Far from là gì? | Cách dùng Far from | Cụm từ đi kèm với Far | Bài tập vận dụng cấu trúc Far from
Far from là gì?
Tính từ Far mang nghĩa là “xa”. Còn giới từ From mang nghĩa là “từ”. Cấu trúc Far from được sử dụng khi diễn tả về khoảng cách địa lý. Ngoài ra, cấu trúc Far from cũng mang nghĩa là “còn lâu mới” hoặc “không hề”. Ví dụ:
- The museum isn’t too far from my school. (Thư viện không quá xa trường tôi.)
- This bulding is still far from being done. (Tòa nhà này vẫn còn lâu mới xong.)
- Jenny’s contribution to her company is far from enough. (Những đóng góp của Jenny cho công ty cô ấy còn lâu mới đủ.)
Cách dùng cấu trúc Far from trong tiếng Anh
1. Cấu trúc 1: S + be + far from + adj/N
Để diễn tả cái gì “còn lâu mới” hay “không hề”, ta sử dụng cấu trúc Far from + Tính từ/Danh từ. Ví dụ:
-
- To be honest, Anna’s pet is far from pretty. (Nói thật thì thú cưng của Anna trông chẳng xinh chút nào.)
- John’s result is far from a success but his mother is still proud. (Kết quả của John không hề là một thành công nhưng mẹ của cậu ấy vẫn tự hào.)
- Peter’s drawing is far from beautiful. (Bài vẽ của Peter chẳng đẹp tẹo nào.)
2. Cấu trúc 2: S + be far from + being/doing something
Khi diễn tả cái gì “không hề … một chút nào”, ta sử dụng cấu trúc Far from + being/doing something. Ví dụ:
-
- Harry is far from being nice. (Harry không hề tử tế một chút nào.)
- Daisy is far from trying to be polite. (Daisy không hề cố gắng tỏ ra lịch sự một chút nào.)
- The teacher is far from being pleased with John‘s behavior. (Giáo viên không hề hài lòng với cách cư xử của John một chút nào.)
Một số từ/cụm từ đi cùng Far thường gặp
Từ/cụm từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
as far as (someone/something) be concerned |
- Liên quan một vấn đề nào đó hoặc ai đó
- Theo như ý của ai đó
|
- As far as Linda is concerned, she doesn’t like eating fruit anymore. (Theo như ý của Linda, cô ấy không thích ăn tớ không thích ăn trái cây nữa.)
|
as far as one can tell |
Theo như những gì ai đó đã biết |
- There will be another date for them to discuss again, as far as John can tell. (Sẽ có một buổi hẹn nữa để họ thảo luận tiếp, theo như tất cả những gì John biết.)
|
a far cry from |
- Khác biệt cực kỳ lớn
- Khoảng cách địa lý cực kỳ xa
|
- Living in the city center is a far cry from living in the rural area. (Sống ở trung tâm thành phố khác rất nhiều so với sống ở nông thôn.)
|
far be it from/for me to… |
Không có khả năng/không đủ tư cách để làm gì |
- Jenny think she need to ask John about the truth — far be it from him to lie. (Jenny nghĩ cô ấy cần phải hỏi John về sự thật – cậu ấy không có khả năng là người sẽ nói dối đâu.)
|
go as far as to (do something) |
Dám làm điều gì quá mạo hiểm, không bình thường |
- Peter really went as far as to move to the South without telling anyone in his family. (Peter dám chuyển đến miền Nam mà không nói với ai trong gia đình.)
|
Phân biệt cấu trúc Far from, Away from, A long way from
Cấu trúc |
Công thức |
Cách dùng |
Ví dụ |
Far from |
N + be far from + N |
Khi sử dụng để nói về khoảng cách địa lý, cấu trúc Far from chỉ có tác dụng khẳng định khoảng cách của hai địa điểm có xa nhau hay không |
- The school seems to be far from Jenny’s house. (Trường học có vẻ xa từ nhà Jenny.)
- John’s office isn’t too far from his apartment. (Văn phòng của John không quá xa căn hộ của anh ta.)
|
Away from |
N + be + khoảng cách + đơn vị đo + away from + N |
Cấu trúc Away from thường sử dụng để nói cụ thể hai địa điểm nào đó cách nhau bao xa. |
- Anna’s favorite cinema is only 5 blocks away from where she lives. (Rạp phim yêu thích của Anna chỉ cách chỗ ở của cô ấy 5 tòa nhà.)
- Harry thinks he is 20 minutes away from the destination. (Harry nghĩ anh ta còn cách điểm đến 20 phút nữa.)
|
A long way from |
S + be + a long way from + N/V-ing |
Cấu trúc này có ý nghĩa là “còn lâu mới…” |
- This campain is a long way from being done. (Chiến dịch này còn lâu mới xong.)
- Daisy has a long way from being rich. (Daisy còn lâu mới giàu.)
|
Bài tập cấu trúc Far from có đáp án
Bài 1. Chọn đáp án đúng:
1. In my opinion, your report is far from__________. It will get a good grade.
A. anything
B. truthful
C. being bad
2. The train station is __________ my grandmother’s place.
A. far to
B. far from
C. away from
3. She is sad because the teacher said that her work __________.
A. was far from perfect
B. is a long way from being bad
C. far from good
4. I__________ happy.
A. am far from
B. am far away from
C. is far from
5. Don’t be nervous! They __________ the finish line.
A. are far from
B. still is far from
C. are far away
6. His new friend is far from being nice. = __________.
A. His new friend is very nice.
B. His new friend is rich.
C. His new friend is very rude.
7. Our maid has been working here for 10 years. We trust her because she is far from __________.
A. being loyal
B. a liar
C. being funny
8. My roommate makes me mad because she is far from __________.
A. sleeping
B. eating
C. being tidy
Đáp án:
1. C
2. B
3. A
4. A
5. A
6. C
7. B
8. C
Bài 2. Đặt câu với mỗi từ trog ngoặc kép
1. Can you give an example of “far from perfect” structure in a sentence?
2. Use the phrase “far from it” in a sentence.
3. Use the phrase “far from being” in a sentence.
4. Use the phrase “far from doing something” in a sentence.
5. Use the phrase “far from the truth” in a sentence.
6. Can you explain the meaning of the phrase “far from home”?
7. Use the phrase “far and wide” in a sentence.
8. Use the phrase “by far” in a sentence.
9. Use the phrase “so far as I know” in a sentence.
10. Use the phrase “far-reaching” in a sentence.
Đáp án
1. “The movie was far from perfect,but it still had some great moments.”
2. “I thought he was guilty, but far from it, he was actually innocent.”
3. “Far from being a beginner, she had been playing the piano for years.”
4. “He is far from finishing the project, but he’s making progress.”
5. “The news report was far from the truth, and many people were upset by the misinformation.”
6. “After traveling for months, I was homesick and far from home.”
7. “The festival attracted visitors from far and wide, including people from other countries.”
8. “This restaurant is by far the best place to get sushi in the city.”
9. “So far as I know, the party is still on for this weekend.”
10. “The new policy will have far-reaching effects on the economy.”
Bài 3: Dịch các câu dưới đây sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc far from:
1. Trường học xa nhà tôi.
2. Dự án còn lâu mới xong.
3. Đồ ăn hoàn toàn không ngon.
4. Anh ta không hề là một tài xế giỏi.
5. Kết quả này khác xa với những gì anh ấy đã mong đợi.
Đáp án:
1. The school is far from my house.
2. The project is far from finished.
3. The food was far from delicious.
4. He is far from being a good driver.
5. This result is far from what he expected.
Bài 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc far from:
1. The new design is completely different from the original concept.
2. The science project is not close to complete.
3. The movie reviews were not at all positive. Most people hated it.
4. My exam results are not close to the passing grade.
5. The new employee is not reliable. He’s always late and makes a lot of mistakes.
6. The politician’s speech was not inspiring at all. Many people left feeling disappointed.
7. Our camping spot is not near the main trail. It’s a peaceful, secluded area.
8. The product reviews online are not negative. Customers seem to be very satisfied.
Đáp án:
1. The new design is far from the original concept. It looks completely different.
2. The science project is far from complete.
3. The movie reviews were far from positive. Most people hated it.
4. My exam results are far from the passing grade.
5. The new employee is far from reliable. He’s always late and makes a lot of mistakes.
6. The politician’s speech was far from inspiring. Many people left feeling disappointed.
7. Our camping spot is far from the main trail. It’s a peaceful, secluded area.
8. The product reviews online are far from negative. Customers seem to be very satisfied.
Bài 5: Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh
1. Đứa trẻ đó đã không cư xử tệ cho đến nay.
2. Một vụ cho đến nay vẫn chưa tìm ra thủ phạm.
3. Tôi đã để quần áo của tôi ở đó cho đến nay.
4. Cho đến nay 15 học sinh đã ghi bàn trong 5 trận đầu tiên.
5. Cô ấy khẳng định: 'Tôi phải nói rằng cho đến nay quan điểm của họ là không có cơ sở
Đáp án:
1. The kid’s not behaved badly so far.
2. One case so far has not found the culprit.
3. I’ve left my clothes there so far.
4. So far 15 students have scored in the first 5 games.
5. She insists: 'I have to say that so far their views are unfounded.
Bài 6: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì
1. So far my mom ___ (give) us any homework.
2. Their devotion only ___ (go) so far.
3. I ____ (finish) my homework so far.
Đáp án:
1. Hasn’t given
2. Went
3. Haven’t finished
Bài 7: Chia các động từ trong ngoặc
1. Jack and John………their brother. (not/ to help)
2. The children………at the supermarket last Saturday. (not/ to be)
3. When………you………this beautiful skirt ? (to design)
4. My brother………into the van. (not/ to crash)
5. ………you………your uncle last month? (to phone)
Đáp án:
1. Did not help
2. Were not
3. Did…design
4. Did not crash
5. Did…phone
Bài 8: Lựa chọn những phương án phù hợp để hoàn thành các câu sau
1. How far is it from your house from /to Tan Son Nhat International Airport?
2. It is at /about 50 km.
3. It is not very slow /far from my house to your house. It is just 2 km.
4. How far is it /it is from Ho Chi Minh to Nha Trang?
5. My house is just 300 m near /far from my grandmother' house.
6. I think it is about 100 metres /metre from here to the nearest bus station.
Đáp án:
1. to
2. about
3. far
4. is it
5. far
6. metres
Bài 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
1. How far (be) _____the distance?
2. How far can he (go)_____?
3. How far will the expedition (go)_____?
4. How far is it _____the house to the hospital?
5. How far is it from Can Tho City _____Hanoi?
Đáp án:
1. Is
2. Go
3. Go
4. From
5. To
Bài 10: Chia các động từ trong ngoặc
1. Jack and John………their brother. (not/ to help)
2. The children………at the supermarket last Saturday. (not/ to be)
3. When………you………this beautiful skirt ? (to design)
4. My brother………into the van. (not/ to crash)
5. ………you………your uncle last month? (to phone)
6. She………orange juice at home. (not/ to drink)
7. The police………three people this afternoon. (to arrest)
8. He………to HaNoi but now he………back. (to go – to come)
9. Laura………two laptops this month. (already/ to buy)
10. How many plans………so far this season? (your team/ to do)
Đáp án:
1. Jack and John did not help their brother.
2. The children were not at supermarket last Saturday
3. When did you design this beautiful dress?
4. My brother did not crash into the van.
5. Did you phone your uncle last month?
6. She did not drink orange juice at home.
7. The police arrested three people this afternoon.
8. He went to Ha Noi but now he has come back.
9. Laura has already bought two laptops this month.
10. How many plans has your team done so far this season?
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: