Câu mệnh lệnh (Imperative Clauses) | Định nghĩa, cấu trúc, phân loại và bài tập vận dụng
Câu mệnh lệnh là gì?
Câu mệnh lệnh (imperative clauses) là loại câu dùng để đưa ra yêu cầu, chỉ thị, hướng dẫn, đề nghị hoặc cảnh báo người nghe về một hành động cần phải thực hiện ngay lập tức.
Cấu trúc câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ vì chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là người nghe, ngoại trừ câu gián tiếp. Ngoài ra, tùy thuộc vào cách người nói truyền đạt, một câu lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than.
→ Ví dụ: Don't touch that button! (Đừng chạm vào nút đó!)
Phân loại các câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
1. Câu mệnh lệnh trực tiếp
Câu mệnh lệnh khẳng định, câu mệnh lệnh phủ định và câu mệnh lệnh nghi vấn là một trong nhiều dạng câu mệnh lệnh trực tiếp mà bạn có thể sử dụng theo ngữ cảnh phù hợp.
1.1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu khẳng định:
Đây là dạng câu mệnh lệnh phổ biến nhất. Dạng câu này thường không cần dùng chủ ngữ, chỉ cần một động từ nguyên thể khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó. Chủ thể ở đây có thể được hiểu ngầm là người nghe hoặc một hoặc nhiều người tham gia cuộc trò chuyện.
→ Ví dụ: Give me the book. (Đưa tôi quyển sách)
1.2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định:
Chủ ngữ là người nghe trong dạng câu này. Tuy nhiên, đối tượng của mệnh lệnh phải được nêu rõ trong dạng câu này.
→ Ví dụ: Ryan! Please be quiet during the movie. (Ryan! Làm ơn hãy im lặng trong khi xem phim.)
1.3. Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định
Đây là dạng câu yêu cầu người nghe không được làm điều gì đó.
→ Ví dụ: Don't forget to buy milk on your way home. (Đừng quên mua sữa trên đường về nhà.)
1.4. Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng nghi vấn:
Để tránh gây áp lực cho người nghe, người sử dụng thường đặt câu hỏi. Các động từ tình thái thường được sử dụng trong các câu như can, could, may, would, will,...
Ví dụ: Could you please pass me the salt? (Bạn có thể vui lòng đưa cho tôi muối không?)
1.5. Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “do”:
Câu mệnh lệnh này mang ý nghĩa nhấn mạnh
→ Ví dụ: Do clean your room before your friends come over. (Làm ơn dọn phòng trước khi bạn bè đến chơi.)
1.6. Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “please”
Các câu cầu khiến sử dụng please thường mang nghĩa lịch sự hơn, không bị nặng nề. Please” có thể được dùng ở đầu câu, trong câu hoặc cuối câu.
→ Ví dụ: Please stand up when the teacher enters the room. (Làm ơn hãy đứng lên khi giáo viên vào lớp.)
2. Câu mệnh lệnh gián tiếp
Câu mệnh lệnh gián tiếp là một loại câu tường thuật sử dụng các động từ “ask, tell, order” có ý nghĩa yêu cầu, đề nghị người nghe làm một việc nào đó. Có hai loại câu mệnh lệnh gián tiếp: khẳng định và phủ định.
Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định yêu cầu người nghe làm việc gì đó.
Công thức: (+) S + ask/order/tell + O + to V
→ Ví dụ: She asked me to complete the report by Friday. (Cô ấy yêu cầu tôi hoàn thành báo cáo vào thứ Sáu.)
Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định là câu mệnh lệnh không muốn người nghe làm việc gì đó.
Công thức: S + ask/order/tell + O + not + to V
→ Ví dụ: I asked my friend not to forget to bring the documents to the meeting. (Tôi yêu cầu bạn không quên mang theo tài liệu đến cuộc họp.)
3. Câu mệnh lệnh điều kiện
Một câu mệnh lệnh có thể có nhiều mệnh đề và trong nhiều trường hợp, các câu có nhiều mệnh đề này là các câu điều kiện.
Một câu điều kiện sẽ cho thấy nguyên nhân và tác động của nó (đảm bảo, có khả năng hoặc thậm chí không có khả năng). Tức là Câu mệnh lệnh điều kiện thường chứa điều kiện "if," và nếu điều kiện được đáp ứng, thì hành động sẽ được yêu cầu hoặc đề xuất. Hãy xem những ví dụ về câu mệnh lệnh điều kiện sau đây:
→ Ví dụ: If you finish your homework, you can go out and play. (Nếu bạn hoàn thành bài tập, bạn có thể đi ra ngoài chơi.)
4. Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng các động từ mệnh lệnh
- Hầu hết các câu mệnh lệnh đều bắt đầu bằng động từ mệnh lệnh. Các động từ mệnh lệnh phổ biến trong tiếng Anh như: let, do, follow, go, walk, stop, run, understand, spoil… Động từ mệnh lệnh là dạng nguyên thể của động từ, khi các động từ nguyên thể được theo sau bởi các đối tượng trong câu, chúng tạo thành câu mệnh lệnh.
→ Ví dụ: Eat your vegetables before having dessert. (Ăn rau trước khi ăn tráng miệng.)
Như bạn có thể thấy, động từ thường đứng đầu trong một câu mệnh lệnh. Tuy nhiên, điều này không phải luôn luôn đúng.
→ Ví dụ: Make sure you understand why we do this exercise. (Hãy đảm bảo bạn hiểu tại sao chúng tôi làm bài tập này).
Trong một số ngữ cảnh phù hợp, động từ mệnh lệnh là toàn bộ câu mệnh lệnh:
→ Ví dụ: Speak! (Nói!)
Cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
1. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất
Sử dụng câu mệnh lệnh ngôi thứ nhất để thuyết phục hoặc yêu cầu người nghe thực hiện một hành động.
Cấu trúc câu khẳng định: Let us (Let’s) + V – infinitive
Cấu trúc câu phủ định: Let us (Let’s) + not + V – infinitive
Có thể sử dụng Don’t let (Do not let) thay cho Let’s not
→ Ví dụ: Let's celebrate your birthday at the restaurant. (Hãy tổ chức buổi tiệc sinh nhật của bạn tại nhà hàng.)
2. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ hai
Trong câu mệnh lệnh với ngôi thứ hai, chủ ngữ ít được đề cập đến nhưng có thể đi với danh từ ở cuối cụm từ.
Cấu trúc khẳng định: V – infinitive
Cấu trúc phủ định: not + V – infinitive
→ Ví dụ: Put your phone on silent mode. (Đặt điện thoại của bạn ở chế độ im lặng.)
Lưu ý:
Mặc dù chủ ngữ thường không được đề cập trong câu mệnh lệnh có ngôi thứ hai, nhưng danh từ có thể được thêm vào cuối của cụm từ.
→ Ví dụ: Open the door for the guest, Lan.
Đại từ “YOU” tuy ít được sử dụng nhưng nó vẫn xuất hiện để thể hiện thái độ thô lỗ.
→ Ví dụ: You go in, I’ll wait
3. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba
Câu mệnh lệnh với Let là dạng phổ biến nhất hiện nay, được dùng khi tân ngữ được yêu cầu mệnh lệnh không phải người nghe mà là một người khác. Cấu trúc này dùng dễ diễn đạt mong muốn nhẹ nhàng và tôn trọng.
Cấu trúc khẳng định: Let + Object + V – infinitive
Cấu trúc phủ định: Let + Object + not + V – Infinitive
→ Ví dụ: Let her not be disturbed during the meeting. (Hãy để cô ấy không bị quấy rối trong cuộc họp.)
Một số mẫu câu mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng
Hãy cùng 1900 để biết các câu mệnh lệnh thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày và cách bạn có thể áp dụng chúng trong giao tiếp!
- Come in: Mời vào.
- Don’t go: Đừng đi.
- Look at me! : Nhìn tôi đây.
- Listen carefully: Lắng nghe cẩn thận nhé.
- Be quiet please: Trật tự nào.
- Calm down: Bình tĩnh lại.
- Take care: Bảo trọng.
- Stand up: Đứng lên.
- Sit down: Ngồi xuống.
- Please turn off the lights: Vui lòng tắt đèn.
- Put on your seatbelt: Thắt dây an toàn vào.
- Don’t forget to lock the door: Đừng quên khóa cửa.
- Speak louder so everyone can hear you: Nói to hơn để mọi người có thể nghe bạn.
- No parking: Không đỗ xe ở đây.
- No littering: Không vứt rác ở đây.
- Remember to finish the homework before the next class: Nhớ hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tiếp theo nhé.
- Don’t forget to turn off the light: Đừng quên tắt điện nhé.
- Can you tell me how to solve this math problem?: Bạn có thể chỉ tôi cách giải bài toán này được không?
Bài tập câu mệnh lệnh
Bài 1: Xác định các câu sau có phải câu mệnh lệnh hay không.
1. Park your car in your designated area.
2. His mother told him not to feed the dog too much.
3. The teacher pulled out the book and started the lesson.
4. Students of class 12B, stand up and proceed to the soccer field.
5. She closed the door too fast and hurt herself.
6. Drivers tend to drive more carefully in this area.
7. Please take this folders to the Accounting Department.
8. Let him come in.
9. Let the machenic checks your car.
10. He asked me to pick his sister up at the airport.
11. The doctor listened very carefully to the patient.
12. Can you tell me the way to the library downtown?
13. Let go out and have some Chinese food.
14. She completed the project in half an hour.
15. Don't bring too much money on your trip.
Đáp án
1. Imperative
2. Imperative
3. Not Imperative
4. Imperative
5. Not Imperative
6. Not Imperative
7. Imperative
8. Imperative
9. Imperative
10. Imperative
11. Not Imperative
12. Imperative
13. Imperative
14. Not Imperative
15. Imperative
Bài 2: Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp. (Chú ý 1 số câu sẽ phải chia dạng phủ định)
look
|
go
|
forget
|
sit
|
make sure
|
leave
|
drop
|
get down
|
go
|
let
|
1. Please ---- me off at the train station.
2. ---- on the table. (-)
3. ---- him finish his exam paper.
4. ---- only at the “Terms and agreements” section.
5. Tell him ---- out after lunch. (-)
6. Do ---- these documents get to the director’s office by 8.
7. ---- to turn all the lights off when you leave the office.
8. His boss order him to ---- to the front desk to pick up some packages.
9. Let’s ---- out today and make some food ourselves. (-)
10. All personnel with B level access, please ---- the room.
Đáp án
1. drop
2. don't sit
3. let
4. look
5. not to go
6. make sure
7. Don't forget
8. get down
9. not go
10. leave
Bài 3: Chuyển thành câu mệnh lệnh từ các câu nói thông thường sau:
1. Could you please pass me the salt?
2. Would you mind helping me with this?
3. I would appreciate it if you could be quiet.
4. It would be great if you could pick me up at 5 pm.
5. It would be helpful if you could lend me a hand.
6. It's important that you finish your homework before you go out.
7. It's necessary that you turn off the lights when you leave the room.
8. It's urgent that you call me as soon as possible.
9. You need to be more careful next time.
10. You should always listen to your parents.
11. You must stop smoking immediately.
12. You have to pay attention in class.
13. You are not allowed to leave the house without permission.
14. You are forbidden to talk back to your elders.
15. You are required to wear a uniform at school.
Đáp án:
1. Pass me the salt.
2. Help me with this.
3. Be quiet.
4. Pick me up at 5 pm.
5. Lend me a hand.
6. Finish your homework before you go out.
7. Turn off the lights when you leave the room.
8. Call me as soon as possible.
9. Be more careful next time.
10. Always listen to your parents.
11. Stop smoking immediately.
12. Pay attention in class.
13. Don't leave the house without permission.
14. Don't talk back to your elders.
15. Wear a uniform at school.
Bài 4: Xác định loại câu mệnh lệnh (trực tiếp, gián tiếp, điều kiện, cấm đoán) trong các câu sau:
1. Please close the door.
2. Would you mind helping me with this?
3. I would appreciate it if you could be quiet.
4. Don't forget to turn off the lights when you leave.
5. You must be on time for the meeting.
6. You are not allowed to park here.
7. Could you please help me with the dishes?
8. It would be great if you could pick me up at 5 pm.
9. You should always listen to your parents.
10. It's important that you finish your homework before you go out.
11. You have to pay attention in class.
12. It's necessary that you turn off the lights when you leave the room.
13. You are forbidden to talk back to your elders.
14. It's urgent that you call me as soon as possible.
15. You are required to wear a uniform at school.
Đáp án:
1. Trực tiếp
2. Gián tiếp
3. Gián tiếp
4. Trực tiếp
5. Cấm đoán
6. Cấm đoán
7. Gián tiếp
8. Gián tiếp
9. Trực tiếp
10. Điều kiện
11. Trực tiếp
12. Điều kiện
13. Cấm đoán
14. Điều kiện
15. Trực tiếp
Bài 5: Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây:
1. Move this bookshelf to the left.
2. Today, I walked to school with my 2 bestfriends.
3. Did you buy the vegetables I asked?
4. Could you buy me some vegetables for dinner?
5. Don’t make too much noise at midnight, children.
6. She complained the children made too much noise at midnight.
7. Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test.
8. Can you visit me when you’re off work this Sunday?
9. Grandmother told us a story.
10. What a lovely red dress!
Đáp án
Câu 1, 4, 5, 7, 8 là câu mệnh lệnh, yêu cầu.
Bài 6: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định
1. Turn off the light When you go out. -> …………………..
2. Be silly. I will come back. -> …………………..
3. John asked me to turn off the radio. -> …………………..
4. Please tell her to leave the room. -> …………………..
5. My mother ordered me to clean my room. -> …………………..
Đáp án
1. Don’t turn off the light When you go out.
2. Don’t be silly. I will come back.
3. John asked me not to turn off the radio.
4. Please tell her not to leave the room.
5. My mother ordered me not to clean my room.
Bài 7: Phân tích ý nghĩa và ngữ cảnh của các câu mệnh lệnh sau:
1. "Be quiet!"
2. "Tell me!"
3. "Get out!"
4. "Clean up your room!"
5. "Be careful!"
6. "Don't do that!"
7. "Apologize!"
8. "Help me!"
9. "Turn off the light!"
10. "Hurry up!"
Đáp án:
1. "Be quiet!"
2. "Tell me!"
3. "Get out!"
4. "Clean up your room!"
5. "Be careful!"
6. "Don't do that!"
7. "Apologize!"
8. "Help me!"
9. "Turn off the light!"
10. "Hurry up!"
Bài 8: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu mệnh lệnh sau:
1. Don't forget turn off the light when you leave.
2. Please not to make a noise.
3. Please careful when you cross the street.
4. Do drive so fast. It's very dangerous.
5. Doing close your book..
6. Speak to loudly, pleased.
7. Smiling and everything will be fine.
8. Don't being late for school again.
9. Haved a cup of tea, please.
10. Don't goes out until it stops raining.
11. Please closing the window. I'm cold.
12. "Don't to touch that!"
13. "Can you please to give me a hand?"
14. "You should to go to the doctor."
15. Don't bother to me.
Đáp án
1. Don't forget to turn off the light when you leave.
2. Please do not make a noise.
3. Please be careful when you cross the street.
4. Don’t drive so fast. It's very dangerous.
5. Do close your book..
6. Speak loudly, pleased.
7. Smiling! And everything will be fine.
8. Don't be late for school again.
9. Have a cup of tea, please.
10. Don't go out until it stops raining.
11. Please close the window. I'm cold.
12. "Don't touch that!"
13. "Can you please give me a hand?"
14. "You should go to the doctor."
15. Don't bother me.
Bài 9: Chọn đáp án đúng.
1. No _____
A. smoke
B. to smoke
C. smoking
2. Don’t______ it.
A. touch
B. to touch
C. touching
3. Will you______a coffee please?
A. made
B. to make
C. make
4. Do________quiet!
A. be
B. to be
C. being
5. She asked me _______ the report
A. write
B. to write
C. wrote
6. He told her not_______his mother his secret.
A. tell
B. told
C. to tell
Đáp án
1. C
2. A
3. C
4. A
5. B
6. C
Bài 10: Chia động từ trong ngoặc thành dạng đúng.
1. She tells me ______(help) her with her homework.
2. No _______(take) away.
3. Do not ______ (stand) next to me!
4. ____________(Shut) up!
5, Could you please __________(bring) me a cup of coffee?
6. Will you ______ (not/treat) me?
Đáp án
1. to help
2. taking
3. stand
4. Shut
5. bring
6. not to treat
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: