Tổng hợp các từ thay thế cho THE NUMBER OF giúp bạn tránh lặp từ trong IELTS Writing
Dùng số liệu làm chủ ngữ
Cách paraphrase THE NUMBER OF đầu tiên là dùng số liệu làm chủ ngữ. Trong một câu văn, thay vì dùng THE NUMBER OF, bạn có thể sử dụng số liệu được đưa ra trong biểu đồ để làm chủ ngữ cho câu. Ví dụ:
-
- 80% of water in Africa is used for agriculture. (80% lượng nước ở châu Phi được sử dụng cho nông nghiệp.)
- 80% of Australians and New Zealanders live in cities, with only about 20% living in the countryside. (80% người Úc và New Zealand sống ở các thành phố, chỉ có khoảng 20% sống ở nông thôn.)
Dùng cấu trúc there + to be
Đây là cấu trúc vô cùng đơn giản trong tiếng Anh, chắc chắn rằng bạn đã sử dụng cấu trúc There + to be rất nhiều lần rồi đúng không nào? Để sử dụng hiệu quả cấu trúc There + to be để thay thế cho THE NUMBER OF, bạn chỉ cần chú ý đến danh từ số ít cũng như danh từ số nhiều và thì của động từ trong câu. Bạn có thể tham khảo ví dụ sau đây để hiểu hơn về cách dùng cấu trúc there + to be để thay thế cho THE NUMBER OF nhé:
-
- There are 50,000 people in Korea who learn English. (Có 50.000 người ở Hàn Quốc học tiếng Anh.)
- There are four stages in the process, beginning with the collection of information about the weather. (Có bốn giai đoạn trong quy trình, bắt đầu bằng việc thu thập thông tin về thời tiết.)
The figure for
Một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF bạn cần tham khảo và nắm vững chính là The figue of. Sau đây là một số cách dùng The fingue of bạn nên tham khảo để sử dụng chính xác cụm từ này:
The fingue of + N (đếm được/ không đếm được)
The fingue of + tên đất nước
The fingue of + phần trăm
Để hiểu hơn về cách sử dụng THE NUMBER OF bạn có thể tham khảo ví dụ sau:
The number of Facebook users was only 4 million in 2018, then this/ the figure rocketed to a peak at 2 billion in the next 3 years. (Số lượng người dùng Facebook chỉ là 4 triệu vào năm 2018, sau đó con số này / con số này đã tăng vọt lên mức cao nhất là 2 tỷ trong 3 năm tiếp theo)
=> Từ ví dụ này bạn có thể rút ra rằng, bản thân cụm từ The figure không thể sử dụng giống như các cụm như the number of/ the amount of. The figure chỉ là đại diện, thay thế và dùng để nhắc lại một giá trị hoặc một con số đã nhắc tới trước đó trong bài viết của bạn.
S + experience / witness + …
Các từ thay thế cho THE NUMBER OF tiếp theo là cụm cấu trúc S + experience / witness + …. Thay vì sử dụng các từ thay thế cho THE NUMBER OF, bạn có thể sử dụng cách đa dạng hóa cấu trúc trong câu. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách dùng cấu trúc này nhé:
-
- Likewise, Los Angeles has experienced the dominant use of electronics for residential and industrial reasons, with 49% and 43% respectively. (Tương tự như vậy, Los Angeles đã trải qua việc sử dụng thiết bị điện tử cho mục đích dân dụng và công nghiệp chiếm ưu thế, với tỷ lệ lần lượt là 49% và 43%.)
- A rise in the figures for China, Mexico, and Russia was also witnessed at $94 million, $3.3 million, and $2.4 million, respectively. (Sự gia tăng về số liệu của Trung Quốc, Mexico và Nga cũng được chứng kiến lần lượt là 94 triệu USD, 3,3 triệu USD và 2,4 triệu USD.)
The amount of + N không đếm được
Gần giống như The figure of, The amount of + N không đếm được cũng là một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong bài thi IELTS Writing. Tham khảo ví dụ:
The amount of production decreased in the last 5 years. (Lượng sản xuất giảm trong 5 năm qua.)
-
- The bar graph illustrates the amount of time people in the United Kingdom spent on three different types of phone calls between 1995 and 2002. (Biểu đồ thanh minh họa lượng thời gian mọi người ở Vương quốc Anh dành cho ba loại cuộc gọi điện thoại khác nhau từ năm 1995 đến năm 2002.)
The quantity of
The quantity of – một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong IELTS Writing Task 1. Cách dùng cụm từ này cũng gần giống với The amount of trong tiếng Anh, tuy nhiên The quantity of được sử dụng để miêu tả vật mà chỉ thực sự đo lường được (N không đếm được) hay đếm được (N đếm được), tức các vật hữu hình, ví dụ cụ thể như weapons, shares, computers. Do đó, the quantity of – cụm từ này sẽ không sử dụng được với các khái niệm trừu tượng, ví dụ như production. Ví dụ:
-
- The quantity of junk food produced in Japan was lower. (Số lượng đồ ăn vặt được sản xuất tại Nhật Bản thấp hơn.)
- The agency is considering increasing the quantity of meat per person. (Cơ quan này đang xem xét tăng lượng thịt cho mỗi người.)
The data
Các từ thay thế cho THE NUMBER OF cuối cùng bạn nên tham khảo chính là The data. Vậy sử dụng the data như thế nào, tham khảo ngay ví dụ sau bạn nhé:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: