Học phí Trường Đại học Hà Nội năm 2025 - 2026
A. Học phí Đại học Hà Nội năm 2025 - 2026
Đối với các chương trình tiêu chuẩn:
- Nhóm chuyên ngành giảng dạy bằng ngoại ngữ:
+ Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương: 780.000 đ/tín chỉ.
+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập và khóa luận tốt nghiệp:
• 890.000 đ/tín chỉ (với ngành Truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp).
• 950.000 đ/tín chỉ (với các chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh, trừ ngành Công nghệ tài chính dạy bằng tiếng Anh).
• 1.110.000 đ/tín chỉ (với ngành Công nghệ tài chính dạy bằng tiếng Anh)
- Nhóm ngành Ngôn ngữ: 780.000 đ/tín chỉ.
Đối với các chương trình tiên tiến:
- Nhóm chuyên ngành giảng dạy bằng ngoại ngữ:
+ Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương: 780.000 đ/tín chỉ.
+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án TN, thực tập và khóa luận tốt nghiệp:
•1.650.000 đ/tín chỉ (với ngành Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành dạy bằng tiếng Anh).
•1.700.000 đ/tín chỉ (với ngành Công nghệ thông tin dạy bằng tiếng Anh).
- Nhóm ngành Ngôn ngữ:
+ Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt): 780.000 đ/tín chỉ.
+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 1.090.000 đ/tín chỉ (với ngành Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc).
Ghi chú: Mức học phí được điều chỉnh từng năm học theo lộ trình điều chỉnh học phí của Chính phủ và tùy thuộc tình hình thực tế với mức tăng không quá 15%/năm học (Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ).
B. Học phí Trường Đại học Hà Nội năm 2024 - 2025
Theo quy định của nhà nước, mức học phí Đại học Hà Nội qua các năm học sẽ thay đổi nhưng tăng không quá 15% dựa trên Nghị định số 81/2021 của Chính phủ.
Năm học 2024-2025, Đại học Hà Nội dự kiến tăng học phí thêm 10%, khoảng 720.000 – 1.740.000 đồng/tín chỉ. Tùy theo từng chương trình và ngành học mà sinh viên cần hoàn thành khoảng 145 – 152 tín chỉ để tốt nghiệp.
| STT | Tên ngành học | Số tín chỉ | Tổng chi phí đào tạo (4 năm đại học) (VND) |
| 1 | Ngôn ngữ Anh | 150 | 108.000.000 |
| 2 | Ngôn ngữ Pháp | 150 | 108.000.000 |
| 3 | Ngôn ngữ Đức | 150 | 108.000.000 |
| 4 | Ngôn ngữ Nga | 150 | 108.000.000 |
| 5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 150 | 108.000.000 |
| 6 | Ngôn ngữ Nhật Bản | 150 | 108.000.000 |
| 7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 150 | 108.000.000 |
| 8 | Ngôn ngữ Italia | 150 | 108.000.000 |
| 9 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 150 | 108.000.000 |
| 10 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 150 | 108.000.000 |
| 11 | Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) | 152 | 120.740.000 |
| 12 | Quản trị kinh doanh (tiếng Anh) | 141 | 114.000.000 |
| 13 | Quản trị du lịch và lữ hành (tiếng Anh) | 144 | 116.160.000 |
| 14 | Tài chính – ngân hàng (tiếng Anh) | 141 | 114.000.000 |
| 15 | Kế toán (tiếng Anh) | 141 | 114.000.000 |
| 16 | Marketing (tiếng Anh) | 144 | 116.160.000 |
| 17 | Công nghệ tài chính (tiếng Anh) | 141 | 125.700.000 |
| 18 | Quốc tế học (tiếng Anh) | 143 | 115.280.000 |
| 19 | Công nghệ thông tin (tiếng Anh) | 147 | 119.760.000 |
| 20 | Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) | 147 | 119.760.000 |
| 21 | Nghiên cứu phát triển (tiếng Anh) | 143 | 115.280.000 |
| 22 | Ngôn ngữ Anh tiên tiến | 150 | 183.480.000 |
| 23 | Ngôn ngữ Trung Quốc tiên tiến | 150 | 183.480.000 |
| 24 | Ngôn ngữ Italia tiên tiến | 150 | 154.620.000 |
| 25 | Quản trị du lịch và lữ hành tiên tiến (tiếng Anh) | 145 | 184.980.000 |
| 26 | Công nghệ thông tin tiên tiến (tiếng Anh) | 149 | 198.060.000 |
C. Học phí Đại học Hà Nội năm 2023 - 2024
Theo quy định của nhà nước, mức học phí Đại học Hà Nội qua các năm học sẽ thay đổi nhưng tăng không quá 15% dựa trên Nghị định số 81/2021 của chính phủ. Dự kiến của nhà trường thì mức học phí các ngành Đại học Hà Nội sẽ tăng 5% so với học phí những năm trước, cụ thể dao động tăng trong khoảng 2 triệu – 5 triệu đồng một môn học.
