Divided là gì? | Định nghĩa - cách sử dụng và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Divided là gì? | Định nghĩa - cách sử dụng và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Farther and Further | Khái niệm, cách phân biệt và bài tập vận dụng
Ý nghĩa: Farther là một trạng từ hoặc một tính từ trong câu. Farther dùng để chỉ về khoảng cách vật lý, vậy nên bạn nghĩ tới khoảng cách giữa 2 con đường, ki lô mét, cen ti mét,… thì hãy sử dụng từ Farther. Tham khảo ví dụ sau đây để hiểu về ý nghĩa của từ này bạn nhé:
The fog in this town is so thick, I can’t see farther than about 10 meters (Sương mù ở thị trấn này dày quá, tôi không thể nhìn xa hơn 10 mét).
Cách dùng:
Khi đóng vai trò tính từ => Sử dụng Farther trước N để chỉ khoảng cách xa xôi với người nói. Ví dụ: Look at that farther elephant on the peak of this mountain! (Hãy nhìn con voi xa xa trên đỉnh núi kia đi).
Khi đóng vai trò tính từ => Sử dụng Farther + than để so sánh 2 khoảng cách. Ví dụ: It’s farther to go from my house to the mall than to go to this restaurant (Từ nhà tôi đến trung tâm mua sắm còn xa hơn là đến nhà hàng này).
Khi đóng vai trò trạng từ => Sử dụng farther trong những câu nói chủ động. Ví dụ: I can’t ride any farther (Tôi không thể đi xa hơn nữa).
Khi đóng vai trò trạng từ => Thêm than vào sau Farther nếu bạn xuống so sánh 2 khoảng cách. Ví dụ: They have run farther than they thought (Họ đã chạy xa hơn họ nghĩ).
Ý nghĩa: Further đóng vai trò là một tính từ/ trạng từ/ động từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, Further dùng để nói về cả khoảng cách vật lý và các khoảng cách trừu tượng, ví dụ như: không gian, thời gian, tầm nhìn, chiến lược, hay tri thức,… Tham khảo ví dụ:
For further information please contact counselors (Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ nhân viên tư vấn).
5 days further and I’ll finish my research (5 ngày nữa và tôi sẽ hoàn thành nghiên cứu của mình).
Cách dùng:
Khi đóng vai trò tính từ => Further được dùng để chỉ khoảng cách xa với người nói. Ví dụ: I found these conchs at the further shore of the coast (Tôi tìm thấy những chiếc tù và xà cừ này ở bờ biển xa hơn).
Khi đóng vai trò tính từ => Sử dụng Further + than để so sánh 2 khoảng cách. Ví dụ: It’s further to go to the old town than I remembered (Đi đến khu phố cổ còn xa hơn những gì tôi nhớ).
Khi đóng vai trò tính từ => Sử dụng Further trước N mang ý nghĩa “bổ sung, thêm vào hoặc ở trình độ cao hơn”. Ví dụ: They need further explanation for their problem (Họ cần giải thích thêm về vấn đề của họ).
Khi đóng vai trò động từ => Further là một “ngoại động từ”, đi sau further là một tân ngữ. Ví dụ: You need to learn hard to further your achievements (Bạn cần phải học tập chăm chỉ để nâng cao thành tích của mình).
Khi đóng vai trò trạng từ => Sử dụng further trong những câu nói chủ động. Ví dụ: I can’t ride any further ((Tôi không thể đi xa hơn nữa).
Khi đóng vai trò trạng từ => Thêm than vào sau Further nếu bạn xuống so sánh 2 khoảng cách. Ví dụ: They have run further than they thought (Họ đã chạy xa hơn họ nghĩ).
Phân biệt Farther và Further | ||
Father | Further | |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau |
|
|
Ex 1. Điền vào chỗ trống sau:
1. ………………to my letter of Sunday, I am writing to thank you for your consideration (Farther/ Further)
2. I wish to have the chance to travel………………..and………………….to know more about the world (Farther/ Further)
3. He is not qualified for……………….education (Farther/ Further)
4. Have we walked………………..enough? (Farther/ Further)
5. If you want to…………………your career, don’t be lazy (Farther/ Further)
Đáp án:
1. Further
2. farther – farther/ further – further
3. further
4. farther/ further
5. further
Ex 2. Chọn ý đúng:
1. (Farther/ Further) to my email of Monday, I am writing to thank you for your consideration
2. Actually, Joey is not qualified for (farther/ further) education
3. My parents wish to have the chance to visit (farther/ further) and (farther/ further) to know more about the world
4. Have they walked (farther/ further) run?
5. If you want to (farther/ further) your education, you should be harder.
Đáp án:
1. Further
2. further
3. farther – farther/ further – further
4. farther/ further
5. further
Ex 3. Điền Farther và Further vào chỗ trống sao cho thích hợp nhất:
1. ………………to my letter of Tuesday, I am writing to thank you for your consideration.
2. My mother wishes to have the chance to travel………………..and………………….to know more about the world.
3. The girl is not qualified for……………….education.
4. Have we trekked………………..enough?
5. If you want to…………………your career, don’t be lazy.
Đáp án:
1. Further; 2. farther – farther/ further – further; 3. Further; 4. farther/ further, 5. further
Ex 4. Chọn từ thích hợp farther hoặc further để hoàn thành các câu sau:
1. They walked __________ than they thought.
2. They need to investigate __________ before reaching a conclusion.
3. The new program aims to educate students __________ about environmental sustainability.
4. She couldn’t walk __________ because of her injured leg.
5. Have they walked (farther/ further) walk?
Đáp án:
1. Farther/Further
2. Further
3. Futher
4. Farther/ Futher
5. Farther/ Further
Ex 5. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn (Further và Farther) để hoàn thành câu:
1. My new house is ____ from my old house. (farther/further)
2. I need to investigate this matter ____. (farther/further)
3. The situation is getting ____ complicated. (farther/further)
4. I can’t walk ____. (farther/further)
5. We need to discuss this issue ____. (farther/further)
Đáp án:
1. further
2. further
3. further
4. farther
5. further
Ex 6. Chọn từ thích hợp farther hoặc further để hoàn thành các câu sau:
1. It’s _________ to go to the post office from here than from your house.
2. _________to my email of the previous week, I am writing to thank you for your acceptance.
3. London is__________ away than York.
4. For ___________ information, please do not hesitate to contact us.
5. He hopes to advance __________ in his career by taking on more responsibilities.
Đáp án:
1. Farther/ Further
2. Further
3. Farther/further
4. Further
5. Further
Ex 7. Điền "farther" hoặc "further" vào chỗ trống:
1. We need to drive __________ to reach our destination.
2. She doesn't want to discuss this topic any __________.
3. The new office is __________ down the road than the old one.
4. Let's walk a bit __________ to find a better picnic spot.
5. He can throw the ball __________ than anyone else in his team.
Đáp án:
1. farther
2. further
3. farther
4. farther
5. farther
Ex 8. Chọn từ đúng để hoàn thành câu:
1. The library is __________ than the grocery store.
A. farther
B. further
2. We need to look __________ into the matter before making a decision.
A. farther
B. further
3. He ran __________ than anyone else in the marathon.
A. farther
B. further
4. Can you explain this __________?
A. farther
B. further
5. The company plans to expand __________ into the Asian market.
A. farther
B. further
Đáp án:
1. A. farther
2. B. further
3. A. farther
4. B. further
5. B. further
Ex 9. Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh với "farther" hoặc "further":
1. than / house / is / my / yours / __________.
2. discuss / the / let's / issue / __________.
3. hiking / went / we / than / had / __________ / planned.
4. information / for / you / contact / need / __________ / us.
5. is / __________ / from / school / my / his / house.
Đáp án:
1. My house is farther than yours.
2. Let's discuss the issue further.
3. We went hiking farther than we had planned.
4. For further information, you need to contact us.
5. His house is farther from my school.
Ex 10. Điền từ vào chỗ trống và chọn "farther" hoặc "further" để hoàn thành câu:
1. The __________ we go, the more beautiful the scenery becomes.
2. I don't want to take this argument any __________.
3. __________ studies show that exercise is beneficial for mental health.
4. His house is much __________ away than I expected.
5. The scientist's research went __________ than anyone had anticipated.
Đáp án:
1. farther
2. further
3. Further
4. farther
5. further
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận