TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Ngân hàng bài tập môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin về Giá trị thặng dư có đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao cuối học phần.

Bài tập Mác Lênin 2 - Phần thặng dư

Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la. Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:

a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần

b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.

Trả lời:

a. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày không thay đổi; Giá trị của 1 sản phẩm sẽ hạ từ 5 xuống còn 2,5 đô la.

16 sản phẩm = 80 USD ↔ giá trị 1 sản phẩm = 80/16 = 5 USD

Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 khung thời gian nhất định chứ ko làm tăng tổng giá trị  , vì vây lúc này 8h sẽ sản xuất đc 32 sản phẩm

→ Giá trị 1 sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD

Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên

Sở dĩ tổng giá trị không thay đổi vì theo đà phát triển của TB, năng suất lao động tăng lên làm giá trị hàng hóa , dịch vụ giảm xuống . Giá trị cá biệt của hàng hóa 1 khi nhỏ hơn giá trị xã hội sẽ làm phần thặng dư trội hơn giá trị thặng dư bình thường của xã hội - Gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch. Điều này giải thích vì sao nhà TB chấp nhận hạ giá sp.

b. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày là 120 đô la; Giá trị của 1 sản phẩm không đổi. 

Tăng cường độ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra , theo logic , ngày lao động càng dài thì tiền lương tăng tức là giá trị 1 sản phảm cũng phải tăng để bù chi phí nhưng nhà TB bóc lột bằng cách vẫn giữ nguyên thời gian lao động tất yếu và chỉ tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữ nguyên , cách làm này tất yếu sẽ làm hao tổn sức lực người lao động nên thường chỉ đc áp dụng trong giai đoạn đầu của CNTB ( pp sx GTTD tuyệt đối )

Lúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là sô lượng sản phẩm tăng lên : 80.1,5 =120sp

Giá sp = const = 5 USD.

Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la. Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la.  Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đô la và trình độ bóc lột là 200%. 

 Trả lời

Theo công thức :

W = c + v + m   ( 1 )

  • W - Tổng giá trị sp 
  • C  - Tư bản bất biến ( chi phí đầu tư nguyên vật liệu + hao mòn )
  • V  - Tư bản khả biến ( tiền lương )
  • M  - Giá trị thặng dư

C = 300k + 100k = 400k USD

m' = (m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2  lắp vào ( 1 )

Chú ý : m' thể hiện trình độ bóc lột của TB

1000k = 400k + v + 2v  ↔  600k = 3v  ↔  v = 200k (USD)

Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m' = 300%.  Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.

 Trả lời:

CT : w = c + v + m    (1)

Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12500k

Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ v = 250.100 ( v - chi phí trả lương cho CN )

m' = (m/v).100% = 300% 

↔ m/v = 3 

Lắp vào (1) ta có :

12500k = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 

↔  k = 28

Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp :

↔ w(1 sp) = 20c + 2v + 6m .

Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la. Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?

 Trả lời:

Năm  1923 , tỷ lệ   m/v  =  2.134 / 1.238  = 1.72             (1)

Tỷ lệ trên cũng bằng tỷ lệ của thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động thiết yếu

↔ m + v = 8    (2)

giải 1,2) , ta có     

m = 5.06 (h) ,  v = 2.94 (h)

Làm tương tự với năm  1973 

- Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ

- Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờ

Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.

 Trả lời

Tỷ lệ m/v = 2  ↔ m = 2v

TB khả biến = TB bỏ ra - TB bất biến = 900k - 780k = 120k

↔ v = 120k  ↔ m = 240k  ↔ ∑giá trị mới do CN làm ra = m + v = 360k USD

400 người sx ra 360k USD ↔ 1 người sx ra 900 USD

Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m'= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu? 

 Trả lời

Theo đề bài , giá trị sức lao động của mỗi công nhân trong 1 ngày là 10 $

m/v = 3 ↔ m = 3v ↔ thời gian lao động thiết yếu = ¼ ∑ thời gian lao động

Lưu ý : ∑ thời gian lao động = tg lao động tất yếu + tg lao động thặng dư

Đặt tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là b :

14b=10 ↔ b = 40 $

Do cứ 1h 1 công nhân làm ra đc 5 $ nên tổng số giờ 1 ngày 1 CN phải làm là: 405=8h

Ta có M = m'.V với m' = 3 , V = 200.10 = 2000 $ ( V - Tiền lương )

nếu tăng m' lên 1/3 vậy M tăng 1 lượng = 1/3 . m'.V = 2000 $.

Bài 7: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la, trong đó 700.000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 đô la bỏ vào nguyên liệu, m'= 200%. Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dư không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m' tăng lên là 250%.

 Trả lời

Tiền lương cho CN ( V ) = 1000k - 700k - 200k = 100k $

M = m'.V = 2.100k = 200k $

Khi m' tăng lên 250% tức là tỷ lệ m/v = 2.5

Lúc này ta có M' = 2.5.V' 

Do M' = M = const nên 

2.5 V' = 200k ↔ V' = 80k

Ta thấy V' giảm từ 100k - 80k một lượng bằng 20k $, do tiền lương ko đổi nên số lượng người lao động sẽ giảm một lượng tỷ lệ tương ứng với tổng số tiền lương là   0.2.100% = 20 %

Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m' = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình độ bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.

Trả lời: m' tăng đến 400% ; phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.

Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m' = 200%. Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ nhưng cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?

 Trả lời

Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối.

- 1 ngày lao động 10h , tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong thời gian đó là 30 đônên lương làm trong 1 h = 30/10 = 3 đô

Do m' = 200% nên m/v = 2 ↔ thời gian lao động tất yếu = 1/3 tổng thời gian = 10/3

Theo đề bài :

- Giảm 1h ngày lao động tức là còn 10 - 1 = 9h nhưng lại tăng tiếp 50% tức là phải làm trong 9 + 0,5.9 = 13.5h , tiền lương giữ nguyên tức là tg lao động tất yếu được giữ nguyên = 10/3 h

M = m'.V = 2 . 400 . 10/3 .3 = 8000 $

M' = m''.V= ( 13.5-10/3 ) / ( 10/3 ) . 4000 = 12200 $

vậy khối lượng giá trị thặng dư M tăng từ 8000 - 12200 và m' = 3.05 .100% = 305 %

Bài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ hơn trước 2 lần. Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao động không đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?

Trả lời: m' tăng từ 100% lên 300% ; phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối.

Bài 11: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đô la, chi phí tư bản khả biến là 10 đô la, m' = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 năm được 1000 đơn vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống trong xí nghiệp của nhà tư bản đó tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷ suất giá trị thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch?

 Trả lời

Chú ý : Tỷ suất thặng dư trung bình tương ứng với m' = 100 %

+ Do tăng năng suất nên đời sống lao động của công nhân tăng 2 lần ↔ Thời gian lao động thiết yếu giảm 2 lần 

Theo đề bài ta có m' = 200%  ↔ m/v = 2 

TB khả biến ↔ v = 10 $ → m = 20 $

Do ngày công ko thay đổi ( m+v = const ) nên khi v giảm xuống còn 5 $ thì m tăng lên 25 $

→ m' (sau khi tăng năng suất) =  m/v = 25/5 .100% = 500%

+ Nếu sản xuất với tỷ suất TB , m' = 100% thì giá trị thặng dư (m) sẽ là 10 $

Khi sản xuất với điều kiện đề bài ra thì m = 25 $

Chênh lệch giữa GTTD mới này với GTTD TB = GTTD siêu ngạch = 15 $

Do sản lượng tăng theo tương ứng với năng suất nên lượng sản phẩm sản xuất được sẽ = 2.1000 = 2000 sp

→ m (siêu ngạch) = 2000.15 = 30000 $

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tài chính

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm trợ lý tài chính

Mức lương của thực tập sinh tài chính là bao nhiêu?

TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (trang 1)
Trang 1
TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (trang 2)
Trang 2
TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (trang 3)
Trang 3
TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (trang 4)
Trang 4
TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (trang 5)
Trang 5
TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (trang 6)
Trang 6
TOP 30 Bài tập về GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (có đáp án) | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (trang 7)
Trang 7
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!