TÌM HIỂU VỀ MÔN HỌC
1. Thông tin chung
- Tên học phần: Kinh tế quốc tế
- Tín chỉ: 03
- Tính chất: Bắt buộc
2. Mô tả học phần
Giáo trình Kinh tế quốc tế là tài liệu cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật; kiến thức lý thuyết chuyên sâu về thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế,... Người học có khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích, phân tích các vấn đề kinh tế quốc tế trong thực tiễn. Nội dung của giáo trình bao gồm các phần: Tổng quan về nền kinh tế thế giới và giới thiệu môn học Kinh tế quốc tế; Thương mại quốc tế; Đầu tư quốc tế và di chuyển lao động quốc tế; Cán cân thanh toán và thị trường tiền tệ quốc tế và Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Mục tiêu của học phần đối với người học
Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng
- Giải thích được những kiến thức cơ bản về quan hệ quốc tế, truyền thông quốc tế, luật pháp quốc tế và hoạt động đối ngoại để làm nền tảng cho việc nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực kinh tế quốc tế
- Vận dụng các kiến thức nền tảng về kinh tế học nói chung và kinh tế quốc tế nói riêng vào các hoạt động thực tế, cũng như sử dụng được các công cụ phân tích định lượng trong hoạt động nghiên cứu về các vấn đề kinh tế quốc tế
- Áp dụng các kiến thức chuyên ngành về thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế, ngoại giao kinh tế,... phục vụ cho công tác nghiên cứu, phân tích đánh giá và khuyến nghị chính sách liên quan
- Phân tích các kiến thức chuyên sâu về thương mại quốc tế, tài chính quốc tế để giải quyết các vấn đề và các tình huống thực tiễn trong hoạt động kinh tế quốc tế
- Áp dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế, tư duy logic; tư duy phản biện; kỹ năng xây dựng chiến lược trong các dự án quốc tế; kỹ năng nghiên cứu khoa học về các vấn đề nảy sinh trong quan hệ kinh tế quốc tế
Mục tiêu về thái độ
- Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
GIÁO TRÌNH KINH TẾ QUỐC TẾ
Tài liệu bao gồm:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1.1.1. Khái niệm và cơ cấu nền kinh tế thế giới
1.1.1.1. Khái niệm
1.1.1.2. Cơ cấu của nền kinh tế thế giới
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của nền kinh tế thế giới
1.1.3. Bối cảnh mới của nền kinh tế thế giới
1.2. NHỮNG XU THẾ LỚN TRONG SỰ VẬN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ DỰ BÁO TƯƠNG LAI CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CÓ TÍNH CHẤT TOÀN CẦU
1.3.1. Tính tất yếu khách quan của việc hình thành những vấn đề có tính chất toàn cầu
1.3.2. Khái quát về các vấn đề có tính chất toàn cầu
1.3.3. Ý nghĩa của các vấn đề có tính chất toàn cầu
1.4. NỘI DUNG VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
1.4.1. Khái niệm và nội dung
1.4.2. Tính chất của quan hệ kinh tế quốc tế
1.5. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.6. CÁC QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐẢNG VÀ CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
1.6.1. Phát triển kinh tế đối ngoại là một tất yếu khách quan nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế, xây dựng đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
1.6.2. Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
1.6.3. Quan điểm “mở cửa”, tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
1.6.4. Phát huy ý chí tự lực tự cường, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại, triệt để khai thác những lợi thế khu vực và thế giới
1.6.5. Mở rộng diện bạn hàng, đối tượng hợp tác, đa phương hóa các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, phù hợp với cơ chế thị trường, trên nguyên tắc bình đẳng, các bên cùng có lợi
1.6.6. Đa dạng hóa hoạt động kinh tế đối ngoại phù hợp với điều kiện của nền kinh tế và điều kiện quốc tế
1.6.7. Nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại trên cơ sở phát huy sức mạnh tổng hợp của kinh tế đối ngoại đối với nền kinh tế và đời sống xã hội
1.6.8. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các cam kết quốc tế
1.7. CÁC NGUỒN LỰC VÀ LỢI THẾ CỦA VIỆT NAM VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
1.7.1. Vị trí của nền kinh tế Việt Nam trong nền kinh tế thế giới và khả năng mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại của Việt Nam
1.7.2. Các nguồn lực và lợi thế trong việc phát triển lĩnh vực kinh tế đối ngoại ở Việt Nam
1.7.3. Các điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực kinh tế đối ngoại ở Việt Nam
Chương 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.1.1. Khái niệm và nội dung của thương mại quốc tế
2.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.2.1. Quan điểm của phái trọng thương (Mercantilism) về mậu dịch quốc tế
2.2.2. Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (1723 - 1790)
2.2.3. Lợi thế so sánh của David Ricardo (1772 - 1823)
2.2.4. Lý thuyết của Haberler về lợi thế tương đối
2.2.5. Lý thuyết của Heckscher - Ohlin về lợi thế tương đối a) Các giả thiết của Heckscher - Ohlin
2.3. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
2.3.4. Mở rộng tự do thương mại
2.3.6. Minh bạch hoá chính sách kinh tế
2.3.7. Ưu đãi cho các nước đang phát triển
2.4. CÁC TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ CỦA CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
2.4.1. Các ngoại lệ chung
2.4.2. Ngoại lệ về an ninh
2.4.3. Ngoại lệ trong trường hợp tự vệ thương mại
2.4.4. Điều khoản không áp dụng GATT (Non Application Clause)
2.4.5. Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP Generalised System of Preference)
2.4.6. Thành lập khu vực mậu dịch tự do và Liên minh hải quan (Điều XXIV GATT)
2.5. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.5.1. Khái niệm chính sách thương mại quốc tế
2.5.2. Vai trò của chính sách thương mại quốc tế
2.6. CÁC CÔNG CỤ CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.6.1. Thuế quan (Tariff)
2.6.2. Hạn ngạch (Quota)
2.6.3. Giấy phép (Licence)
2.6.4. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary export restraint - VER)
2.6.6. Trợ cấp xuất khẩu (Export subsidise)
2.6.7. Tín dụng xuất khẩu (Export Credits)
2.6.8. Bán phá giá (Dumping)
2.6.9. Phá giá tiền tệ (Exchange Dumping)
2.6.10. Một số biện pháp khác
2.7. THUẾ QUAN NHẬP KHẨU VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ
2.7.1. Phân tích cân bằng cục bộ của thuế quan khẩu
2.7.2. Mối tương quan giữa thuế quan danh nghĩa và mức độ bảo hộ thực tế
2.7.3. Phân tích cân bằng tổng quát về thuế quan đối với các nước nhỏ
2.7.4. Một số phân tích khác về thuế quan
2.8. XU HƯỚNG TỰ DO HOÁ THƯƠNG MẠI VÀ XU HƯỚNG BẢO HỘ MẬU DỊCH TRONG CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.8.1. Xu hướng tự do hoá thương mại
2.8.2. Xu hướng bảo hộ mậu dịch
2.8.3. Mối quan hệ giữa xu hướng tự do hoá thương mại và xu hướng bảo hộ mậu dịch
2.9. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐỔI MỚI
2.9.1. Ưu điểm
2.9.2. Nhược điểm
Chương 3: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
3.1. KHÁI NIỆM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
3.1.1. Khái niệm và nguyên nhân của đầu tư quốc tế
3.1.1.1. Khái niệm
3.1.1.2. Nguyên nhân của đầu tư quốc tế
3.1.2. Tác động của đầu tư quốc tế
3.1.2.1. Đối với nước chủ đầu tư
3.1.2.2. Đối với nước tiếp nhận đầu tư
3.1.3. Một số lý thuyết về đầu tư quốc tế
3.1.3.1. Lý thuyết lợi ích cận biên
3.1.3.2. Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
3.1.3.3. Lý thuyết về quyền lực thị trường
3.1.3.4. Lý thuyết chiết trung
3.2. ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI
3.2.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư gián tiếp nước ngoài
3.2.1.1. Khái niệm
3.2.1.2. Đặc điểm
3.2.2. Các hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài
3.2.2.1. Hỗ trợ phát triển chính thức - ODA
3.2.2.2. Lợi thế và bất lợi của đầu tư gián tiếp nước ngoài
3.3. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
3.3.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.3.1.1. Khái niệm và nguồn vốn của đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.3.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.3.2. Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.3.3. Khu chế xuất và khu công nghiệp tập trung
3.3.3.1. Khu chế xuất (Export Processing Zone - EPZ)
3.3.3.2. Khu công
3.3.4. Lợi thế và bất lợi của đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.3.4.2. Bất lợi
3.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
3.4.1. Những vấn đề chung về luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
3.4.1.1. Quá trình ban hành và sửa đổi
3.4.1.2. Tư tưởng chủ đạo của Luật đầu tư nước
3.4.1.3. Quy định của Luật về đối tượng, lĩnh vực và hình thức đầu tư
3.4.2. Đánh giá tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thời gian qua
3.4.2.1. Những kết quả đạt được
3.4.2.2. Những mặt tồn tại
3.4.3. Đánh giá tình hình thu hút, quản lý và sử dụng ODA tại Việt Nam thời gian qua
3.4.3.1. Những kết quả đạt được
3.4.3.2. Những vấn đề tồn tại
3.4.4. Những định hướng và biện pháp để thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
3.5. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
3.5.1. Khái niệm
3.5.2. Xu hướng xuất - nhập khẩu lao động
3.5.3. Ảnh hưởng phúc lợi của di chuyển lao động quốc tế
3.5.4. Các tác động khác của di chuyển sức lao
3.5.5. Tình hình xuất khẩu lao động của Việt Nam
Chương 4: CÁN CÂN THANH TOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
4.1. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
4.1.1. Khái niệm và các nguyên tắc hạch toán
4.1.1.1. Khái niệm
4.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán trong cán cân thanh toán
4.1.2. Các bộ phận của cán cân thanh toán
4.1.2.1. Cán cân thường xuyên (current account)
4.1.2.2. Cán cân luồng vốn (capital account)
4.1.2.3. Cán cân tài trợ chính thức (official reserve account)
4.1.2.4. Cân bằng cán cân thanh toán
4.1.3. Mối quan hệ giữa cán cân thường xuyên và thu nhập quốc dân
4.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
4.2.1. Thị trường ngoại hối
4.2.1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối
4.2.1.2. Các chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối
4.2.1.3. Các thành viên tham gia thị trường ngoại hối
4.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản trên thị trường ngoại hối
4.2.2.1. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao ngay (Spot transactions)
4.2.2.2. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage transactions)
4.2.2.3. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn (Forward exchange transactions)
4.2.2.4. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
4.2.2.6. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn (Option transactions)
4.2.3. Rủi ro hối đoái, tự bảo hiểm và đầu cơ hối đoái
4.2.3.1. Rủi ro hối đoái (Foreign exchange risks)
4.3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
4.3.1. Khái niệm
4.3.2. Phân loại
4.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái
4.3.3.1. Mức chênh lệch lạm phát giữa các nước
4.3.3.3. Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
4.3.3.4. Những kỳ vọng về tỷ giá hối đoái
4.3.4. Các chế độ tỷ giá hối đoái
4.3.4.1. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
4.3.4.2. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do
4.3.5. Tác động của tỷ giá hối quốc tế
4.3.5.1. Tác động đến thương mại quốc tế
4.3.5.2. Tác động đến hoạt động đầu tư quốc tế
4.4. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
4.4.1. Những vấn đề chung về hệ thống tiền tệ
4.4.1.1. Khái niệm
4.4.1.2. Mục đích hoạt động
4.4.1.3. Phân loại
4.4.1.4. Các đặc trưng của một hệ thống tiền tệ quốc tế có hiệu quả
4.4.2. Các hệ thống tiền tệ quốc tế
4.4.2.1. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ nhất (1867-1914)
4.4.2.2. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ hai (1922-1939)
4.4.2.3. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ ba (1944-1971)
4.4.2.4. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ tư (hệ thống Giamaica)
4.4.2.5. Hệ thống tiền tệ châu Âu (EMS)
Chương 5: LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
5.1.1. Khái niệm và đặc trưng của liên kết kinh tế quốc tế
5.1.1.1. Khái niệm
5.1.1.2. Đặc trưng
5.1.2. Bản chất và tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
5.1.2.1. Khái niệm và bản chất
5.1.2.2. Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng khách quan
5.1.3. Các tác động của liên kết và hội nhập
5.1.3.1. Các tác động tích cực
5.1.3.2. Tác động tiêu cực
5.1.4. Các loại hình liên kết và hội nhập
5.1.5. Các tác động kinh tế của liên minh thuế quan
5.1.5.1. Tạo lập mậu dịch
5.1.5.2. Chuyển hướng mậu dịch
5.2. HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á (ASEAN) VÀ KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)
5.2.1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
5.2.1.1. Mục đích thành lập
5.2.1.1. Những nguyên tắc hoạt động chủ yếu
5.2.2. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
5.2.2.1. Những đặc điểm chung
5.2.2.2. Tác động của việc tham gia AFTA đến nền kinh tế Việt Nam
5.3. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
5.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của EU
5.4. DIỄN ĐÀN HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG (APEC)
5.4.1. Hoàn cảnh ra đời
5.4.3. Các nguyên tắc của APEC
5.4.4. Cơ cấu tổ chức của APEC
5.5. CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ - TÀI CHÍNH QUỐC TẾ: WTO (TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI) IMF (QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ) VÀ ADB (NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á)
5.5.1. Tổ chức Thương mại thế giới trình hình thành
5.5.2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
5.5.3. Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
5.6. VẤN ĐỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
5.6.1. Tiến trình tự do hoá đơn phương
5.6.2. Tham gia vào các thể chế liên kết
5.6.3. Tham gia vào các liên kết kinh tế song phương
5.6.4. Tham gia liên kết kinh tế khu vực








Xem thêm các tài liệu hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: