Cách phát âm /e/ và /æ/ chính xác nhất - Phân biệt và dấu hiệu nhận biết
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cách phát âm /e/ và /æ/ chính xác nhất - Phân biệt và dấu hiệu nhận biết giúp bạn biết cách phát âm, ôn luyện và thể hiện tốt trong phần Speaking.
Cách phát âm /e/ và /æ/ chính xác nhất - Phân biệt và dấu hiệu nhận biết
/e/ & /æ/ là cặp âm khó, thường xuyên bắt gặp trong tiếng Anh giao tiếp. Nhưng cách phát âm hai âm này thường khiến cho nhiều người nhầm lẫn, gây ra hiểu lầm nội dung người nói cần truyền đạt. Dưới đây là hướng dẫn cách phát âm chuẩn nhất, mời bạn đón xem:
Cách phát âm /e/
Ví dụ:
Member /'membər/
Jealous /'dʒeləs/
Ready /'redi/
Many /'meni/
Breakfast /'brekfəst/
Check /tʃek/
Head /hed/
Scent /sent/
Met /met/
Bell /bel/
Send his friend a letter! /send hɪz frend ə 'letər/
Let's rent a tent. /lets rent ə tent/
Ben never gets upset. /ben nevər gets ʌp'set/
Fred said it again and again. /fred sed ɪt ə'gen ən ə'gen/
Peg slept from six until ten and then left. /peg slept frəm sɪks ʌn'tɪl ten ən ðen left/
1. Khẩu hình miệng khi phát âm âm /e/
2. Cách phát âm /e/
Bước 1: Miệng mở tự nhiên
Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải
Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn.
Lưu ý:
Vì đây là nguyên âm ngắn, nên phát âm nó trong thời gian ngắn hơn 1 giây.
Nó nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng.
3. Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /e/
"a" được phát âm là /e/
Ví dụ:
many /'menɪ/
anyone /'enɪwʌn/
"e" được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ "r") hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ.
Ví dụ:
Check = /tʃek/
Met = /met/
Neck = /nek/
Giải thích: từ neck là 1 từ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm k nên e phát âm là e
Step = /step/
Beg /beg/ : cầu xin
Bell /bel/: cái chuông
Bed /bed/: cái giường
Get /get/: lấy, có
Check /tʃek/: tờ séc
Dress /dres/: cái váy
Everyone /ˈev.ri.wʌn/
Giải thích: everyone nhấm âm 1 (vào chữ e) nên sẽ đọc là e
Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead:
Ví dụ:
Head /hed/: đầu
Bread /bred/: bánh mỳ
Spread /spred/: trải ra, giãn ra
Treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay gió
Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”
Ví dụ:
Fair /feə/: hội chợ
Pair /peə/: đôi, cặp
Fare /feə/: vé
Care /keə/: chăm sóc, quan tâm
Trường hợp đặc biệt: many /ˈmeni/: nhiều
Cách phát âm /æ/ (âm e bẹt)
Âm /æ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thông thường là âm e bẹt.
Trong Tiếng Anh chính gốc, /æ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa
Âm /æ/ là một âm khá mạnh, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt này
Ví dụ:
Cat /kæt/
Bag /bæg/
Black /blæk/
Hand /hænd/
Map /mæp/
Pack the bags! /pæk ðə bæɡz/
Pat's cat is fat. /pæts kæt ɪz fæt/
Have a snack, Jack? /hæv ə snæk, dʒæk/
Sad is the opposite of happy. /sæd ɪz ðɪ ˈɒpəzɪt əv ˈhæpi/
There is a man with black pants. /ðer ɪz ə mæn wɪð blæk pænts/
1. Khẩu hình miệng khi phát âm /æ/
2. Cách phát âm /æ/
/æ/ (e bẹt) cũng là một nguyên âm ngắn làm theo 3 bước sau:
Bước 1: Miệng mở rộng
Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.
Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây
Âm e bẹt: /æ/ là nguyên âm đôi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta có thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khó, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e
3. Nhận biết các nguyên âm phát âm là /æ/
Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm
Ví dụ:
hat /hæt/
sad /sæd/
Giải thích: d là phụ âm nên sẽ phát âm /æ/
fat /fæt/
bank /bæŋk/
map /mæp/
Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm
Ví dụ:
candle /'kændl/
captain /'kæptɪn/
Giải thích: captain có nhấn âm 1 và đứng trước 2 phụ âm là p và t nên sẽ phát âm /æ/
baptize /bæpˈtaɪz/
latter /'lætə(r)]/
Bài tập cách phát âm /e/ và /æ/
Bài 1: Chọn đáp án có cách phát âm -ed khác với các đáp án còn lại
1
A. wanted
B. watched
C. needed
D. started
2
A. played
B. hoped
C. lived
D. called
3
A. asked
B. passed
C. walked
D. missed
4
A. decided
B. invited
C. included
D. ended
5
A. showed
B. turned
C. learned
D. explained
6
A. cleaned
B. dreamed
C. opened
D. seemed
7
A. worked
B. laughed
C. stopped
D. booked
8
A. grabbed
B. hugged
C. begged
D. slipped
9
A. filled
B. wanted
C. started
D. ended
10
A. waited
B. heated
C. painted
D. created
Đáp án
1. B. watched
2. C. lived
3. D. missed
4. D. ended
5. C. learned
6. B. dreamed
7. B. laughed
8. D. slipped
9. D. ended
10. B. heated
Bài 2: Tìm từ có phát âm khác so với những từ còn lại
1. A. played B. watched C. helped D. pushed
2. A. devoted B. divided C. suggested D. learned
3. A. finished B. missed C. lived D. hoped
4. A. tried B. opened C. added D. lived
5. A. breathed B. seated C. heated D. wanted
6. A. guided B. managed C. started D. chatted
7. A. threatened B. answered C. promised D. traveled
8. A. invented B. completed C. surrounded D. risked
9. A. liked B. involved C. believed D. happened
10. A. collected B. moved C. lasted D. shouted
Đáp án
1. D. pushed
2. D. learned
3. C. lived
4. D. lived
5. B. seated
6. D. chatted
7. B. answered
8. A. invented
9. D. happened
10. C. lasted
Bài 3: Từ có cách phát âm s hoặc es khác với những từ còn lại
1. A. misses B. stops C. teaches D. rises
2. A. plays B. smells C. cooks D. boils
3. A. watches B. hits C. snacks D. prevents
4. A. comes B. appears C. boils D. washes
5. A. commands B. turns C. cuts D. schools
6. A. trains B. stamps C. mans D. closes
7. A. buses B. boxes C. eats D. watches
8. A. caps B. bags C. stops D. wants
9. A. exists B. claims C. warns D. lives
10. A. hopes B. looks C. cuts D. stays
11. A. meets B. shops C. trucks D. goods
12. A. inventions B. lives C. kicks D. knows
13. A. coughs B. figures C. bosses D. wishes
14. A. finds B. mouths C. mopes D. chips
15. A. sings B. speaks C. gains D. opens
16. A. soups B. cuts C. boys D. wreaths
17. A. laughs B. misses C. ploughs D. signs
18. A. engages B. strikes C. paths D. mopes
19. A. reaches B. watches C. girls D. teaches
20. A. works B. begins C. develops D. shops
Đáp án
1. B. stops
2. B. smells
3. A. watches
4. B. appears
5. B. turns
6. B. stamps
7. D. watches
8. C. stops
9. A. exists
10. B. looks
11. B. shops
12. B. lives
13. B. figures
14. A. finds
15. B. speaks
16. B. cuts
17. B. misses
18. A. engages
19. B. watches
20. A. works
Bài 4: Chọn từ có cách phát âm ed khác so với những từ còn lại
1. A. played B. watched C. helped D. pushed
2. A. devoted B. divided C. suggested D. learned
3. A. finished B. missed C. lived D. hoped
4. A. tried B. opened C. added D. lived
5. A. breathed B. seated C. heated D. wanted
6. A. guided B. managed C. started D. chatted
7. A. threatened B. answered C. promised D. traveled
8. A. invented B. completed C. surrounded D. risked
9. A. liked B. involved C. believed D. happened
10. A. collected B. moved C. lasted D. shouted
11. A. wanted B. disappointed C. looked D. needed
12. A. helped B. played C. passed D. hoped
13. A. worked B. stayed C. installed D. improved
14. A. intended B. decided C. dedicated D. dangered
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Describe A Website On The Internet That You Use Regularly bao gồm: Đề bài, bài mẫu Speaking Part 2, 3, giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a traditional product in your country bao gồm: đề bài, bài mẫu Speaking Part 3. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Petrol price increase | Bài mẫu IELTS Writing Task 2 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.