Thông tin về chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học trong năm 2023

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Thông tin về chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học trong năm 2023 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Thông tin về chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học trong năm 2023

Danh sách các trường Đại học yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh 2023

1. Các trường Đại học yêu cầu chuẩn đầu ra IELTS

STT Tên trường Chuẩn đầu ra tiếng Anh – IELTS
1 ĐH Công nghệ – ĐHQGHN
  • IELTS 5.5
2 ĐH Điện lực
  • IELTS 5.0 – 5.5
3 ĐH Dược Hà Nội
  • IELTS 5.0 – 5.5
4 ĐH FPT
  • IELTS 6.0 
5 ĐH Hà Nội
  • IELTS 6.0
6 ĐH Hàng Hải Việt Nam
  • IELTS 4.0 (Ngành CLC: IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+)
7 ĐH KHXH & NV – ĐHQG HN
  • Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0
8 ĐH Kinh tế Quốc dân
  • IELTS 5.5 (Nếu có IELTS 6.5 thì 3 học phần tiếng Anh được 10,0)
9 Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên
  • IELTS 6.5+
10 Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên
  • IELTS 6.0+
11 Khoa Quốc tế – ĐHQGHN
  • IELTS 7.0
12 Đại học Tôn Đức Thắng
  • IELTS tối thiểu 5.0 với hệ thường (chất lượng cao là 5.5)
13 Đại học RMIT
  • IELTS 6.5

2. Các trường Đại học yêu cầu chuẩn đầu ra TOEIC

STT Tên trường Chuẩn đầu ra tiếng Anh – TOEIC

Miền Bắc

1 Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại học Quốc gia Hà Nội

Hệ chính quy:

    • Reading – 275
    • Listening – 275
    • Speaking – 120
    • Writing – 120

Hệ chất lượng cao:

    • Reading – 385
    • Listening – 400
    • Speaking – 160
    • Writing – 150
2 Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại học Quốc gia Hà Nội
3 Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội
4 Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
5 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
6 Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội
7 Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội
8 Khoa Quốc tế – ĐHQG Hà Nội
9 Chuẩn đầu ra tiếng Anh Học viện Báo chí Tuyên truyền
  • Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • Ngành ngôn ngữ Anh: 600 TOEIC
10 Học viện Chính sách và Phát triển
  • Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC
11 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC
12 Học viện Hành chính Quốc gia
  • 450 TOEIC
13 Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • 450 TOEIC
14 Học viện Ngân hàng
  • Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC
15 Chuẩn đầu ra tiếng Anh Học viện Ngoại giao
  • Ngành ngôn ngữ Anh: 700 TOEIC
  • Ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế: 600 TOEIC
16 Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC
17 Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • 450 TOEIC
18 Học viện Quản lý Giáo dục
  • 450 TOEIC
19 Học viện Tài chính
  • 450 TOEIC
20 Chuẩn đầu ra tiếng Anh Học viện Tòa án
  • 450 TOEIC
21 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
  • 500 TOEIC
22 Chuẩn đầu ra tiếng Anh Trường Đại học Công đoàn
  • 500 TOEIC
23 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
  • Chuẩn đầu ra cho hệ đại học chính quy: TOEIC 450 điểm
  • Chuẩn đầu ra cho hệ đào tạo bằng tiếng nước ngoài: TOEIC 600 điểm
24 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • 450 TOEIC
25 Trường Đại học Dược Hà Nội
  • 450 TOEIC LISTENING + READING
  • 190 SPEAKING + WRITING
25 Chuẩn đầu ra tiếng Anh Trường Đại học Điện lực
  • 450 TOEIC

Miền Trung

1 ĐH Kinh tế Đà Nẵng
  • Các ngành đại trà: C 450 – 500
  • Các ngành chất lượng cao: 700
2 ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
  • Các ngành đại trà: 450+
  • Các ngành chất lượng cao: tùy mỗi ngành
3 ĐH Sư Phạm Đà Nẵng
  • 450+
4 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
  • 450+
5 Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng
  • 350+
6 Trường Đại học Duy Tân
  • Từ 400 – 470 tùy ngành

Miền Nam

1 UEH (Đại học Kinh Tế TP. HCM)
  • Ngành Ngoại thương, Du lịch, Kinh doanh quốc tế: TOEIC 550
  • Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450
2 Đại học Tôn Đức Thắng
  • TOEIC 500
3 Học Viện Hàng Không Việt Nam
  • Quản lý hoạt động bay: TOEIC 550
  • Quản trị kinh doanh: TOEIC 500 (Cao đẳng TOEIC 400)
  • Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: TOEIC 450 (Cao đẳng 350)
4 Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM (HUFLIT)
  • Bậc Đại Học: TOEIC 450
  • Khoa Du lịch – khách sạn, Quan hệ quốc tế, Kinh tế – tài chính: TOEIC 550
  • Khoa Ngoại ngữ: TOEIC 650
5 Đại học Sài Gòn (SGU)
  • TOEIC 450
6 Đại học Công Nghiệp TP. HCM (IUH)
  • TOEIC 450 (Cao đẳng TOEIC 350)
7 Đại học Tài chính – marketing (UFM)
  • TOEIC 405
8 Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT)
  • TOEIC 400 – 450 (Cao đẳng TOEIC 350)
9 Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
  • Ngành Kinh doanh quốc tế: TOEIC 500
  • Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450
10 ĐH Bách Khoa TP HCM
  • TOEIC 600
11 Đại Học Công nghệ Thông Tin – ĐH QUỐC GIA TP HCM
  • TOEIC 450
12 ĐH Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc Gia TPHCM
  • TOEIC 4 kỹ năng 450
13 ĐH KHXH&NV – ĐHQG TPHCM
  • TOEIC 4 kỹ năng 450
14 ĐH Kinh tế Luật – TP HCM
  • TOEIC 4 kỹ năng 500
15 ĐH Ngân hàng TPHCM
  • TOEIC 550

Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ tiếng Anh đối với sinh viên

  • Miễn/ giảm các học phần tiếng Anh cơ bản trong chương trình Đại học: nhiều trường Đại học sẽ miễn các học phần tiếng Anh cơ bản trong chương trình chính quy cho các sinh viên sở hữu chứng chỉ tiếng Anh. Ví dụ như trường Đại học Kinh tế Quốc Dân – NEU sẽ miễn các học phần tiếng Anh 1 – 2 – 3 cho những sinh viên đạt band điểm 6.5 IELTS trở lên.

Tài liệu VietJack

  • Cơ hội nghề nghiệp mở rộng: Hiện nay, rất nhiều công ty, tập đoàn tuyển dụng những nhân viên thành thạo tiếng Anh hay sở hữu chứng chỉ Ngoại ngữ như TOEIC hay IELTS. Vậy nên, khi sở hữu tấm bằng tiếng Anh Quốc tế trên tay, bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm được công việc phù hợp và có mức lương mơ ước.
  • Mở rộng cơ hội học hỏi: Khi sở hữu chứng chỉ tiếng Anh, nhiều sinh viên sẽ có cơ hội học tập trao đổi nước ngoài, có cơ hội đến các nước khác để học tập, nghiên cứu.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!