Ngoại động từ (Transitive verbs) | Định nghĩa - Phân loại - Các trường hợp đặc biệt - Bài tập về ngoại động từ
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu Ngoại động từ (Transitive verbs) | Định nghĩa - Phân loại - Các trường hợp đặc biệt - Bài tập về ngoại động từ giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Ngoại động từ (Transitive verbs) | Định nghĩa - Phân loại - Các trường hợp đặc biệt - Bài tập về ngoại động từ
Transitive verb là gì?
Ngoại động từ là những động từ diễn tả hành động tác động đến người hoặc vật nào đó. Người hoặc vật chịu tác động của hành động được gọi là tân ngữ. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi sau để làm rõ ngữ nghĩa của câu.
My father is writing research. (Bố tôi đang viết bài nghiên cứu.)
My mother is chopping the potatoes. (Mẹ tôi đang thái những củ khoai tây.)
Phân loại ngoại động từ
1. Ngoại động từ đơn
Ngoại động từ đơn là những ngoại động từ chỉ cần có một tân ngữ theo sau.
Ví dụ.
I have bought a car. (Tôi vừa mua một chiếc xe.)
The boy is throwing the ball. (Cậu bé đang ném bóng.)
She cuts the shirt. (Cô ấy cắt chiếc áo sơ mi.)
He is writing a letter. (Anh ấy đang viết một bức thư.)
Don’t touch the socket. (Không được chạm vào ổ điện.)
Những ngoại động từ đơn thường gặp:
attack /əˈtæk/ : tấn công
bomb /bɒm/ : ném bóng
break /breɪk/ : làm vỡ, bẻ gãy
bring /brɪŋ/ : mang, cầm
destroy /dɪsˈtrɔɪ/ : hủy diệt
eat /iːt/ : ăn
kill /kɪl/ : giết chết
like /laɪk/ : thích
love /lʌv/ : yêu
murder /ˈmɜːdə/ : giết, tàn sát
ride /raɪd/ : đi xe
spend /spɛnd/ : chi tiêu, sử dụng
trigger /ˈtrɪgə/ : làm nổ
want /wɒnt/ : muốn
write /raɪt/ : viết
2. Ngoại động từ kép
Ngoại động từ képlà những động từ có hai tân ngữ đi theo sau, gồm hai loại:
Tân ngữ trực tiếp (direct object) : đối tượng chịu tác động trực tiếp của động từ trong câu.
Tân ngữ gián tiếp (indirect object) : bổ ngữ cho động từ trong câu.
Lưu ý: Tân ngữ gián tiếp chỉ cần thiết nếu hành động được thực hiện cho đối tượng nào đó. Khi sử dụng ngoại động từ bắt buộc phải có tân ngữ trực tiếp, nhưng có thể không cần tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ.
I sent my sister a gift. (Tôi đã gửi cho em gái một món quà.)
Please buy me a hat! (Làm ơn mua cho em chiếc mũ đi)
We painted the door green. (Chúng tôi đã sơn cửa ra vào màu xanh lá.)
He passed John the cup. (Anh ấy đã vượt qua John giành lấy chiếc cúp.)
The hotel will serve the guests lunch at 12pm. (Khách sạn sẽ phục vụ khách ăn trưa vào 12 giờ trưa.)
Những ngoại động từ kép thường gặp:
appoint /əˈpɔɪnt/ : chỉ cái gì vào cái gì
ask /ɑːsk/ : yêu cầu
buy /baɪ/ : mua
call /kɔːl/ : gọi điện
consider /kənˈsɪdə/ : nghĩ về cái gì, cân nhắc
choose /ʧuːz/ : chọn lựa
cost /kɒst/ : trả giá cho cái gì
elect /ɪˈlekt/ : bầu cử
find /faɪnd/ : tìm kiếm
give /gɪv/ : cho
imagine /ɪˈmæʤɪn/ : tưởng tượng
judge /ˈʤʌʤ/ : xét xử
keep /kiːp/ : giữ lại
label /ˈleɪbl/ : gán cho là
leave /liːv/ : để lại, rời đi
lend /lend/ : cho mượn
make /meɪk/ : làm ra, khiến cho
offer /ˈɒfə/ : tặng, đề nghị
pay /peɪ/ : thanh toán
pass /pɑːs/ : vượt qua
prove /pruːv/ : chứng minh
sell /sel/ : bán hàng
serve /sɜːv/ : phục vụ
show /ʃəʊ/ : cho xem, trưng bày
take /teɪk/ : cầm,, mang, dẫn dắt
teach /tiːʧ/ : dạy học
think /θɪŋk/ : nghĩ
wish /wɪʃ/ : ước muốn
Ngoại động từ đặc biệt
Trong tiếng Anh, chúng ta có thể thấy những động từ sẽ thay đổi vai trò như là một nội động từ hay ngoại động từ trong câu dựa trên vị trí của những từ này và ý nghĩa mà chúng thể hiện.
