Những cấu trúc và cụm từ cần thiết cho bài IELTS Writing Task 2
Mở đề (opening)
- It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
- In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
- We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
- ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……
- …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
- It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
- The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề
Giới thiệu luận điểm (introducing points)
- Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
- First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
- Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
- Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
- Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
- Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……
Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
- When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
- In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
- With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
- Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
- According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
- Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
- There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
- For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
- As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
- ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
- Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
- On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
- One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập (contrasting)
- Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
- Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
- Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
- On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
- However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….
Nêu quan điểm (opinion)
- As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
- From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
- In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
- Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
- My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
Kết bài (concluding)
- To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
- All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
- Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
- Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
- The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Được cập nhật 29/07/2024
216 lượt xem