Câu hỏi trắc nghiệm CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN | Marketing căn bản | Đại học Văn Lang

Câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm Chương 7: Các quyết định về giá bán (có đáp án) học phần Marketing căn bản. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần!

CHƯƠNG 7: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1. Đường cầu về một sản phẩm:

A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.

B. Thường có chiều dốc xuống.

C. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.

D. (a) và (b)

E. Tất cả những điều nêu trên.

Câu 2. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:

A. Đi lên

B. Co giãn thống nhất

C. Ít co giãn theo giá

D. Co giãn theo giá

Câu 3. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:

A. Dẫn đầu về thị phần

B. Dẫn đầu về chất lượng

C. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời

D. Đảm bảo sống sót

E. Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.

Câu 4. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?

A. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.

B. Giá được quyết định bởi người mua.

C. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.

D. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.

Câu 5. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:

A. Đinh giá theo chi phí sản xuất

B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh

C. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh

D. Định giá theo thời vụ.

Câu 6. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”

A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.

B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng

C. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên

D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.

Câu 7. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá:

A. Cho những hàng hoá phụ them

B. Cho những chủng loại hàng hoá

C. Trọn gói

D. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc

Câu 8. Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class và Economy Class là việc:

A. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội

B. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng

C. Định giá phân biệt theo địa điểm

D. Định giá phân biệt theo thời gian

E. Tất cả

Câu 9. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:

A. Chiết khấu cho người bán lẻ.

B. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt

C. Chiết khấu do mua số lượng nhiều

D. Chiết khấu thời vụ

E. Chiết khấu thương mại

Câu 10. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?

A. Năng lực sản xuất dư thừa.

B. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu

C. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao

D. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên

E. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”

Câu 11. Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất?

A. FOB

B. Giá thống nhất

C. Giá trọn gói

D. Giá tại thời điểm giao hàng

Câu 12. Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.

A. Giá trọn gói

B. Giá hai phần

C. Giá phân biệt

D. Giá theo hình ảnh

E. Giá chiết khấu

Câu 13. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:

A. Thẩm thấu thị trường

B. Trung hoà

C. Hớt phần ngon

D. Trọn gói

Câu 14. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:

A. Doanh nghiệp có thể bị lỗ

B. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?

C. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh

D. Tất cả

E. (b) và (c)

Câu 15. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?

A. Năng lực sản xuất dư thừa

B. Cầu quá mức

C. Thị phần đang có xu hướng giảm

D. Nền kinh tế đang suy thoái

E. Không có trường hợp nào cả

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8
D C D B B B C C
9 10 11 12 13 14 15  
C A D C D D B  

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm chương khác: 

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Bản chất của Marketing

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 3: Môi trường Marketing

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4: Hành vi mua của khách hàng

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 5: Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 6: Các quyết định về sản phẩm

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 8: Các quyết định về phân phối

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 9: Các quyết định về xúc tiến hỗn hợp

Việc làm dành cho sinh viên

Việc làm Marketing mới nhất

Việc làm thêm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/quán cà phê dành cho sinh viên

Thực tập sinh cho công ty Marketing mới nhất

Mức lương của nhân viên Marketing là bao nhiêu ?

 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!