Be over là gì? | Cấu trúc, cách dùng, một số cụm từ liên quan đến Be over và bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Be over là gì? | Cấu trúc, cách dùng, một số cụm từ liên quan đến Be over và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Be over là gì? | Cấu trúc, cách dùng, một số cụm từ liên quan đến Be over và bài tập vận dụng

Be over là gì?

Be Over là 1 cụm từ được cấu tạo bởi nguyên thể “tobe” và giới từ “over”. Khi nhìn thấy cụm từ này, chắc hẳn rất nhiều bạn sẽ lầm tưởng nghĩa của nó rằng: “Hơn điều mong đợi rất nhiều” hay là “ Quá so với sức tưởng tượng” hoặc là “Đi quá so với cái đã được hướng dẫn, vượt quá 1 điều nào đó”. Nếu nghĩ như vậy thì các bạn chưa hiểu về cụm “Be Over” rồi. Vậy Be Over là gì ?

Be Over sẽ có nhiều nghĩa khác nhau thì nó nằm trong những cấu trúc khác nhau. Và cũng tùy vào hoàn cảnh mà các bạn có thể dịch nó sao cho phù hợp với hoàn cảnh đó nhất. Sau đây, mình sẽ chỉ rõ 3 cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất cho các bạn.

Khi “Be Over”: không kèm danh từ phía sau, nghĩa Anh - Anh là “Come to an end”, nghĩa Anh - Việt là đến lúc kết thúc.

Khi “Be Over + Somebody”: Cấu trúc này có ý muốn diễn tả 1 mong muốn, 1 khát khao được quay trở về thời điểm hạnh phúc, sung sướng của 1 người hay 1 nhóm người, trước khi kết thúc mối quan hệ đó, hoặc rời xa họ.

Khi “Be Over + Something” Cấu trúc này có ý muốn diễn tả tình trạng sức khỏe cải thiện rất tốt sau 1 cơn bão bệnh.

Bạn thấy đó, khi Be Over đứng cùng những loại danh từ khác nhau thì sẽ có nghĩa khác nhau. Khi đứng cùng những đại từ nhân xưng hay danh từ chỉ người thì nó có thái độ tiếc nuối, mong muốn níu giữ hạnh phúc. Còn khi có danh từ chỉ sự vật, hiện tượng ở sau Be Over thì nó lại mang nghĩa tích cực là chữa lành bệnh. 

Cấu trúc và cách dùng Be over

Khi bạn muốn sử dụng 1 cách tự tin cụm Be Over thì bạn cần tìm hiểu kĩ về ý nghĩa và cấu trúc, cách dùng của nó. Khi đó, những từ bạn nói ra đều rất sang trọng, đẳng cấp. Be Over như đã trình bày ở phần trên, gồm có 2 cấu trúc chính. Bây giờ, Studytienganh.vn sẽ phần tích sâu hơn về cấu trúc và cách dùng Be Over để giúp bạn hiểu hơn.

Cấu trúc 1: “To Be Over”. 

Đây là cấu trúc đơn giản nhất của cụm từ này. Nó mang nghĩa chấm dứt, kết thúc 1 sự vật, 1 điều gì đó. 

  • It’s over. Everything will be stable
  • Chuyện ấy đã qua rồi. Mọi thứ sẽ ổn định ”.

Cấu trúc 2: “To Be Over + Somebody”.

Đây là cấu trúc đi kèm với một đại từ hay danh từ chỉ người.

Cấu trúc này mang ý nghĩa có chút hồi tưởng. Và mong được quay trở về thời điểm hạnh phúc, mặn nồng nhất cùng người  mà bạn muốn nhắc đến trong câu. Trước khi chia xa hay kết thúc mối quan hệ đó với họ.

  • Although it was hard at first, I was over him.
  • Mặc dù khoảng thời gian đầu rất khó khăn nhưng chúng tôi đã ở bên nhau. 

Cấu trúc 3: “To Be Over + Something”

Đây là cấu trúc đi kèm với 1 danh từ chỉ sự vật hoặc hiện tượng.

Cấu trúc này mang ý nghĩa tích cực trong trạng thái sức khỏe của bạn đang được cải thiện rất tốt sau khi bị bệnh hoặc chấn thương.

  • She’s over the stomach pain.
  • Cô ấy đang phục hồi dần sau cơn đau dạ dày.

Một số cụm từ liên quan đến Be over

Be Over tuy là 1 cụm từ được sử dụng rất thông dụng nhưng nó chỉ có 1 cụm từ liên quan. Chính vì thế nên các bạn sẽ rất dễ nhớ và học. Đó là cụm “Be Over The Moon”.

Be Over The Moon có nghĩa là: rất vui sướng. Bạn nên dùng trong trường hợp đang cực kỳ hạnh phúc, đạt được điều mình mong ước trước đây hay mua được thứ mình thích.

  • She was over the moon about/with her success.
  • Cô ấy vô cùng vui sướng với thành công của mình.

Be Over là 1 cụm từ tiếng anh được sử dụng rất thông dụng. Vì thế 1900 giới thiệu đến bạn những kiến thức cơ bản của cụm từ này. Hiểu Be Over là gì  từ đó giúp bạn tự tin chinh phục tiếng Anh. từ Mong rằng những kiến thức trên đây sẽ bổ ích đối với các bạn. 

