Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
So sánh danh từ | Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ cũng có thể xuất hiện trong câu để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém để mô tả, so sánh về lượng/ số lượng hơn, kém, bằng giữa các sự vật với nhau.
Lưu ý trong cấu trúc so sánh bằng, cần thiết phải xác định danh từ đó là đếm được hay không đếm được.
Để hiểu rõ hơn về danh từ, các bạn có thể tham khảo tại đây: https://tienganhthayquy.com/danh-tu-la-gi/
Ex:
Sau khi đã hiểu về so sánh của danh từ là gì chúng ta cùng đi tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp này để biết câu.
Sau đây thầy phân loại, làm rõ công thức và cách sử dụng của từng loại cũng như ví dụ làm rõ dể dàng cho các bạn nắm bắt và học tập:
So sánh hơn dùng để so sánh từ 2 người/ sự vật/ hiện tượng trở lên với nhau.
Công thức: S + V + more/ fewer / less + N(s) + than + O
Ex:
Lưu ý: More, fewer và less: Dùng với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh hơn.
Ex:
Sử dụng less với danh từ không đếm được và fewer với danh từ đếm được số nhiều.
Ex:
Dùng more + cụm danh từ, không dùng much + cụm danh từ để thực hiện phép so sánh.
Ex: My little sister is so grateful that she has more dresses than me (Em gái tôi rất điệu đà nên có nhiều váy đầm hơn tôi).
Không dùng: … much dresses than me.
More and more, less and less, fewer and fewer
Sử dụng more and more, less and less, fewer and fewer trong cụm danh từ: biểu thị thứ gì đó tăng/giảm theo thời gian.
Ex:
So sánh nhất dùng để so sánh một người/ sự vật/ hiện tượng với tổng thể.
Công thức: S + V + the most/ the fewest/ the least + N(s)
Ex:
Lưu ý: Most, least và fewest: Dùng most, least, fewest với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh nhất. (Mạo từ ‘the’ thường đứng trước most, least và fewest; nhưng cũng có thể bỏ đi).
Ex:
Dùng most diễn tả sự nhiều nhất, đi cùng với danh từ đếm được và không đếm được.
Dùng least diễn tả sự ít nhất, đi cùng với danh từ không đếm được số ít
Ex:
So sánh bằng dùng để so sánh những thứ có công dụng, vẻ ngoài, đặc điểm và tính chất gần như giống nhau.
Công thức: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O
Ex:
Trên đây thầy đã giới thiệu về ba trường hợp so sánh của danh từ, các bạn hãy đọc lại thật kỹ và cho ví dụ. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng của danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong câu so sánh.
Lưu ý: So sánh ngang bằng với cấu trúc: the same + N + as
The same as có nghĩa là giống như. Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau. Với cấu trúc the same + N + as, theo sau the same là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc (đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được). Còn giới từ ‘as’ thường theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Vì vậy, không có động từ ở cuối câu.
Ex:
Danh từ không đếm được |
Danh từ đếm được |
|
I eat much fruit. (Tôi ăn nhiều trái cây). |
I have many flowers. (Tôi có nhiều hoa). |
|
So sánh không bằng |
She doesn’t eats so much fruit as I. (Cô ấy không ăn nhiều trái cây như tôi). |
She doesn’t has so many flowers as I. (Cô ấy không có nhiều hoa như tôi). |
So sánh bằng |
She eats so much fruit as I. (Cô ấy ăn nhiều trái cây như tôi). |
She has so many flowers as I. (Cô ấy có nhiều hoa như tôi). |
So sánh kém hơn |
She eats less fruit than I. (Cô ấy ăn ít trái cây hơn tôi). |
She has fewer flowers than I. (Cô ấy có ít hoa hơn tôi). |
So sánh hơn |
She eats more fruit. (Cô ấy ăn nhiều trái cây). |
She has more flowers. (Cô ấy có nhiều hoa). |
So sánh kém nhất |
She eats the least fruit. (Cô ấy ít trái cây nhất). |
She has fewest flowers. (Cô ấy có ít hoa nhất). |
So sánh nhất |
She eats the most fruit. (Cô ấy ăn nhiều·trái cây nhất). |
She has the most flowers. (Cô ấy có nhiều hoa nhất). |
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận