard a thud on the roof.
Bài 8: Chọn when/while điền vào chỗ trống.
1. I first met my husband (when/while) I was staying in Germany.
2. (when/while) I was talking to my aunt on the phone, and my dad came home.
3.We were watching Netflix (when/while) the electricity went off.
4. (when/while) Jane is working, she doesn’t often listen to music.
5. (when/while) I was in my hometown in the summer, and power cuts were very frequent.
6. My student texted me (when/while) I was going to sleep.
7. Linh was very sad (when/while) things hadn’t been going well for days.
8..We were having dinner (when/while) my teacher came.
9. He read the newspaper (when/while) I cooked dinner.
10. I often visited my uncle (when/while) I was a child.
11. I was having dinner the telephone rang.
12. they were sleeping, somebody broke into their house.
13. She slept I cooked.
14. you called, he picked up his cell phone.
15. I often went to the museum I was 10.
Đáp án:
1. while
2. While
3. when
4. While
5. When
6. while
7. when
8. when
9. while
10. when
11. when
12. While
13. while
14. When
15. when
Bài 9: Chia động từ trong ngoặc
1. When I (study) hard for the final exam, my friend (pass) by to visit me.
2. When Hoa (do) a language course in English, she (visit) the USA.
3. Happily, when we (get up) yesterday, the rain (not, fall) .
4. While John (play) badminton, his sister (walk) around.
5. While we (jog) in the park, we (see) a lot of butterflies.
6. While my mother is washing dishes, my father (water) the trees.
7. When he (be) a child, he usually went to the zoo.
8. While I was doing exercise, my wife (cook) dinner.
9. When I lived in Japan, I (work) as an electrical engineer.
10. While I (talking) with my friend, the bus arrived.
11. My uncle (break) his leg while he was fixing his house’s roof.
12. Our parents (divorce) when I was 12.
13. I was doing my homework when my father (come) home.
14. She watched the news on TV when she (sit) in the restaurant.
15. When she (finish) the exam, she went shopping.
Đáp án:
1. was studying
2. passed
3. was doing
4. visited
5. got up
6. wasn’t falling
7. was playing
8. was walking
9. were jogging
10. saw
11. is watering
12. was
13. was cooking
14. worked
15. was talking
16. broke
17. divorced
18. came
19. was sitting
20. finished
Bài 10: Điền vào ô trống với “When” hoặc “While”
1. I was having breakfast Lan arrived.
2. I heard the phone ring, I woke up.
3. Jane was washing the dishes, and I cleaned up the house.
4. I buy some milk, you can go to the park.
5. I was at the market I met Linh.
6. The salesman was arranging the goods the thief came into the store.
7. you saw Tuan, was he with his girlfriend?
8. Someone stole my bag I was buying some books.
9. I hurt my hand I tried to lift the wardrobe.
10. we were standing outside the stadium, someone picked my bag.
Đáp án:
1.when
2. when
3. While
4. While
5. when
6. when
7. when
8. while
9. when
10. while
Bài 11: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh
1. on my way home/ I/ was/ him/ saw/ I/ while.
2. smoke a lot/ young/ used to/ he/ was/ When/ he.
3. a terrible accident/ when/ a child/ was/ Peter/ had.
4. rang/ taking a bath,/ While/ the phone/ three times/ Lan/ was.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Chủ ngữ giả (Dummy subjects) là gì? | Khái niệm, cách sử dụng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Tổng hợp 99+ từ vựng tiếng Anh về các loại sách giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.