Sau đây sẽ là bảng tổng hợp về học phí Hà Nội dự kiến trong năm 2023- 2024 được cập nhật mới nhất:
|
STT |
Tên ngành học |
Số tín chỉ |
Tổng chi phí đào tạo (4 năm đại học) (VND) |
|
1 |
Ngôn ngữ Anh |
154 |
92.400.000 |
|
2 |
Ngôn ngữ Pháp |
154 |
92.400.000 |
|
3 |
Ngôn ngữ Đức |
154 |
92.400.000 |
|
4 |
Ngôn ngữ Nga |
154 |
92.400.000 |
|
5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
154 |
92.400.000 |
|
6 |
Ngôn ngữ Nhật Bản |
154 |
92.400.000 |
|
7 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
154 |
92.400.000 |
|
8 |
Ngôn ngữ Italia |
154 |
92.400.000 |
|
9 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
154 |
92.400.000 |
|
10 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
154 |
92.400.000 |
|
11 |
Truyền thông doanh nghiệp (bằng tiếng Pháp) |
154 |
103.000.000 |
|
12 |
Quản trị kinh doanh |
147 |
99.900.000 |
|
13 |
Quản trị du lịch và lữ hành |
150 |
101.700.000 |
|
14 |
Tài chính – ngân hàng |
147 |
99.900.000 |
|
15 |
Kế toán |
147 |
99.900.000 |
|
16 |
Quốc tế học |
147 |
99.450.000 |
|
17 |
Marketing |
147 |
99.900.000 |
|
18 |
Công nghệ thông tin |
153 |
104.850.000 |
|
19 |
Truyền thông đa phương tiện |
153 |
104.850.000 |
|
20 |
Nghiên cứu phát triển |
147 |
99.450.000 |
|
21 |
Ngôn ngữ Trung Quốc chất lượng cao |
163 |
133.160.000 |
|
22 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc chất lượng cao |
163 |
133.840.000 |
|
23 |
Ngôn ngữ Italia chất lượng cao |
163 |
115.820.000 |
|
24 |
Quản trị du lịch và lữ hành chất lượng cao |
150 |
144.600.000 |
|
25 |
Công nghệ thông tin chất lượng cao |
153 |
152.700.000 |
D. Học phí Đại học Hà Nội năm 2022 - 2023
Học phí Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 dao động từ 73,9 – 133,3 triệu / khóa học. Đây là mức học phí của cả khóa học (04 năm), mức học phí này không thay đổi trong suốt quá trình học. Như vậy, cụ thể học phí các ngành tại Đại học Hà Nội năm 2022 như sau:
|
Ngành |
Học phí( VNĐ/ Khóa 4 năm) |
|
Ngôn ngữ Anh |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Pháp |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Đức |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Nga |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Nhật Bản |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Italia |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
73,920,000 |
|
Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) |
73,920,000 |
|
Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) |
83,930,000 |
|
Q/Trị DV Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) |
85,370,000 |
|
Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) |
83,930,000 |
|
Kế toán (tiếng Anh) |
83,930,000 |
|
Marketing (tiếng Anh) |
83,450,000 |
|
Quốc tế học (tiếng Anh) |
83,310,000 |
|
Công nghệ thông tin (tiếng Anh) |
85,850,000 |
|
Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) |
85,400,000 |
|
Nghiên cứu phát triển |
83,310,000 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC |
127,460,000 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC |
127,460,000 |
|
Ngôn ngữ Italia CLC |
109,270,000 |
|
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC |
132,820,000 |
|
Công nghệ thông tin CLC |
133,300,000 |
E. Học phí Đại học Hà Nội năm 2021 - 2022
Đơn giá học phí hệ đào tạo đại trà là: 48.000 VNĐ/ tín chỉ và sẽ không thay đổi trong 4 năm đại học. Cụ thể đơn giá học phí mà sinh viên phải đóng trong suốt 4 năm như sau:
|
Ngành |
Học phí( VNĐ/ Khóa 4 năm) |
|
Ngôn ngữ Anh |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Pháp |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Đức |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Nga |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Nhật Bản |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Italia |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
73,920,000 |
|
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
73,920,000 |
|
Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) |
73,920,000 |
|
Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) |
83,930,000 |
|
Q/Trị DV Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) |
85,370,000 |
|
Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) |
83,930,000 |
|
Kế toán (tiếng Anh) |
83,930,000 |
|
Marketing (tiếng Anh) |
83,450,000 |
|
Quốc tế học (tiếng Anh) |
83,310,000 |
|
Công nghệ thông tin (tiếng Anh) |
85,850,000 |
|
Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) |
85,400,000 |
|
Nghiên cứu phát triển |
83,310,000 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC |
127,460,000 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC |
127,460,000 |
|
Ngôn ngữ Italia CLC |
109,270,000 |
|
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC |
132,820,000 |
|
Công nghệ thông tin CLC |
133,300,000 |
F. Điểm chuẩn Đại học Hà Nội năm 2025

Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: