Những cụm từ không nên dùng trong IELTS Writing bạn cần biết và nên tránh để đạt điểm cao

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Những cụm từ không nên dùng trong IELTS Writing bạn cần biết và nên tránh giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Những cụm từ không nên dùng trong IELTS Writing bạn cần biết và nên tránh để đạt điểm cao

Các thành ngữ như “In a nutshell, …” => In conclusion,… / To conclude, …

Nhiều bạn thường dùng thành ngữ này trong phần Conclusion của Writing Task 2, nhưng thành ngữ lại không đủ trang trọng. Thay vào đó, bạn có thể thay thế bằng In conclusion,… hoặc To conclude,…

Không chỉ thành ngữ “In a nutshell,…” mà đa phần các thành ngữ là cách nói khá hoa mỹ.  Bạn chỉ nên được dùng trong văn nói thay vì văn viết học thuật.

Một số thành ngữ bạn nên tránh dùng trong bài viết Task 2:

  • Cost an arm and a leg.
  • Once in a blue moon.
  • Every coin has two sides.
  • Since the dawn of time
  • A hot potato

And so on; etc.; eg.; i.e.; 

Ví dụ: 

  • Overpopulation causes a variety of environmental problems such as water contamination, air pollution and so on.
  • The children can take part in music, dance, painting etc.
  • For all churches decorous dress is required, i.e. no shorts, bare shoulders, etc.

Các cụm từ như and so on, etc., eg., và i.e. là các cụm từ để liệt kê. Tuy nhiên đây là cách viết “lười biếng” khi người viết không muốn liệt kê thêm. Trong IELTS Writing, cần tránh cách viết này. Bạn không nên dùng các cụm từ này và có thể dùng các cách khác để thay thế như

  • for example,
  • such as
  • for instance,
  • namely
  • to illustrate this,
  • Overpopulation causes a variety of environmental problems such as water contamination, and air pollution.
  • The children can take part in a variety of activities including music, dance, and painting.
  • For all churches decorous dress is required, for example, no shorts, and bare shoulders.

A couple of / A lot of/ Lots of => several/ many/ much

A couple of / A lot of/ Lots of là các cụm từ không trang trọng, bạn có thể dùng trong Speaking nhưng không nên sử dụng trong văn viết.

“…broaden my horizons…”

Cách viết này đã quá quen thuộc với giám khảo. Vì nó đã xuất hiện trong rất nhiều bài viết đến mức trở nên gần như rập khuôn. 

Để khiến bài viết của bạn tự nhiên hơn và trong có vẻ ít “học thuộc hơn”, có thể dùng cách khác như “learning more”, “opening their mind to something…”, “developing deeper understanding of something…”

Các dạng viết tắt như can’t, isn’t, don’t…, uni, info

Các dạng viết tắt như uni trong university, info trong information, till trong until, hoặc gonna trong going to và dạng viết tắt của động từ can’t, isn’t, don’t… không được dùng trong văn viết. Thay vào đó, bạn nên viết dạng đầy đủ của nó như is not, cannot, do not…

Các cụm từ rập khuôn, sáo rỗng trong phần kết luận

Nhiều bạn cố gắng sử dụng những cụm từ phức tạp để gây ấn tượng với giám khảo, nhưng nên nhớ rằng giám khảo có thể dễ dàng nhận ra đây là ngôn ngữ của riêng bạn hay là các mẫu câu thuộc lòng.

Ví dụ: 

  • The aforementioned arguments offer insights into vindications for the impression that …
  • In the end, …
  • Taking all this into consideration,…
  • As stated above these are the reasons for my view …
  • The above points illustrate my opinion.

Bạn không cần phải phức tạp hóa phần kết bài. Chỉ cần sử dụng một trong số các cụm từ dưới đây để bắt đầu phần kết luận:

  • In conclusion,
  • To conclude,
  • To sum up,

Những cụm từ không trang trọng khác để khẳng định ý kiến cá nhân

Với một số đề bài yêu cầu bạn nêu lên quan điểm cá nhân như To what extent do you agree or disagree?, What is your view?, Do you agree or disagree?, What is your opinion?. Không sử dụng các cụm:

  • I reckon
  • I’d say
  • As far as I am concerned
  • To be honest, I reckon
  • If you ask me, I think

Những cụm từ kể trên có thể sử dụng trong Speaking vì đó không phải là phần thi trang trọng. Nhưng trong văn viết, bạn có thể dùng các cách sau:

  • I think
  • In my view
  • I believe
  • I hold the belief that
  • I hold the view that
  • I agree because …/ I disagree with this view because …

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!