Alone và Lonely là gì? | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt Alone và Lonely trong tiếng Anh và bài tập vận dụng
Định nghĩa
1. Alone là gì?
Trước khi đi tìm hiểu về cách phân biệt giữa Alone và Lonely, bạn hãy cùng 1900 hiểu chi tiết về ý nghĩa, cách dùng và ví dụ của Alone trong tiếng Anh nhé.
Ý nghĩa: Trong tiếng Anh, Alone /əˈləʊn/ vừa là một tính từ và vừa là một trạng từ. Alone được dùng để diễn tả trạng thái ở một mình, không có gì bên cạnh, xung quanh của một người hoặc một vật nào đó.
1.1. Cách dùng Alone trong tiếng Anh
- Từ Alone còn được sử dụng, đi kèm với động từ feel. Cụm từ “feel alone” trong tiếng Anh mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn được hiểu là cô đơn, không hạnh phúc.
- Trong tiếng Anh khẩu ngữ, từ alone còn được sử dụng và được diễn đạt theo cách khác đó là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc). Những cách diễn đạt này cũng có nghĩa là làm điều gì đó một mình.
- Để nhấn mạnh alone, bạn có thể dùng “all alone”.
- Alone không được đứng trước danh từ (N).
Ví dụ về Alone:
- She likes being alone in this room (Cô ấy thích ở một mình trong căn phòng này).
- My best friend is mad to walk home alone at this time of night (Bạn thân của tôi phát điên khi đi bộ về nhà một mình vào thời điểm này trong đêm).
1.2. Từ/ cụm từ đi kèm với Alone
Dưới đây là một số cụm từ, phrasal verbs, idioms đi kèm với Alone trong tiếng Anh, cụ thể đó là:
Từ/ cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
go it alone |
làm gì đó một mình, không cần sự giúp đỡ, hỗ trợ, tham gia của người khác |
He prefers to go it alone rather then working with the team (Anh ấy thích tự làm hơn là làm việc với nhóm).
|
let someone/something alone |
ngừng gây chú ý, làm phiền ai, người nào đó; không can thiệp vào việc gì |
This little girl won't leave Uncle Steve alone on the phone (Cô bé này sẽ không làm phiền chú Steve qua điện thoại). |
leave well alone |
rời đi, để nguyên, mặc kệ ai đó |
It's going to get in a muddle if you carry on. I should just leave well alone if I were you (Nó sẽ rơi vào một mớ hỗn độn nếu bạn tiếp tục. Tôi chỉ để nguyên nó nếu tôi là bạn). |
let alone do something |
không bao giờ làm gì đó |
Brian would never even read a newspaper, let alone a book (Brian thậm chí sẽ không bao giờ đọc một tờ báo chứ đừng nói đến một cuốn sách). |
man cannot live by bread alone |
Con người không chỉ cần thức ăn mà còn cần thơ ca, nghệ thuật, âm nhạc, v.v. để sống hạnh phúc |
I accept the important principle that man cannot live by bread alone (Tôi chấp nhận nguyên tắc quan trọng là con người không thể sống chỉ bằng thức ăn mà còn cần thơ ca, nghệ thuật, âm nhạc, v.v. để sống hạnh phúc). |
2. Lonely là gì?
Tiếp theo, hãy cùng 1900 hiểu lonely trong tiếng Anh là gì để có thể phân biệt Alone và Lonely một cách chính xác nhất.
Ý nghĩa: Trong tiếng Anh, Lonely /ˈləʊnli/ là một tính từ mang ý nghĩa cô đơn, cô độc và buồn chán.
2.1. Cách dùng Lonely trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh - Mỹ, mọi người thường dùng lonesome thay thế cho lonely mà sắc thái, ý nghĩa trong lời nói, giao tiếp không thay đổi. Ví dụ: If they’re away from home, they get lonesome (Nếu họ xa nhà, họ sẽ cô đơn).
Ví dụ về Lonely:
- My grandmother gets lonely now that all the kids have left home (Bà tôi cảm thấy cô đơn khi tất cả những đứa trẻ đã rời khỏi nhà).
- I've been lonely since my best friend moved away (Tôi đã cô đơn kể từ khi người bạn thân nhất của tôi chuyển đi).
2.2. Từ/ cụm từ đi kèm với Lonely
Dưới đây là một số cụm từ, phrasal verbs, idioms đi kèm với Lonely trong tiếng Anh, cụ thể đó là:
Từ/ cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
lonely hearts |
trái tim cô đơn |
Like many lonely hearts in the city, her search is ongoing (Giống như nhiều trái tim cô đơn trong thành phố, cô vẫn đang tiếp tục tìm kiếm). |
Phân biệt Alone và Lonely trong tiếng Anh
Sau khi đã hiểu chính xác về ý nghĩa của Alone và Lonely trong tiếng Anh, hãy cùng 1900 đi phân biệt Alone và Lonely để xem 2 từ này có gì khác biệt và khi nào nên dùng Alone, khi nào nên dùng Lonely nhé.
- Trong tiếng Anh, từ Alone diễn tả trạng thái trong khi từ lonely diễn tả cảm xúc. Ví dụ
- Go away and leave me alone! (Đi đi và để tôi yên!).
- I know what it's like to be lonely, so I do feel for him (Tôi biết cô đơn là như thế nào, vì vậy tôi có cảm tình với anh ấy).
- Từ Alone không bao giờ được đứng trước một N, lonely có thể đứng trước một N. Ví dụ
- I don't like the man and I'm not alone in that (Tôi không thích người đàn ông đó và tôi không đơn độc trong việc đó).
- Tam plays a bright, lonely student from Ha Noi, who lives in the sub-district Thanh Xuan (Tâm vào vai một sinh viên Hà Nội trong sáng, cô đơn, sống ở Quận Thanh Xuân).
- Alone vừa là một tính và và trạng từ nhưng Lonely thì chỉ là một tính từ. Ví dụ:
- My father decided to climb the mountain alone (Cha tôi quyết định leo núi một mình).
- I felt lonely and far from my home (Tôi cảm thấy cô đơn và xa nhà).
Bài tập phân biệt Alone và Lonely trong tiếng Anh
Bài 1: Điền vào chỗ chấm
1. I feel……….without my wife. (LONELY/ ALONE)
2. Read not books……….but men. (LONELY/ ALONE)
3. My friend was left……….in the house. (LONELY/ ALONE)
4. The……….student is starving for friendship. (LONELY/ ALONE)
5. Anna……….is poor who does not possess knowledge. (LONELY/ ALONE)
Đáp án:
1 - Lonely
2 - Alone
3 - Alone
4 - Lonely
5 - Alone
Bài 2: Chọn lonely và alone cho các câu sau
1. A wise man is never less (LONELY/ ALONE) than when (he is) alone.
2. The (LONELY/ ALONE) old man was much to be pitied by all of us.
3. Don’t you get (LONELY/ ALONE) being on your own all day?
4. It is better to be (LONELY/ ALONE) than in ill company.
5. I feel (LONELY/ ALONE) without my husband.
6. He (LONELY/ ALONE) is happy who commands his passions.
7. He who stands (LONELY/ ALONE) has no power.
8. The (LONELY/ ALONE) old man worked his life away like a work horse.
9. Peter (LONELY/ ALONE) is poor who does not possess knowledge.
10. She gets (LONELY/ ALONE) now that all the kids have left home.
11. You can’t complain of being (LONELY/ ALONE) when you don’t make any effort to meet people.
12. Read not books (LONELY/ ALONE) but men.
13. Better be (LONELY/ ALONE) than in bad company.
14. I live all alone but I never feel (LONELY/ ALONE).
15. She’s struggling to bring up a family (LONELY/ ALONE).
16. He was left (LONELY/ ALONE) in the house.
17. She stood (LONELY/ ALONE) on stage in the spotlight.
18. The (LONELY/ ALONE) student is starving for friendship.
19. I wandered (LONELY/ ALONE) like a cloud.
20. Did they travel (LONELY/ ALONE) or did they take the children with them?
Đáp án
1. Alone |
11. Lonely |
2. Lonely |
12. Alone |
3. Lonely |
13. Alone |
4. Alone |
14. Lonely |
5. Lonely |
15. Alone |
6.Alone |
16. Alone |
7. Alone |
17. Alone |
8. Lonely |
18. Lonely |
9. Alone |
19. Lonely |
10. Lonely |
20. Alone |
Bài 3: Điền vào chỗ trống
1. She was/ felt very ____ when she moved to the new island.
2. She looked forward to being ____ in own flat
3. She is always found it difficult to make friends, and now she feels so ____.
4. Please leave me ____.
5. I think we’re ____ now.
6. Leave her ____, for she wants to rest.
7. The house feels ____ now that all the children have left home.
Đáp án:
1. lonely
2. alone
3. lonely
4. alone
5. alone
6. alone
7.lonely
Bài 4: Chọn "alone" hoặc "lonely"
1. He feels __________ when nobody calls him.
2. She enjoys being __________ in the morning to think clearly.
3. After moving to a new city, John often feels __________.
4. I don't mind being __________ for a few hours to relax.
5. She lives __________ in a big house, but she's not __________.
6. They went on a trip __________ to clear their minds.
7. Although there are many people around, I still feel __________ sometimes.
Đáp án:
1. lonely
2. alone
3. lonely
4. alone
5. alone, lonely
6. alone
7. lonely
Bài 5: Hoàn thành câu với "alone" hoặc "lonely"
1. Mary prefers to be __________ after a busy day.
2. He was __________ in the house for a whole weekend.
3. Sometimes, people feel __________ even when surrounded by friends.
4. I'm not __________, but I do enjoy spending time by myself.
5. Are you __________ or do you want company?
Đáp án:
1. alone
2. alone
3. lonely
4. lonely
5. alone
Bài 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Being by myself doesn't make me feel sad.
=> I don't feel __________ when I'm by myself.
2. He is the only one in the office now.
=> He is __________ in the office now.
3. Even though she has many friends, she often feels isolated.
=> Even though she has many friends, she often feels __________.
4. She likes spending time without anyone else.
=> She enjoys being __________.
Đáp án:
1. lonely
2. alone
3. lonely
4. alone
Bài 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (alone/lonely)
1. Many people feel __________ during the holiday season.
2. I love being __________ when I read a good book.
3. He said he was __________, but didn't want anyone around.
4. Sometimes it's good to be __________ to reflect on things.
Đáp án:
1. lonely
2. alone
3. lonely
4. alone
Bài 8: Chọn đáp án đúng
1. I was __________ at home when the phone rang.
A. lonely
B. alone
2. She often feels __________ even in a crowded room.
A. lonely
B. alone
3. He’s never __________, he has too many hobbies.
A. alone
B. lonely
Đáp án:
1. B
2. A
3. B
Bài 9: Tìm lỗi sai và sửa lại
1. He enjoys being lonely on Sundays.
2. I was very alone last night when nobody was around.
3. You can feel alone even if you're with friends.
Đáp án:
1. lonely -> alone
2. alone -> lonely
3. alone -> lonely
Bài 10: Điền vào chỗ trống
1. I don't like being __________ for long periods of time.
2. Sometimes I feel __________, even when I am surrounded by others.
3. You can be __________ but not feel __________.
4. __________ is a state of mind, while __________ is a situation.
Đáp án:
1. alone
2. lonely
3. alone, lonely
4. Lonely, alone
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Asked | Định nghĩa, cấu trúc, cụm từ đi kèm với Asked và bài tập vận dụng
- Due to | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng
- Encourage | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng
- Would like | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
- Whereas | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: