Interested in là gì? | Cách dùng cấu trúc Interested in - Từ/cụm từ với Interested in- Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Interested in là gì? | Cách dùng cấu trúc Interested in - Từ/cụm từ với Interested in- Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Interested in là gì? | Cách dùng cấu trúc Interested in - Từ/cụm từ với Interested in- Bài tập vận dụng

Interested in là gì?

Interested in là một cụm động từ được kết hợp từ tính từ “Interested” và giới từ “in”, có ý nghĩa: cảm thấy thích, hứng thú, quan tâm với cái gì. Ví dụ:

  • Jack didn't seem very interested in what I was saying. (Jack có vẻ không quan tâm lắm tới điều tôi đang nói.)
  • I've always been interested in the origins of Rock music. (Tôi luôn quan tâm đến nguồn gốc của nhạc Rock.)

Cách dùng cấu trúc Interested in trong tiếng Anh

Cùng 1900 tìm hiểu cách dùng chi tiết của cấu trúc Interested in trong tiếng Anh dưới đây bạn nhé!

Cấu trúc Interested in

Ý nghĩa

Ví dụ

Interested in somebody/something

quan tâm, hứng thú với ai hoặc cái gì đó.

Hanna has always been interested in Pop music. (Hanna luôn thích nhạc Pop.)

Interested in doing something

quan tâm, chú ý hoặc thể hiện sự thích thú đối với một việc gì đó.

Sara ’d be very interested in knowing more about you. (Sara sẽ rất thích được biết thêm về bạn.)

Interested to do something

muốn hoặc có ý định làm điều gì đó.

I'd be interested to hear more about your work. (Tôi rất muốn nghe thêm về công việc của bạn.)

Từ/cụm từ đồng nghĩa với Interested in

Bên cạnh sử dụng cấu trúc Be interested in để thể hiện sự yêu thích, hứng thú thì còn có một số cấu trúc tương đương khác mà bạn có thể linh hoạt thay thế như:

Cấu trúc

Nghĩa

Ví dụ

be into

cảm thấy hứng thú khi tham gia hoạt động nào đó

Jenny is into yoga these days. (Jenny dạo này rất thích tập yoga.)

be keen on

thích thú về điều gì và rất muốn học hỏi thêm về nó

Hanna is keen on learning Korean. (Hanna thích học tiếng Hàn.)

be fond of

thích một cái gì đó

Daisy is very fond of her dog. (Daisy rất thích chú chó của cô ấy.)

appeal to somebody

cái gì đó cuốn hút ai

Living in England appeals to me. (Tôi thích sống ở Anh.)

be crazy/mad/passionate about

cực kì thích/đam mê một cái gì đó

Peter is crazy about Funk music. (Peter cực kì thích nhạc Funk.)

be a big fan of

dùng để diễn tả việc bạn thích một thứ gì đó/ai đó rất nhiều

Harry is a big fan of Marvel. (Harry là fan siêu bự của Marvel.)

be enthusiastic about

hứng thú, đam mê một điều gì đó

Juna is enthusiastic about learning Korean. (Juna đam mê học tiếng Hàn lắm.)

Từ/cụm từ trái nghĩa của cấu trúc Interested in

Nếu muốn tạo ra từ trái nghĩa của cấu trúc Interested in thì ta có thể sử dụng tiền tố “un” hoặc “dis” để thêm vào phía trước của từ, tạo thành “Uninterested in” hoặc “Disinterested in”. 

Trái nghĩa của cấu trúc Interested in

Nghĩa

Ví dụ

Uninterested

/ʌnˈɪn.trɪ.stɪd/

 

không thích thú, không muốn tham gia vào việc gì đó

Jenny was uninterested in attending John’s singing class. (Jenny không muốn học lớp hát của John.)

Disinterested

/dɪˈsɪn.trɪ.stɪd/

công tâm, không vụ lợi

He will be able to provide an disinterested judgement. (Anh ấy sẽ có thể đưa ra một nhận xét khách quan.)

Be disinterested in = be uninterested in

không thích thú, không muốn tham gia vào việc gì đó

Although he was disinterested in sports, he attended the game to support his friends. (Dù anh ta không quan tâm đến thể thao, anh ta vẫn đi xem trận đấu để ủng hộ bạn bè.)

 Phân biệt cấu trúc Interested in, Interested to, Interested

Ngoài cấu trúc Interested in thì còn có cấu trúc Interested to và Interested hay bị nhầm lẫn trong sử dụng, hãy cùng 1900 chỉ ra sự khác nhau giữa các cấu trúc này nhé:

Cấu trúc

Interested in

Interested to

Interested

Công thức

Interested in + N/V-ing

Interested + to V

Interested + N

Cách dùng

  • Thể hiện sự yêu thích, hứng thú, quan tâm đối với một việc gì đó.
  • Theo sau là danh từ hoặc động từ đuôi “ing”.
  • Thể hiện ý muốn hoặc có ý định làm điều gì đó
  • Theo sau là động từ nguyên thể.
  • Nói về những người/ sự vật có liên quan tới cái gì/điều gì.
  • Theo sau là danh từ.

Ví dụ

Anna and John are interested in playing volleyball. (Anna và John thích chơi bóng chuyền.)

Hanna ’d be interested to learn more about this product. (Hanna muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm này.)

All interested parties are invited to this meeting. (Tất cả những bên có liên quan được mời tới tham dự buổi họp này.)

Bài tập cấu trúc Interested in có đáp án

Sau khi đã học lý thuyết về cấu trúc Interested in, chúng mình hãy thực hành ngay vào bài tập dưới đây để hiểu rõ kiến thức hơn nhé:

Bài 1: Hoàn thành câu với “Interested in” hoặc “Interesting”

1. She is very ________ (interested/interesting) in learning new languages.

2. The lecture was quite ________ (interested/interesting).

3. They are ________ (interested/interesting) in volunteering at the local shelter.

4. This book is really ________ (interested/interesting).

5. He is ________ (interested/interesting) in gardening.

Đáp án:

1. interested

2. interesting

3. interested

4. interesting

5. interested

Bài 2: Sử dụng cấu trúc tương đương với “Interested in”

1. She is keen ________ (on/in) reading mystery novels.

2. He is fond ________ (of/in) playing the guitar.

3. They are really into ________ (of/to) hiking and outdoor activities.

4. She has a passion ________ (for/in) cooking.

5. He is keen ________ (on/in) watching documentaries.

Đáp án:

1. on

2. of

3. to

4. for

5. on

Bài 3: Sử dụng cấu trúc trái ngược với “Interested in”

1. She is bored ________ (of/with) her job.

2. He is uninterested ________ (to/in) politics.

3. They are indifferent ________ (to/in) fashion trends.

4. She has no interest ________ (of/in) gardening.

5. He is indifferent ________ (to/in) what people say.

Đáp án:

1. with

2. in

3. to

4. in

5. to

Bài 4: Sử dụng đúng cấu trúc và điền từ thích hợp

1. I’m not very ________ (interested/interesting) in sports, but my brother finds them very ________

(interested/interesting).

2. They are ________ (keen on/fond of) participating in community service.

3. She is ________ (indifferent to/into) the latest fashion trends.

4. He has no ________ (interest in/passion for) learning new languages.

5. The movie was so ________ (interesting/interested) that everyone stayed until the end.

Đáp án: 

1. interested, interesting

2. Both

3. indifferent to

4. Both

5. interesting

Bài 5: Sửa lỗi trong những câu sau đây.

1. She’s not especially interests in sports.

2. Applicants interested in apply for the position should submit their CVs early.

3. Bob didn’t seem interesting in enjoying the show.

4. I was so interested to this game.

5. Do you interested to hear the truth?

Đáp án

1. She’s not especially interested in sports.

2. Applicants interested in applying for the position should submit their CVs early.

3. Bob didn’t seem interested in enjoying the show.

4. I was so interested in this game.

5. Are you interested to hear the truth?

Bài 6: Điền “interested” hoặc “interesting” thích hợp vào chỗ trống

1.    My father was _______in it too. He had written a book about the ritual of mummification.

2.    Don’t tell me a little boy could have found mummification _________!

3.    As a matter of fact all of us were _______. We used to spend holidays in Egypt.

4.    I would like to go to Egypt but I am not _______ at all in mummification!

5.    One cannot be too_______ in that subject!

6.    I am not _______whether you approve or not!

7.    Don’t get angry! Here’s that _______book my father has written. I’d like to lend it to you.

Đáp án

1. interested

2. interesting

3. interested

4. interested

5. interested

6. interested

7. interesting

Bài 7: Tìm và sửa các lỗi sai trong những câu dưới đây

1. Are you interesting in reading this book?

2. I interested to listening to music

3. She doesn’t interests having me here

4. He doesn’t interesting swimming

5. I don’t feel interested to talked to her

Đáp án:

1. interested in 

2. interested in

3. interested in 

4. interested to 

5. talking

Bài 8: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

1. I’m interested_______ learning more about Vietnamese history.

2. She seems interested_______ the new restaurant that opened downtown.

3. I’m interested_______ see how the new software works.

4. He’s interested_______ the opportunity to meet new people.

5. I was interested_______ the way she spoke about her work.

6. He became interested_______ the mention of the free food.

7. She is interested_______ the topic of climate change.

8. I’m interested_______ learning how to play the guitar.

9. He seems interested_______ the new project.

10. I’m interested_______ see how this turns out.

Đáp án:

1. in

2. in

3. to

4. in

5. in

6. at

7. in

8. in

9. in

10. to

Bài 9: Chọn từ thích hợp giữa “interested” và “interesting” để hoàn thành các câu sau:

1. The teacher’s presentation on Vietnamese history was very __________.

2. I’m ________ in learning more about different cultures.

3. She is an ________ woman with a lot of stories to tell.

4. The book was so ________ that I couldn’t put it down.

5. He is ________ in her.

6. I became ________ at the mention of the new movie.

7. She is ________ in the topic of animal rights.

8. I’m ________ to see how this turns out.

9. He seems ________ in the new project.

10. I was ________ by the way she spoke about her work.

Đáp án:

1. interesting

2. interested

3. interesting

4. interesting

5. interested

6. interested

7. interested

8. interested

9. interested

10. interested

Bài 10: Viết lại các câu sau sử dụng giới từ thích hợp với interested/interesting, sử dụng interested đi với giới từ gì thích hợp:

1. I want to know more about Vietnamese culture.

2. The new restaurant downtown has caught my attention.

3. I’m curious to try the new software.

4. He’s looking for a chance to travel to Europe.

5. Her passion for her work is inspiring.

6. I remembered the movie when you mentioned it.

7. She is interested in the topic of climate change.

8. I’m not sure if I want to go to the party.

9. He’s been talking about the new project all week.

10. The way she explained the concept was obvious.

Đáp án:

1. I’m interested in knowing more about Vietnamese culture.

2. I’m interested in the new restaurant downtown.

3. I’m interested in trying out the new software.

4. He’s interested in the opportunity to travel to Europe.

5. I was interested in her passion for her work.

6. I became interested in the mention of the movie.

7. She’s an expert interested in climate change.

8. I’m interested in whether I want to go to the party.

9. He seems interested in the new project.

10. I was interested in the way she explained the concept.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!