Ví dụ.
He speaks loudly. (nội động từ) ( Anh ấy nói to.)
He speaks Vietnamese. (ngoại động từ) (Anh ấy nói tiếng Việt.)
The car is stopped. (nội động từ) (Chiếc ô bị dừng lại.)
The police stopped the car. (ngoại động từ) (Cảnh sát dừng chiếc ô tô lại.)
France won. (nội động từ) (Đội Pháp đã thắng.)
France won the match. (ngoại động từ) (Đội Pháp đã thắng trận đấu.)
He couldn’t read or write. (nội động từ) (Anh ấy không thể đọc hay viết.)
Write your name here, please. (ngoại động từ) (Làm ơn viết tên bạn ở đây.)
He reads at night. (nội động từ) (Anh ấy đọc vào buổi tối.)
I am reading a book. (ngoại động từ) (Tôi đang đọc sách.)
Do not enter. (nội động từ) (Không được vào.)
She entered the room. (ngoại động từ) (Cô ấy đã vào phòng.)
Những động từ đồng thời là nội động từ và ngoại động từ:
alter /ˈɔːltə/ :thay đổi
begin /bɪˈgɪn/ :bắt đầu
bend /bend/ :uốn cong
boil /bɔɪl/ :luộc, sôi
break /breɪk/ :vỡ
burn /bɜːn / :cháy
change /ʧeɪnʤ :thay đổi
close /kləʊs/ :đóng
cook /kʊk/ :nấu ăn
combine /ˈkɒmbaɪn/ :kết hợp
continue /kənˈtɪnju(ː)/ :tiếp tục
crash /kræʃ/ :đâm
develop /dɪˈveləp/ :phát triển
divide /dɪˈvaɪd/ :phân chia
drive /draɪv/ :lái xe
dry /draɪ/ :làm khô
end /end/ :kết thúc
finish /ˈfɪnɪʃ/ :kết thúc
fly /flaɪ/ :bay
freeze /friːz/ :đóng băng
hang /hæŋ/ :treo
harden /ˈhɑːdn/ :làm cứng lại
hurt /hɜːt/ :đau
improve /ɪmˈpruːv/ :nâng cấp, cải thiện
increase /ˈɪnkriːs/ :tăng
join /ʤɔɪn/ :tham gia
melt /melt/ :tan chảy
mix /mɪks/ :trộn
move /muːv/ :rời đi
open /ˈəʊpən/ :mở
pour /pɔː/ :đổ
ring /rɪŋ/ :đeo nhẫn, vòng
roll /rəʊl/ :cuốn
sail /seɪl/ :chèo thuyền
separate /ˈsɛprɪt/ :phân chia, tách rời
shake /ʃeɪk/ :lắc
shine /ʃaɪn/ :tỏa sáng
shut /ʃʌt/ :đóng, tắt
slide /slaɪd/ :trượt
smash /smæʃ/ :nghiền
soften /ˈsɒfn/ :làm mềm
sound /saʊnd/ :nghe
spread /sprɛd/ :trải rộng
stand /stænd/ :đứng
start /stɑːt/ :bắt đầu
stop /stɒp/ :dừng lại
strengthen /ˈstrɛŋθən/ :làm cho mạnh
swing /swɪŋ/ :đu
turn /tɜːn/ :rẽ
tear /teə/ :xé, làm rách
weaken /ˈwiːkən/ :làm cho yếu đi
unite /juːˈnaɪt/ :hợp lại
Phân biệt ngoại động từ và nội động từ
Định nghĩa nội động từ: Nội động từ là những động từ không cần thêm tân ngữ trực tiếp đi theo sau nhưng vẫn diễn tả đầy đủ ý nghĩa của câu. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào.
Giống nhau: Nội động từ và ngoại động từ đều diễn tả các hoạt động, trạng thái của con người, sự vật và hiện tượng.
Khác nhau:
Nội động từ:
Trong câu không có tân ngữ trực tiếp.
Nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động.
Ngoại động từ:
Theo sau ngoại động từ là một hoặc nhiều tân ngữ trong câu.
Ngoại động từ có thể chuyển sang dạng bị động.
Bài tập về ngoại động từ có đáp án
Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách chọn động từ thích hợp. Chia động từ cho đúng
burn win live give
tell drink explain ring
1. We _____________ here for 30 years.
2. Anne ____________ the bell, but no one answered it.
3. John _____________ too much recently, which makes his parent really worried.
4. If you had played with us, we ________________ the game.
5. Maris ______________ the situation to me, but I couldn’t understand it at all.
6. The firm ______________ she a gold watch when he retired.
7. The fire ______________ dangerously, but the fire brigade put it out.
8. The truth ______________ to you soon.
Đáp án:
1. have lived
2. rang
3. have drunk
4. would have won
5. explained
6. gave
7. burnt
8. will be told
Bài 2: Viết lại câu bị động theo từ gợi ý
1. The floor/ not clear/ yet
2. The politician/ interview/ now
3. All tickets/ sell/ before we got there
4. The presents/ wrap/ now
5. Tea/ grow/ India
Đáp án:
1. The food will be prepared by the chef. (Thức ăn sẽ không được chuẩn bị bởi đầu bếp.)
2. The politician is being interviewed now. (Chính trị gia đang được phỏng vấn ngay bây giờ.)
3. All tickets have been sold before we got there. (Tất vả vẽ vừa được bán hết trước khi chúng tôi tới.)
4. The presents are being wrapped now. (Những món quà đang được gói.)
5. Tea is grown in India. (Trà được trồng ở Ấn Độ.)
Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
win, live, give, tell, drink, explain, ring
1. My family _____________ here for 5 years.
2. Anna ____________ the bell.
3. Jane _____________ too much, which makes her mother really worried.
4. Iris ______________ the situation to her parents, but they couldn’t understand.
5. The truth ______________ to Emma soon.
Đáp án:
1. have lived
2. rang
3. have drunk
4. explained
5. will be told
Bài 4: Phân biệt ngoại động từ và phân loại ngoại động từ trong các ví dụ dưới đây:
a) The dog already ran.
b) My brother broke my flower vase.
c) The kids are jumping.
d) Her mother taught her to speak Spanish.
e) I borrowed five thousand dollars from my dad.
f) The sun is shining.
g) My girlfriend is reading my favorite magazine.
h) It took me more than two hours to get home from my office today.
i) His family members often have dinner together.
j) Their boss drives a nice car.
Đáp án
a) Không phải ngoại động từ;
b) Ngoại động từ đơn;
c) Không phải ngoại động từ;
d) Ngoại động từ kép;
e) Ngoại động từ kép;
f) Không phải ngoại động từ;
g) Ngoại động từ đơn;
h) Ngoại động từ kép;
i) Ngoại động từ đơn;
j) Ngoại động từ đơn.
Bài 5: Chọn đáp án đúng về nhận định về động từ trong các câu sau:
01. Động từ “solve” trong câu “Governments’ solutions can effectively solve the environmental problem” là một ngoại động từ.
A. True
B. False
02. Động từ "promote" trong câu "Government campaigns promote environmental awareness" là một ngoại động từ.
A. True
B. False
03. Trong câu "Citizens participate actively in local community projects" động từ "participate" là một ngoại động từ.
A. True
B. False
04. Động từ "address" trong câu "The government is addressing poverty through social programs" là một ngoại động từ.
A. True
B. False
05. Động từ "fight" trong câu "The organization fights against discrimination" là một ngoại động từ.
A. True
B. False
06. Động từ "sleep" trong câu "He sleeps peacefully at night," là một ngoại động từ.
A. True
B. False
07. Động từ "raises" trong câu "This campaign raises awareness about climate change," là một ngoại động từ.
A .True
B. False
08. Động từ "support" trong câu "The government should support healthcare initiatives" là một ngoại động từ.
A. True
B. False
09. Động từ "prevent" trong câu "Strict laws by the government can adequately prevent environmental degradation" là một ngoại động từ.
A True
B False
10. Động từ "gather" trong câu "People can gather in the town square for celebrations to increase social cohesion" là một nội động từ.
A .True
B. False
Đáp án:
01 . Động từ “solve” trong câu “Governments’ solutions can effectively solve the environmental problem” là một ngoại động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ “solve” trong câu trên là một ngoại động từ vì động từ này diễn tả sự tác động của chủ từ “solutions” lên tân ngữ là “environmental problems”, thể hiện nghĩa giải quyết các vấn đề về môi trường.
Dịch nghĩa: Các giải pháp của chính phủ có thể giải quyết hiệu quả vấn đề môi trường.
02. Động từ "promote" trong câu "Government campaigns promote environmental awareness" là một ngoại động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "promote" trong câu trên là một ngoại động từ vì nó diễn tả việc chính phủ thúc đẩy nhận thức về môi trường, ảnh hưởng lên khả năng của tân ngữ "environmental awareness".
Dịch nghĩa: Các chiến dịch của chính phủ thúc đẩy nhận thức về môi trường.
03. Trong câu "Citizens participate actively in local community projects" động từ "participate" là một ngoại động từ.
Đáp án B
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "participate" trong câu trên là một nội động từ. Nó không cần một tân ngữ trực tiếp và diễn tả hành động của cá nhân tham gia vào các dự án cộng đồng, mà không ảnh hưởng trực tiếp đến một cái gì đó khác; cụm tân ngữ “local community projects” là tân ngữ của giới từ “in”.
Dịch nghĩa: Công dân tích cực tham gia vào các dự án cộng đồng địa phương.
04. Động từ "address" trong câu "The government is addressing poverty through social programs" là một ngoại động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "address" trong câu trên là một ngoại động từ. Nó tác động lên tân ngữ trực tiếp "poverty" thể hiện hành động của chính phủ đang tập trung vào giải quyết vấn đề nghèo đó.
Dịch nghĩa: Chính phủ đang giải quyết vấn đề nghèo đó thông qua các chương trình xã hội.
05. Động từ "fight" trong câu "The organization fights against discrimination" là một ngoại động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "fights" trong câu trên là một ngoại động từ. Nó tác động lên tân ngữ trực tiếp "against discrimination" thể hiện hành động của của tổ chức chiến đấu chống lại sự phân biệt đối xử.
Dịch nghĩa: Tổ chức chiến đấu chống lại sự phân biệt đối xử.
06. Động từ "sleep" trong câu "He sleeps peacefully at night," là một ngoại động từ.
Đáp án B
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "sleeps" trong câu trên là một nội động từ. Nó diễn tả hành động của anh ấy ngủ mà không cần tân ngữ cụ thể.
Dịch nghĩa: Anh ấy ngủ một cách yên bình vào ban đêm.
07. Động từ "raises" trong câu "This campaign raises awareness about climate change," là một ngoại động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "raises" trong câu trên là một ngoại động từ. Nó tác động lên tân ngữ trực tiếp "awareness," thể hiện hành động của chiến dịch tăng cường hoặc cải thiện nhận thức về biến đổi khí hậu.
Dịch nghĩa: Chiến dịch này nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.
08. Động từ "support" trong câu "The government should support healthcare initiatives" là một ngoại động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "support" trong câu trên là một ngoại động từ. Nó tác động lên tân ngữ trực tiếp "healthcare initiatives," thể hiện hành động của chính phủ ủng hộ hoặc cung cấp sự trợ giúp cho những sáng kiến về chăm sóc sức khỏe.
Dịch nghĩa: Chính phủ nên hỗ trợ các sáng kiến về chăm sóc sức khỏe.
09. Động từ "prevent" trong câu "Strict laws by the government can adequately prevent environmental degradation" là một ngoại động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "prevent" trong câu trên là một ngoại động từ. Nó tác động lên tân ngữ trực tiếp "environmental degradation," thể hiện hành động ngăn chặn hoặc ngăn cản quá trình suy thoái môi trường.
Dịch nghĩa: Các luật nghiêm ngặt của chính phủ có thể ngăn chặn sự suy thoái môi trường.
10. Động từ "gather" trong câu "People can gather in the town square for celebrations to increase social cohesion" là một nội động từ.
Đáp án A
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "gather" trong câu trên là một nội động từ. Nó diễn tả hành động của người dân tập trung lại ở quảng trường thị trấn để tổ chức các buổi lễ mà không cần tân ngữ cụ thể.
Dịch nghĩa: Mọi người có thể tụ tập tại quảng trường thị trấn để tổ chức các buổi lễ để tăng tính kết nối xã hội.
Bài 6: Chọn động từ đúng để điền vào ô trống, tuỳ theo phân loại của động từ đó
1. Companies should ____ money on social developments.
A. spend
B. rise
C. agree
D. allocate
02. Environmental organizations must often _____ campaigns to raise awareness about climate change and pollution.
A. run
B. occur
C. Result
D. consist
03. Educational institutions should _____ students to think critically and solve complex problems.
A. rise
B. consist
C. run
D. encourage
04. The government should ___ the homeless money to help them combat contemporary poverty.
A. disagree
B. send
C. use
D. agree
05. The new policies aim to _____ poverty and promote economic growth.
A. agree
B. bring
C. consist
D. address
05. Many organizations _____ on resources to address global health challenges.
A. allocate
B. spend
C. depend
D. offer
06. International conferences aim to _____ people the chance to learn about different cultures.
A. offer
B. help
C. rise
D. make
07. To tackle the issue of plastic pollution, governments should ___ single-use plastics and promote sustainable alternatives.
A. agree
B. see
C. eliminate
D. emerge
08. Failure to address climate change could ____ future generations the opportunity to enjoy a sustainable future.
A. disagree
B. cost
C. let
D. result
09. The old traditions and customs of the community are slowly ____ as younger generations embrace modern ways of life.
A. making
B. disappearing
C. engaging
D. empowering
Đáp án:
1-A, 2-A, 3-D, 4-B, 5-D, 6-C, 7-B, 8-C, 9-B, 10-
Bài 7: Viết lại các câu sau, sử dụng các động từ được gợi ý để làm động từ chính thay thế các cụm in đậm
01. With proper education, there will be a growth in people's awareness of environmental issues.(grow)
-->
02. Many people believe that governments should make it that free healthcare for all citizens is ensured. (ensure)
-->
03. The local community has been working hard to support underprivileged children. (offer)
-->
04. Efforts to address climate change should also achieve a reduction in greenhouse gas emissions.(decrease)
-->
05. Governments should offer financial support to disadvantaged students and provide access to quality education. (give)
-->
06. Volunteering can help make contributions to community development. (support)
-->
07. As technology advances, there is a decrease in the need for manual labor. (declines)
-->
08. Public transportation planning should make an inclusion of environmental sustainability and energy efficiency. (incorporate)
-->
09. The impact of climate change on ecosystems is becoming more evident. (appearing)
-->
Đáp án:
01. -->With proper education, people's awareness of environmental issues will grow.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "grow" là một nội động từ, nó không yêu cầu tân ngữ mà thể hiện nghĩa tăng lên, phát triển.
Dịch nghĩa: Với sự giáo dục đúng đắn, nhận thức của mọi người về các vấn đề môi trường sẽ tăng lên.
02. -->Many people believe that governments should ensure free healthcare for all citizens.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "ensure" là một ngoại động từ đơn, nó tác động lên tân ngữ trực tiếp (free healthcare), thể hiện nghĩa đảm bảo cung cấp chăm sóc sức khỏe miễn phí cho tất cả công dân.
Dịch nghĩa: Nhiều người tin rằng chính phủ nên đảm bảo cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí cho tất cả công dân.
03. --> The local community has been working hard to offer support for underprivileged children.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "offer" là một ngoại động từ đơn, nó tác động lên tân ngữ trực tiếp (support), thể hiện nghĩa cung cấp hỗ trợ cho trẻ em thiệt thòi.
Dịch nghĩa: Cộng đồng địa phương đã nỗ lực hết mình để cung cấp hỗ trợ cho trẻ em thiệt thòi.
04. -->Efforts to address climate change should also decrease greenhouse gas emissions.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "decrease" là một ngoại động từ đơn, nó tác động lên tân ngữ trực tiếp (greenhouse gas emissions), thể hiện nghĩa giảm khí thải nhà kính.
Dịch nghĩa: Nỗ lực giải quyết biến đổi khí hậu nên bao gồm việc giảm khí thải nhà kính.
05. -->Governments should give financial support to disadvantaged students and provide access to quality education.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "give" là một ngoại động từ đơn lẫn kép tuỳ theo cách sử dụng, trong cách (1), nó tác động lên tân ngữ trực tiếp (financial support) và sử dụng cấu trúc giới từ “to” cho tân ngữ thứ hai (disadvantaged students); hoặc trong cách 2, nó tác dụng lên tân ngữ gián tiếp tiếp (disadvantaged students) và tân ngữ trực tiếp (access to quality education), thể hiện nghĩa cung cấp hỗ trợ tài chính cho các học sinh khó khăn
Dịch nghĩa: Chính phủ nên cung cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên bất may mắn và quyền tiếp cận giáo dục chất lượng.
06. -->Volunteering can support community development.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "support" là một ngoại động từ đơn, nó tác động lên tân ngữ trực tiếp (community development), thể hiện nghĩa hỗ trợ phát triển cộng đồng.
Dịch nghĩa: Hoạt động tình nguyện có thể hỗ trợ phát triển cộng đồng.
07. -->As technology advances, the need for manual labor declines.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "declines" là một nội động từ, nó không yêu cầu tân ngữ mà thể hiện nghĩa giảm đi, suy giảm của chủ từ.
Dịch nghĩa: Khi công nghệ tiến bộ, nhu cầu về lao động thủ công đang giảm bớt.
08. -->Public transportation planning should incorporate environmental sustainability and energy efficiency into their planning.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "incorporate" là một ngoại động từ kép, nó tác động lên tân ngữ trực tiếp (environmental sustainability and energy efficiency), thể hiện nghĩa tích hợp, kết hợp.
Dịch nghĩa: Quy hoạch giao thông công cộng nên tích hợp sự bền vững về môi trường và hiệu quả năng lượng.
09. -->The impact of climate change on ecosystems is appearing.
Giải thích chi tiết
Lý do: Động từ "appear" là một nội động từ, nó không yêu cầu tân ngữ mà thể hiện nghĩa biểu lộ, thể hiện rõ ràng của chủ từ.
Dịch nghĩa: Tác động của biến đổi khí hậu lên hệ sinh thái đang xuất hiện.
Bài 8: State whether the verbs in the following sentences are used transitively or intransitively.
Heat expands metals. (Transitive/ Intransitive)
Metals expand on heating. (Transitive/ Intransitive)
The driver stopped the car. (Transitive/ Intransitive)
The car stopped abruptly. (Transitive/ Intransitive)
You must speak the truth. (Transitive/ Intransitive)
You must speak loudly. (Transitive/ Intransitive)
The boy is flying the kite. (Transitive/ Intransitive)
The birds are flying in the sky. (Transitive/ Intransitive)
The rider fell off the horse and broke his arm. (Transitive/ Intransitive)
The woodcutter felled a huge tree. (Transitive/ Intransitive)
The explosion sank the ship. (Transitive/ Intransitive)
The ship sank suddenly. (Transitive/ Intransitive)
Đáp án:
Transitive verb – expands ( object – metals)
Intransitive verb – expand
Transitive verb – stopped (object – car)
Intransitive verb – stopped
Transitive verb – speak (object – truth)
Intransitive verb – speak
Transitive verb – is flying (object – kite)
Intransitive verb – are flying
Intransitive verb – fell off
Transitive verb – felled (object – tree)
Transitive verb – sank (object – ship)
Intransitive verb – sank
Bài 9: Điền T vào ô trống nếu câu đó có chứa nội động từ và I nếu câu đó chứa ngoại động từ
1. The chef will prepare the food.
2. John is working at the bakery.
3. Lightning didn’t cause the fire.
4. We walked downtown after work yesterday.
5. Thousands of people ride the subway every day.
6.The baby was crying in the room.
7. Joe fell down on his way to school this morning.
8. Our houseguests are going to arrive tomorrow afternoon.
9. The fire burnt all their belongings
10. What happened in class yesterday?
11. That athlete finished 12 seconds outside the world record.
12. John will have finished his project when we arrive next month.
Đáp án:
T
1. The chef will prepare the food.
I
2. John is working at the bakery.
T
3. Lightning didn’t cause the fire.
I
4. We walked downtown after work yesterday.
T
5. Thousands of people ride the subway every day.
I
6. The baby was crying in the room.
I
7. Joe fell down on his way to school this morning.
I
8. Our houseguests are going to arrive tomorrow afternoon.
T
9. The fire burnt all their belongings.
I
10. What happened in class yesterday?
I
11. That athlete finished 12 seconds outside the world record.
T
12. John will have finished his project when we arrive next month.
Bài 10: Xác định động từ trong các câu sau là nội hay ngoại động từ.
She sings very well.
The dog barked loudly.
They danced all night.
The sun rises in the east.
He studies chemistry and physics.
The wind blows strongly.
We ate dinner at the restaurant
Đáp án:
Sings - nội động từ - vì nó đủ thể hiện nghĩa mà không cần tân ngữ đi kèm. Trong ngữ cảnh này không cần tân ngữ.
Barked - nội động từ - vì trong ngữ cảnh này từ bark là động từ sủa của chú chó nên đã nói rõ ý nghĩa của câu mà không cần tân ngữ phía sau.
Danced - nội động từ - vì nó đủ thể hiện nghĩa mà không cần tân ngữ đi kèm. Trong ngữ cảnh này không cần tân ngữ.
Rises - nội động từ - vì nó đủ thể hiện nghĩa mà không cần tân ngữ đi kèm. Trong ngữ cảnh này không cần tân ngữ.
Studies - nội động từ - vì nó đủ thể hiện nghĩa mà không cần tân ngữ đi kèm. Trong ngữ cảnh này không cần tân ngữ, trong một số trường hợp có thể đi với tân ngữ để chỉ đối tượng được học như: "He studies chemistry and physics at the university."
Blows - vừa có thể dụng nội động từ và ngoại động từ, trong trường hợp này nó là một nội động từ - vì nó đã thể hiện nghĩa của câu nói mà không cần tân ngữ phía sau.
Ate - ngoại động từ - vì nó cần tân ngữ "dinner" để hoàn thành nghĩa của câu. Trong ngữ cảnh này, cần tân ngữ là "dinner".
Bài 11:Điền từ thích hợp theo thì vào chỗ trống:
Move, give, explain, live, drink
Wehere for 10 years before moving to Ho Chi Minh city.
Ito him but he didn’t believe me.
Hetoo much beer recently, it is unhealthy.
Shehim a book when he visited last month.
Could youyour car please?
Đáp án:
(1) had lived
(2) explained
(3) have drunk
(4) gave
(5) move
Bài 12: Chọn “True” hay “False”
1. Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ không cần có một tân ngữ (object) theo sau mà vẫn diễn tả đủ ý của câu.
2. Khi dùng một tân ngữ trực tiếp ngay sau nội động từ sẽ tạo ra một câu hoàn chỉnh.
A. True
B. False
3. Nội động từ có thể dùng ở thể bị động (passive).
A. True
B. False
4.Nội động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ. Trong trường hợp không có trạng từ thì nội động từ đứng ở cuối câu.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Describe A Website On The Internet That You Use Regularly bao gồm: Đề bài, bài mẫu Speaking Part 2, 3, giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a traditional product in your country bao gồm: đề bài, bài mẫu Speaking Part 3. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Petrol price increase | Bài mẫu IELTS Writing Task 2 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.