Câu hỏi trắc nghiệm CHƯƠNG 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (có đáp án)
Câu 1: Nội dung giáo dục của gia đình Việt Nam hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đạo đức, ứng xử trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà hướng đến giáo dục:
A. Kiến thức quản lý tài chính, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới
B. Kiến thức quản lý thời gian, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới
C. Kiến thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới
D. Kiến thức khoa học xã hội, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới
Câu 2: Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau?
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ huyết thống
C. Quan hệ dòng tộc
D. Quan hệ nuôi dưỡng
Câu 3: Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân?
A. Vì nó thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân đối với gia đình, xã hội và ngược lại
B. Vì đây là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng
C. Vì nó là cơ sở để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể hiện như thế nào?
A. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
B. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
C. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Chế độ xã hội nào để củng cố, duy trì chế độ bóc lột, với quan hệ gia trưởng, độc đoán, chuyên quyền đã có những quy định khắt khe đối với phụ nữ?
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội phong kiến
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Câu 6: Chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã xuất hiện lần đầu tiên trong xã hội nào?
A. Xã hội nguyên thủy
B. Xã hội chiếm hữu nô lệ
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Câu 7: Trong các chế độ xã hội dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì hôn nhân một vợ một chồng thực chất chỉ đối với ai?
A. Chỉ đối với người đàn ông
B. Chỉ đối với người phụ nữ
C. Cả người đàn ông và phụ nữ
D. Không bắt buộc đối với cả người đàn ông và người phụ nữ
Câu 8: Trong gia đình Việt Nam hiện đại ngày nay, nhu cầu về con cái đã có những thay đổi căn bản như thế nào?
A. Tỷ lệ sinh thấp, nhu cầu phải có con trai tăng
B. Giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai của các cặp vợ chồng
C. Phải có con, càng đông con càng tốt và nhất thiết phải có con trai nối dõi
D. Không có câu trả lới đúng
Câu 9: Trong gia đình Việt Nam hiện đại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố nào?
A. Có con hay không có con
B. Có con trai hay không có con trai
C. Tâm lý, tình cảm, kinh tế
D. Địa vị xã hội, kinh tế
Câu 10: Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp?
A. Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
B. Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, nghệ thuật
C. Trình độ phát triển kinh tế, chính trị
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Trong gia đình Việt Nam hiện nay, người chủ gia đình được quan niệm là người:
A. Có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội, được các thành viên trong gia đình coi trọng; là người kiếm nhiều tiền
B. Người kiếm ra nhiều tiền, yêu thương và chăm sóc các thành viên trong gia đình
C. Người có đạo đức, có địa vị trong xã hội và được đồng nghiệp coi trọng
D. Người có năng lực, có nhiều tiền và có địa vị trong xã hội
Câu 12: Gia đình văn hóa là một mô hình gia đình tiến bộ mà nhiều gia đình Việt Nam hướng đến đó là:
A. Gia đình ấm no, hòa thuận, tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ công dân
B. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
C. Đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Quan điểm sau đây của ai: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia đình”?
A. Ph. Ăngghen
B. C. Mác
C. V.I. Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 14: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nửa”?
A. Ph. Ăngghen
B. C. Mác
C. V.I. Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 15: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải yêu thương nhau thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác”?
A. Ph. Ăngghen
B. C. Mác
C. V.I. Lênin
D. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 16: Quan điểm sau đây của ai: "Chính quyền Xô Viết, một chính quyền của nhân dân lao động, chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế giới đã hủy bỏ tất cả những đặc quyền gắn liền với chế độ tư hữu, những đặc quyền của người đàn ông trong gia đình"?
A. Ph. Ăngghen
B. V.I..Xtalin
C. V.I. Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 17: Quan điểm sau đây của ai: "Nếu chỉ riêng hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu mới hợp đạo đức thì cũng chỉ riêng hôn nhân trong đó tình yêu được duy trì, mới là hợp đạo đức mà thôi... và nếu tình yêu đã hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tình yêu say đắm mới át đi, thì ly hôn sẽ là điều hay cho đôi bên cũng như cho xã hội"?
A. Ph.Ăngghen
B. C. Mác
C. V.I. Lênin
D. C. Mác và Ph.Ăngghen
Câu 18: Quan điểm sau đây của ai: "…một mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thực phẩm, quần áo, nhà ở và những công cụ cần thiết để sản xuất ra những thứ đó; mặt khác là sự sản xuất ra bản thân con người, là sự truyền nòi giống…". Quan điểm trên đây của ai?
A. Ph. Ăngghen
B. C. Mác
C. V.I. Lênin
D. C. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 19: Trong gia đình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm đang tăng lên, là do:
A. Đời sống vật chất của gia đình được nâng cao
B. Gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm
C. Chuyển từ gia đình truyền thống sang gia đình hạt nhân
D. Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố tâm lý – tình cảm trong gia đình
Câu 20: Trong xã hội hiện đại, độ bền vững của gia đình Việt Nam phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Sự ràng buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha mẹ và con cái
B. Sự hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình, các mối quan hệ hòa hợp tình cảm giữa chồng và vợ; cha mẹ và con cái
C. Sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia đình trong cuộc sống chung.
D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
C. Quan hệ huyết thống
D. Tất cả đều đúnD
Câu 22: Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân dựa trên cơ sở nào?
A. Hôn nhân một vợ một chồng, bình đẳng.
B. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
C. Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu, tự nguyện
D. Cả ba phương án.
Câu 23: Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, đồng thời cũng phù hợp với gì?
A. Phù hợp với quy luật tự nhiên.
B. Cả ba phương án
C. Phù hợp với đạo đức.
D. Phù hợp với tâm lý, tình cảm.
Câu 24: Vị trí của gia đình trong xã hội thể hiện như thế nào?
A. Gia đình là tế bào của xã hội.
B. Cả ba phương án.
C. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
D. Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
Câu 25: Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 26: Chức năng nào được coi là chức năng cơ bản và riêng có của gia đình?
A. Tái sản xuất ra con người.
B. Thoả mãn nhu cầu tâm, sinh lý.
C. Tổ chức đời sống gia đình.
D. Giáo dục.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
D |
D |
B |
B |
B |
B |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
D |
D |
A |
C |
A |
A |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
|
|
|
D |
D |
B |
B |
B |
A |
|
|
|
|
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm chương khác:
TN Chương 1: Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học
TN Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
TN Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
TN Chương 4: Dân chủ xã hội và nhà nước xã hội chủ nghĩa
TN Chương 5: Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
TN Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
TN Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm gia sư môn lịch sử
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm thực tập sinh trách nhiệm xã hội mới nhất
Mức lương của thực tập sinh trách nhiệm xã hội là bao nhiêu?