Bài tập về Be over có đáp án

Bài Tập 1: Điền từ "over" vào chỗ trống trong các câu sau:

1. The meeting will be ___ by 5 PM.

2. I think the hardest part of the project is ___ now.

3. Their relationship is finally ___.

4. After the storm, the worst is ___.

5. Let’s meet for coffee when this week is ___.

6. She felt a sense of relief when the exam was ___.

Đáp án 

1. over

2. over

3. over

4. over

5. over

6. over

Bài Tập 2: Hoàn thành các câu sau với cụm từ "be over."

1. I thought the test would be difficult, but it was ___.

2. The movie was so long that I thought it would never ___.

3.Once the storm is ___, we can go outside.

4. After the final exam, school will finally ___.

Đáp án 

1. over

2. over

3. over

4. be over

Bài Tập 3: Dịch các câu sau sang tiếng Việt:

1. The concert is over.

2. I hope the worst is over.

3. Their argument is finally over.

Đáp án 

1. Buổi hòa nhạc đã kết thúc.

2. Tôi hy vọng điều tồi tệ nhất đã qua.

3. Cuộc tranh cãi của họ cuối cùng đã kết thúc.

Bài Tập 4: Viết câu sử dụng "be over" trong tình huống sau:

1. Sau khi một kỳ thi.

2. Sau khi một cuộc họp.

Đáp án 

1. The exam is over, and I feel relieved.

2. The meeting is over, and we can go for lunch.

Bài Tập 5: Ghép các câu sau sao cho đúng:

1. I thought the crisis was...

2. When the party is...

3. The holiday is...

A. ...over, we'll have more time.

B. ...over, everyone will leave.

C. ...over, we can relax.

Đáp án

1. I thought the crisis was over, we'll have more time.

2. When the party is over, everyone will leave.

3. The holiday is over, we can relax.

Bài Tập 6: Viết lại các câu sau sử dụng thì tương lai và "be over":

1. The meeting ends at noon.

2. The project finishes next week.

Đáp án 

1. The meeting will be over at noon.

2. The project will be over next week.

Bài Tập 7: Viết câu sử dụng "be over" cho các tình huống sau:

1. Sau một cuộc thi.

2. Khi bạn nói về một mối quan hệ đã kết thúc.

3. Khi bạn nói về thời gian nghỉ lễ.

4. Khi một buổi tiệc kết thúc.

Đáp án

1. The competition will be over next week.

2. Our relationship is finally over, and I feel relieved.

3. I can't wait for the holidays to be over so I can get back to my routine.

4. The party is over, and it's time to clean up.

Bài Tập 8: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. Be careful when you walk ____________ the street.

A. through

B. above

C. across

D. up

2. Please, go ___________ the stairs carefully.

A. below

B. down

C. through

D. at

3. Put the toys _______ the basket, please.

A. on

B. in

C. up

D. through

4. She saw us. We were walking __________ the town.

A. into

B. under

C. towards

D. above

5. The white cat is ___________ the chair.

A. through

B. between

C. into

D. under

6. My father fell ___________ the bridge but he was OK.

A. over

B. under

C. up

D. off

7.She likes skiing ___________ big mountains.

A. up

B. down

C. over

D. across

Đáp án

1. C

2. B

3. B

4. C

5. D

6. D

7. B

Bài Tập 9: Hoàn thành câu bằng cách chọn những giới từ chỉ sự di chuyển đã cho

Off | Around | Along | Into | Across | Up | Out of | Over | Down | Through

1. They walked __________ to the top of the mountain and then They cycled ___________ to the

bottom again.

2. She both jumped ____________ the swimming pool at the same time.

3. When She finished high school She drove ______________ Japan in a caravan with 3 of her friends.

4. The athletes ran _____________ the track for 3 hour.

5. They went __________ the street to visit the museum. 

6. The thief walked _____________ the house before entering.

7. Ferdinand Magellan was a Portuguese sailor who sailed __________ the world in the 16th Century.

8. In PE classes we have to climb ____________ a rope in 15 seconds.

9. She was skiing ____________ the hill when she had the accident.

10. I would never do base jumping. I think it's really dangerous to jump ___________ a building even if

you have a parachute.

11. I’m going____________ to the second floor to see the sky..

12. Get ______________ the taxi now! I have to take you to school.

13. Drivers in the Paris-Dakar drive _________________ the Sahara desert.

14. Can you get _____________ the bed and go to the supermarket, please 

Đáp án

1. Up, down

2. Into

3. Across

4. Around

5. Across

6. Around

7. Around

8. Up

9. Down

10. Off

11. Up

12. Out of

13. Across

14. Off

Bài Tập 10: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành câu.

1. The meeting will be ___ (over / under) by 3 PM.

2. I can't believe the holidays are almost ___ (over / under).

3. After the argument, I felt that our friendship was finally ___ (over / under).

4. Once the show is ___ (over / under), we can go out for dinner.

Đáp án 

1. over

2. over

3. over

4. over

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo