Unless (If not) là gì? | Cấu trúc, cách sử dụng - Vị trí của mệnh đề Unless - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Unless (If not) là gì? | Cấu trúc, cách sử dụng - Vị trí của mệnh đề Unless - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Unless (If not) là gì? | Cấu trúc, cách sử dụng - Vị trí của mệnh đề Unless - Bài tập vận dụng
Unless là gì?
Unless được sử dụng với ý nghĩa phủ định có nghĩa là trừ khi. Unless đồng nghĩa với If…not. Như If, Unless theo sau bởi một thì hiện tại, một quá khứ hoặc một quá khứ hoàn thành. Ví dụ:
You can’t get a job unless you have experience (Bạn không thể kiếm được việc trừ khi bạn có kinh nghiệm)
Unless you call me to say you are not coming, I will see you at the cantin (Trừ khi bạn gọi tôi nói rằng bạn không đến, thì tôi gặp bạn ở căng-tin)
Vị trí của mệnh đề Unless
Trong câu điều kiện ta không cần quan tâm đến mệnh đề trong câu. Mệnh đề chứa Unless có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Ví dụ:
Unless I pass the driving test, i can not have driving license (Nếu tôi không qua bài thi lái xe tôi không thể có giấy phép lái xe)
Cách sử dụng cấu trúc Unless
1. Cấu trúc Unless trong câu điều kiện
Câu điều kiện là loại phổ biến nhất ta có thể sử dụng Unless.
Có 3 loại câu điều kiện như sau:
Cấu trúc Unless trongcâu điều kiện loại 1:Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Unless và If not có thể thay thế được cho nhau. Cấu trúc:
Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + Will/Can/Shall + V
Ví dụ:
We will fail the IELTS test unless you study hard (Chúng ta sẽ không vượt qua được bài thi IELTS trừ khi chúng ta học tập chăm chỉ.)
We will fail the IELTS test if we do not study hard (Chúng ta sẽ trượt bài kiểm tra IELTS nếu chúng ta không học tập chăm chỉ.)
Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 2: Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại. If not và Unless có thể thay thế được cho nhau. Cấu trúc:
Unless + S + Ved/V2 (Quá khứ đơn), S + would + V
Ví dụ:
I would not be late for the bus unless I forgot his luggage (Tôi sẽ không bị trễ xe bus nếu tôi không để quên hành lý.)
I would not be late for the bus if I didn’t forget his luggage (Tôi sẽ không bị trễ xe bus nếu tôi không để quên hành lý.)
Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 3: Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ. Có thể sử dụng If not thay thế cho Unless và ngược lại. Cấu trúc:
Unless + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
Ví dụ:
Unless Nam had walked in the rain yesterday afternoon, she would not have been sick.
If Nam had not walk in the rain yesterday afternoon, she would not have been sick (Nếu Lan không đi bộ dưới cơn mưa vào chiều hôm qua, cô ấy đã không bị ốm.)
2. Cấu trúc Unless dùng để đề xuất ý kiến
Bạn có thể sử dụng cấu trúc Unless để đề xuất ý kiến, trong trường hợp này cần lưu ý là không được sử dụng If..not để thay thế Unless. Ví dụ:
I’ll hang out with my friends – unless I’m tired (Tôi sẽ đi chơi với bạn của tôi trừ khi tôi mệt.)
I will hang out with Nam – unless he invites me (Tôi sẽ đi chơi với Nam trừ khi anh ấy mời tôi.)
3. Cấu trúc Unless mang tính cảnh báo
Bạn có thể sử dụng cấu trúc Unless để nhấn mạnh hoặc thúc giục một hành động cần được thực hiện khẩn cấp, tránh hậu quả. Bạn có thể sử dụng If..not tuy nhiên sắc thái lại không bằng được Unless. Ví dụ:
Unless Lan hurry up, he will be late the bus (Nếu Lan không khẩn trương lên thì anh ấy sẽ bị trễ xe bus).
Unless Nam studies, she will fail the examination (Nếu Nam không chịu học tập chăm chỉ, cô ấy sẽ bị trượt kì thi).
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless
Sau đây là những lưu ý quan trọng giúp bạn sử dụng chính xác cấu trúc Unless:
Unless đã mang sẵn ý nghĩa phủ định, vì thể Unless chỉ nên đi với câu khẳng định
Unless = otherwise = If not
Unless không bằng If not (lưu ý là if not viết liền). If not là câu điều kiện dạng ẩn ý. Người ta sử dụng câu điều kiện này khi đằng trước nó đã là một câu phủ định và dùng If not để tránh nhắc lại lần thứ 2 của vế phủ định này. Ví dụ: John won’t come tomorrow, if not, everything will become very difficult
Hướng dẫn viết lại câu với cấu trúc Unless
Dạng bài viết lại câu với Unless thường xuất hiện khá nhiều và đa dạng. Câu cho trước cho thể là câu cho sẵn if, cũng có thể là câu đảo ngữ hoặc là sử dụng các liên từ khác tương đương if hoặc là các câu điều kiện ẩn ý.
Một mẹo hay để chinh phục dạng bài này là ta nên biến đổi câu theo 2 bước như sau:
Bước 1: Biến đổi câu về dạng truyền thống (đi với If)
Bước 2: Chuyển về Unless
Ví dụ: Study harder. Otherwise, you will fall the exam. (Học chăm chỉ hơn. Nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi)
Bước 1: Ta có thể chuyển về dạng truyền thống như sau: If you don’t study harder, you will fall the exam.
Bước 2: Sau đó là chuyển về dạng chứa cấu trúc Unless: Unless you hurry up, you will be late.
Khi đã quen thuộc thì bạn có thể chuyển trực tiếp về Unless luôn. Một lưu ý nhỏ nữa là bạn hay hiểu rõ nghĩa của câu gốc. Sau đó khi viết lại câu, bạn check lại nghĩa của câu xem có giống với câu gốc không để đảm bảo không bị nhầm lẫn với những cấu trúc phức tạp.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc Unless
Sau đây là một số lỗi các bạn thường gặp khi dùng Unless, hãy đọc thật kỹ để tránh những lỗi này nhé.
1. Sử dụng cấu trúc Unless trong dạng câu hỏi
Trong câu hỏi, bạn chỉ có thể sử dụng If not mà không thể dùng Unless để thay thế. Ví dụ:
What will happen if I do not do my homework tomorrow? ( Điều gì sẽ xảy ra nếu ngày mai tôi không làm bài tập?)
Không được dùng: What will happen unless I do my homework tomorrow?
2. Sử dụng will/would trong mệnh đề có Unless
Trong mệnh đề có Unless thì chúng ta không được sử dụng will hoặc would Ví dụ:
Unless you go to sleep soon, you will be exhausted (Nếu bạn không ngủ sớm, bạn sẽ kiệt sức)
Không được dùng: Unless you will go to sleep soon, you will be exhausted
3. Sử dụng khi diễn đạt ngữ nghĩa của If
Ta không thể sử dụng Unless để thay thế khi ta muốn trình bày câu mang ý nghĩa If. Ví dụ:
I will help her if my sister can’t make it (Tôi sẽ giúp cô ấy nếu em gái tôi không thể làm nó).
Không sử dụng: I will help her unless my sister can’t make it 🠚 Không được sử dụng
Bài tập cấu trúc Unless có đáp án chi tiết
Bài 1: Chọn đáp án chính xác nhất
Câu 1: Let’s go for a walk – ______ you look too tired.
A. unless
B. if
Câu 2: He will take the job ________ the pay is too low.
A. unless
B. if
Câu 3: Lan will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
A. unless
B. if
Câu 4: We will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
A. unless
B. if
Câu 5: I think he would look prettier ______ he didn’t wear so much make-up.
A. unless
B. if
Câu 6: I am going to school this afternoon, ______ it rains.
A. unless
B. if
Câu 7: ________ you don’t stop drink milk tea, you will gain weight fast
A. unless
B. if
Câu 8: _______ he starts now, he will not reach there in time.
A. unless
B. if
Câu 9: ______ she was rich, she would spend all my time traveling.
A. unless
B. if
Câu 10: ______ we have enough time tomorrow, we will come and see you.
A. unless
B. if
Đáp án:
1. B
2. A
3. B
4. B
5. A
6. A
7. A
8. B
9. A
10. A
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:
If you don’t study harder, you‘ll fail the test
=> Unless ………………………………………………………………..
If she doesn’t practice writing every day, she can’t improve her writing skills.
=> Unless ………………………………………………………………..
Unless this man is a professional driver, he can’t help you move by car.
=> If ………………………………………………………………..
Unless you stop smoking, you might fall ill.
=> If ………………………………………………………………..
If Lan doesn’t return this book to the library today, she will have to pay a fine.
=> Unless ………………………………………………………………..
Unless she cleaned up the car now, her boss could ask her to do this.
=> If …………………………………………………………………
Unless we were absent now, we would meet the headmaster.
=> If …………………………………………………………………
If you didn’t know the number, you would not ring her up.
=> Unless …………………………………………………………………
If Nam’s sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
=> Unless …………………………………………………………………
If Hung didn’t study hard, he could not get good marks.
=> Unless ………………………………………………………………..
Đáp án:
1. Unless you study harder, you‘ll fail the test
2. Unless she practices writing every day, she can’t improve her writing skill.
3. If this man is not a professional driver, he can’t help you move by car.
4. If you don’t stop smoking, you might fall ill.
5. Unless Lan returns this book to the library, she’ll have to pay a fine.
6. If she didn’t clean up the car now, her boss could ask her to do this.
7. If we were not absent now, we would meet the headmaster.
8. Unless you knew the number, you would not ring her up.
9. Unless Nam’s sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
10. Unless Hung studied hard, he could not get good marks.
Bài 3. Điền If hoặc Unless vào mỗi câu câu sau cho đúng.
1. ____you help me, I’ll be unable to do it.
2. ____I meet him, I’ll tell him the whole truth.
3. You won’t get well ____you stop smoking.
4. ____you exercise regularly, you won’t be able to lose some weight.
5. ____you exercise regularly, you’ll lose some weight.
6. The teacher will be furious ____you don’t the homework.
7. You can’t go on vacation ____you don’t save some money.
8. You will feel cold ____you wear a warm jacket.
9. We’ll arrive on time ____we hurry.
10. Don’t call me ____it’s an emergency.
Đáp án
1. Unless
2. If
3. Unless
4. Unless
5. If
6. If
7. If
8. Unless
9. If
10. Unless
Bài 4: Viết lại các câu sao với nghĩa không đổi (dạng bài tập cấu trúc If chuyển sang Unless):
1. If you don’t call him today, you will miss the opportunity.
→ Unless
2. If they don’t check the system, it might fail.
→ Unless
3. If we do not leave now, we will be late.
→ Unless
4. If she doesn’t apologize, I won’t forgive her.
→ Unless
5. If you do not pay your bills on time, you will be charged a late fee.
→ Unless
6. If he doesn’t rest, he will not recover quickly.
→ Unless
7. If they don’t hurry, they will miss their flight.
→ Unless
8. If I don’t pass the exam, I cannot enroll in the course.
→ Unless
9. If we don’t conserve water, we will face a shortage soon.
→ Unless
10. If you don’t follow the instructions, the device may not work properly.
→ Unless
Đáp án:
1. Unless you call him today, you will miss the opportunity.
2. Unless they check the system, it might fail.
3. Unless we leave now, we will be late.
4. Unless she apologizes, I won’t forgive her.
5. Unless you pay your bills on time, you will be charged a late fee.
6. Unless he rests, he will not recover quickly.
7. Unless they hurry, they will miss their flight.
8. Unless I pass the exam, I cannot enroll in the course.
9. Unless we conserve water, we will face a shortage soon.
10. Unless you follow the instructions, the device may not work properly.
Bài 5: Sắp xếp từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc unless
1. You / hard / work / succeed / won’t / unless.
2. They / on time / won’t / unless / leave / early.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Bike - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp các bạn tham khảo. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe a happy experience in your childhood that you remember well – Bài mẫu Speaking Part 2 & 3 bao gồm: đề bài, bài mẫu và từ vựng siêu hay giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.