Whereas | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
Whereas là gì?
Whereas – từ nối/ liên từ trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa là “trong khi, ngược lại, tuy nhiên, xét lại”. Tuy nhiên, từ vựng tiếng Anh này được sử dụng với khá nhiều nghĩa phụ thuộc vào từng ngữ cảnh khác nhau, do đó chúng ta có thể dịch nghĩa sao cho phù hợp để câu văn trở nên có nghĩa và dễ hiểu hơn. Tham khảo ví dụ:
They thought he was arrogant, whereas in fact he was just very shy (Họ nghĩ rằng anh ấy kiêu ngạo, trong khi thực tế anh ấy rất nhút nhát).
Some of the studies show positive results, whereas others do not (Một số nghiên cứu cho thấy kết quả tích cực, trong khi những nghiên cứu khác thì không).
Cấu trúc Whereas trong tiếng Anh
Whereas chính là một từ nối hay liên từ dùng với mục đích liên kết hai câu đơn lại thành một câu ghép. Từ này có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu dựa theo chức năng của nó. Sau đây là một số cấu trúc Whereas thông dụng:
S1 + V1, Whereas S2 + V2
Whereas S1 + V1, S2 + V2
Ví dụ:
She must be about 40, whereas her husband looks about 30 (Cô ấy phải khoảng 40 tuổi, trong khi chồng cô ấy trông khoảng 30 tuổi).
Whereas oncologists and primary care physicians overwhelmingly reported having working relationships with hospice, only 57% of cardiologists reported having those contacts (Trong khi các bác sĩ chuyên khoa ung thư và bác sĩ chăm sóc sức khỏe ban đầu báo cáo áp đảo về mối quan hệ làm việc với nhà tế bần, chỉ 57% bác sĩ tim mạch cho biết có những mối quan hệ đó).
Lưu ý: cả 2 mệnh đề đứng phía trước hoặc phía sau từ “Whereas” phải đều là những mệnh đề mang tính trái với ngược nhau.
Cách dùng Whereas trong tiếng Anh
Cách dùng
|
Chi tiết
|
Ví dụ
|
Cách dùng 1
|
Dùng để nói những mệnh đề trái ngược lại nhau
|
My boyfriend actually enjoys confrontation, whereas I prefer a quiet life.
Bạn trai tôi thực sự thích đối đầu, trong khi tôi thích một cuộc sống yên tĩnh hơn.
|
Cách dùng 2
|
Dùng để so sánh/ đối chiếu vật này so với vật khác, người này với người kia, tóm lại chúng có tính chất khác nhau
|
He is a globalist, whereas we are nationalists who will put our country first.
Anh ấy là một người theo chủ nghĩa toàn cầu, trong khi chúng tôi là những người theo chủ nghĩa dân tộc, những người sẽ đặt đất nước mình lên hàng đầu.
|
Cấu trúc tương đương Whereas
However, But, Though/ Although, Nevertheless, While đều là những cấu trúc tương đương. Đọc kỹ cách sử dụng của các cấu trúc tương tự này bạn nhé:
Cấu trúc
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
However
|
However trong tiếng Anh cũng có nghĩa là “tuy nhiên” However thường sẽ dùng trong câu có 2 mệnh đề mang ý nghĩa trái ngược nhau. However thường đứng đầu câu hoặc giữa câu, từ này được phân cách với vế còn lại bằng dấu chấm phẩy. Cấu trúc:
However, + Mệnh đề
Mệnh đề 1, however, mệnh đề 2
|
|
- He has the window open, however cold it is outside (Anh ấy mở cửa sổ, tuy nhiên bên ngoài trời lạnh).
- However carefully I explained, this boy still didn’t understand (Dù tôi đã giải thích cẩn thận, cậu bé ấy vẫn không hiểu).
|
But
|
But trong tiếng Anh mang ý nghĩa là nhưng. Từ này cũng được dùng với mục đích nối 2 mệnh đề hoàn toàn trái ngược lại với nhau. But thường đứng ở vị trí giữa câu, được phân tách với mệnh đề trước nó bằng dấu phẩy.
|
- It isn’t that the girl lied exactly, but she does tend to exaggerate (Không hẳn là cô ấy đã nói dối, nhưng cô ấy có xu hướng phóng đại).
|
Though/ Although
|
Though/ Although – 2 từ này trong tiếng Anh có nghĩa là “mặc dù, dẫu cho, tuy rằng”. Though/ Although cũng được sử dụng với mục đích nối 2 mệnh đề có ý nghĩa trái ngược lại với nhau.
|
- Quoc was fond of Mai, though she often annoyed him (Quốc thích Mai, mặc dù cô thường xuyên làm anh ấy khó chịu).
- Although the sun was shining, it wasn’t very warm (Mặc dù nắng chói chang, nhưng nó không ấm lắm).
|
Nevertheless
|
Nevertheless – từ nối tiếng Anh trong câu. Từ này được sử dụng với mục đích diễn tả 2 mệnh đề có nghĩa tương phản với nhau. Nevertheless có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Từ này được dùng với ý nghĩa trang trọng, nhấn mạnh hơn so với từ However.
|
- Our defeat was expected but it is disappointing nevertheless (Trận thua của chúng tôi đã được dự đoán trước nhưng thật đáng thất vọng).
|
While
|
While – từ nối tiếng Anh thường được sử dụng trong câu với mục đích diễn tả 2 sự việc xảy ra song song tại cùng một thời điểm.
|
- While I was in Korea I went to see Baekhyun (Khi tôi ở Hàn Quốc, tôi đã đến gặp Baekhyun).
|
Phân biệt Whereas với While, However, But
1. Phân biệt với While
Phân biệt
|
Whereas
|
While
|
Giống nhau
|
Hai từ này đều mang nghĩa là “tuy nhiên”
|
Khác nhau
|
Whereas thường đứng ở giữa câu, và trước từ đó có dấu phẩy. Ví dụ:
- She must be about 40, whereas her husband looks about 30 (Cô ấy phải khoảng 40 tuổi, trong khi chồng cô ấy trông khoảng 30 tuổi).
|
While thường đứng ở đầu câu. Ví dụ:
- While I was in Korea I went to see Baekhyun (Khi tôi ở Hàn Quốc, tôi đã đến gặp Baekhyun).
|
2. Phân biệt với However
Phân biệt
|
Whereas
|
However
|
Giống nhau
|
Hai từ này đều mang nghĩa là “tuy nhiên”
|
Khác nhau
|
Whereas thường đứng ở giữa câu, và trước từ đó có dấu phẩy. Ví dụ:
- She must be about 40, whereas her husband looks about 30 (Cô ấy phải khoảng 40 tuổi, trong khi chồng cô ấy trông khoảng 30 tuổi).
|
However thường được sử dụng để bắt đầu một câu, sau However luôn có dấu phẩy, từ này được sử dụng với mục đích nói lên một mệnh đề trái ngược với mệnh đề ở câu trước. Ví dụ:
- However carefully I explained, this boy still didn’t understand (Dù tôi đã giải thích cẩn thận, cậu bé ấy vẫn không hiểu).
|
3. Phân biệt với But
Phân biệt
|
Whereas
|
But
|
Giống nhau
|
Hai từ này đều mang nghĩa là “nhưng” và được sử dụng để nối những câu trái ngược nhau.
|
Khác nhau
|
Whereas có vài trường hợp dùng để so sánh/ đối chiếu những vật khác nhau. Ví dụ:
- He is a globalist, whereas we are nationalists who will put our country first (Anh ấy là một người theo chủ nghĩa toàn cầu, trong khi chúng tôi là những người theo chủ nghĩa dân tộc, những người sẽ đặt đất nước mình lên hàng đầu).
|
However được dùng để so sánh/ đối chiếu các vật cùng loại. Ví dụ:
- However fast they drive, they are not going to get there in time (Dù họ lái xe nhanh, chúng họ sẽ không đến đó kịp thời).
|
Bài tập cấu trúc Whereas
Ex 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: while, whereas:
1. Nam, will you lay the chair _____ I help this boy with his math exercise, please.
2. The twins are very different: Lisa is shy and reserved _____ Leon is outgoing.
3. She choked _____ she was eating and then had to be taken to the hospital for an X-ray.
4. At school, I have difficulties with languages _____ I’m very good at Maths. I don’t know why…
5. Will you watch the baby _____ I’m taking care of getting your luggage ready.
6. Thuy would like to have a holiday in Da Lat _____ hẻ dad would prefer Phu Quoc…
7. In Vietnam, December is quite a cool month _____ it can be quite scorching in other countries.
8. Would you like a lychee tea _____ you are waiting for Nhung?
9. My secretary will answer my phone calls _____ I’m away abroad.
10. My aunt Lien is a nurse _____ Uncle Hoang is a dentist.
Đáp án:
1 – While
|
2 – Whereas
|
3 – While
|
4 – Whereas
|
5 – While
|
6 – While
|
7 – Whereas
|
8 – While
|
9 – While
|
10 – While
|
Ex 2: Điền whereas hoặc both vào chỗ trống
1. The King Arthur of the legend is very well-known _____ nobody knows the real Arthur.
2. William Wallace and Robert the Bruce _____ have won big battles against the English.
3. Steven thinks Arthur didn’t exist _____ Suzie is sure he really existed.
4. Alice is small and thin _____ Suzie is much bigger and stronger.
5. They _____ don’t know died in London last year.
6. _____ know eyes are usually the same colour.
7. I’ve got two cats._____ love milk.
8. Napoleon and Arthur _____ fought in many battles.
Đáp án:
1. Whereas |
2. Both |
3. Whereas |
4. Whereas |
5. Both |
6. Both |
7. Both |
8. Both |
Ex 3: Sử dụng while, whereas, although phù hợp với mỗi trường hợp đưới đây
1. Thao, kindly set the chair down ___ I assist this young man with his arithmetic problem.
2. Lisa is timid and shy ___ Leon is boisterous, making the twins considerably different from one another.
3. She had to be brought to the hospital to scan her stomach after choking ___ eating.
4. ___ I excel in math at school, but I struggle with languages.
5. Would you mind keeping an eye on child ___ I prepare your luggage?
6. ___ his father would prefer Hue, Hoang would like to spend his vacation in Da Lat.
7. ___ you wait for a taxi, would you want a cup of coffee?
Đáp án:
1. While
2. Whereas
3. While
4. Although
5. While
6. While
7. While
Ex 4: Viết lại các câu sau sử dụng Whereas:
1. Although it was raining heavily, we decided to go for a walk.
2. She is a talented singer, but she dreams of becoming a doctor.
3. I studied for hours, but I still failed the exam.
4. The weather was perfect for a picnic, so we went to the park.
5. He is very strong, but he is also very gentle.
Đáp án:
1. Whereas it was raining heavily, we decided to go for a walk.
2. Whereas she is a talented singer, she dreams of becoming a doctor.
3. Whereas I studied for hours, I still failed the exam.
4. The weather was perfect for a picnic; whereas, we went to the park.
5. He is very strong; whereas, he is also very gentle.
Ex 5: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng Whereas:
1. Mặc dù nhà anh ấy rất rộng rãi, nhưng anh ấy cảm thấy chật chội.
2. Tuy tôi rất bận rộn, nhưng tôi vẫn dành thời gian đọc sách.
3. Tôi thích ăn đồ cay, trong khi em gái tôi thích ăn đồ ngọt.
4. Bộ phim rất hài hước, nhưng cuốn sách lại khá nghiêm túc.
5. Mặc dù cô ấy rất xinh đẹp, nhưng cô ấy lại tự ti về ngoại hình của mình.
Đáp án:
1. Although his house is very spacious, he feels cramped.
2. Although I am very busy, I still make time to read books.
3. I like spicy food, whereas my sister prefers sweet food.
4. The movie is very funny, whereas the book is quite serious.
5. Although she is very beautiful, she is insecure about her appearance.
Ex 6: Chọn câu sử dụng "whereas" đúng ngữ pháp.
1.
A. He likes coffee, whereas I prefer tea.
B. He likes coffee, I prefer tea whereas.
2.
A. The city is very busy, whereas the countryside is quite peaceful.
B. The city is very busy, the countryside is quite peaceful whereas.
3.
A. She is very hardworking, whereas her brother is quite lazy.
B. She is very hardworking, her brother is quite lazy whereas.
4.
A. Our school offers a variety of sports, whereas their school focuses on academics.
B. Our school offers a variety of sports, their school focuses on academics whereas.
5.
A. This car is expensive, whereas that one is affordable.
B. This car is expensive, that one is affordable whereas.
Đáp án:
1. A
2. A
3. A
4. A
5. A
Ex 7: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng "whereas".
1. Tom is very outgoing, whereas __________.
2. The climate in the north is cold, whereas __________.
3. Some people enjoy watching movies at home, whereas __________.
4. Cats are independent animals, whereas __________.
5. The first book was very interesting, whereas __________.
Đáp án:
1. Tom is very outgoing, whereas his sister is quite shy.
2. The climate in the north is cold, whereas the south is warm.
3. Some people enjoy watching movies at home, whereas others prefer going to the cinema.
4. Cats are independent animals, whereas dogs are more dependent on their owners.
5. The first book was very interesting, whereas the second one was quite boring.
Ex 8: Viết lại các cặp câu sau thành một câu sử dụng "whereas".
1. Mary loves outdoor activities. John prefers staying indoors.
2. This book is very informative. That book is quite boring.
3. Her house is in the city. My house is in the countryside.
4. He is very punctual. She is always late.
5. The restaurant is quite expensive. The café is more affordable.
Đáp án:
1. Mary loves outdoor activities, whereas John prefers staying indoors.
2. This book is very informative, whereas that book is quite boring.
3. Her house is in the city, whereas my house is in the countryside.
4. He is very punctual, whereas she is always late.
5. The restaurant is quite expensive, whereas the café is more affordable.
Ex 9: Dịch câu sau sang tiếng Anh sử dụng "whereas"
1. Anh ấy thích ăn thịt, trong khi tôi thích ăn chay.
2. Mùa đông ở miền Bắc rất lạnh, trong khi miền Nam ấm áp hơn.
3. Con chó rất trung thành, trong khi con mèo độc lập hơn.
4. Bộ phim đầu tiên rất thú vị, trong khi bộ phim thứ hai khá nhàm chán.
5. Công việc của cô ấy rất căng thẳng, trong khi công việc của tôi khá thoải mái.
Đáp án:
1. He likes eating meat, whereas I prefer vegetarian food.
2. The winter in the North is very cold, whereas the South is warmer.
3. The dog is very loyal, whereas the cat is more independent.
4. The first movie was very interesting, whereas the second one was quite boring.
5. Her job is very stressful, whereas my job is quite relaxed.
Ex 10: Tạo câu với cấu trúc "whereas" dựa trên các gợi ý sau:
1. John / thích thể thao / Peter / thích đọc sách
2. Thành phố / ồn ào / vùng quê / yên tĩnh
3. Tôi / học sinh giỏi / em trai tôi / học sinh kém
4. Máy tính này / đắt / máy tính kia / rẻ
5. Chúng tôi / làm việc chăm chỉ / họ / lười biếng
Đáp án:
1 John likes sports, whereas Peter likes reading books.
2. The city is noisy, whereas the countryside is quiet.
3. I am a good student, whereas my younger brother is a poor student.
4. This computer is expensive, whereas that computer is cheap.
5. We work hard, whereas they are lazy.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- During là gì? | Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng của During + Bài tập vận dụng
- No matter là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng No matter - Bài tập vận dụng
- Around là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng Around
- Asked | Định nghĩa, cấu trúc, cụm từ đi kèm với Asked và bài tập vận dụng
- Due to | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: