Cấu trúc Keen on là gì? | Cấu trúc, cách dùng, phân biệt cấu trúc Keen on và Keen to và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Cấu trúc Keen on là gì? | Cấu trúc, cách dùng, phân biệt cấu trúc Keen on và Keen to và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Cấu trúc Keen on là gì? | Cấu trúc, cách dùng, phân biệt cấu trúc Keen on và Keen to và bài tập vận dụng

Keen on là gì?

Trước khi tìm hiểu cấu trúc Keen on là gì, hãy cùng bóc tách cụm từ này ra nhé!

“Keen” là một tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là rất quan tâm, háo hức hoặc rất muốn làm điều gì đó. Ví dụ: This couple have been on a few dates together and the girl seems really keen. (Cặp đôi này đã hẹn hò nhau vài buổi và cô gái có vẻ rất thích thú.)

Do đó, ta có thể hiểu cấu trúc “Keen on” mang nghĩa là thích, quan tâm đến cái gì, điều gì… Ví dụ: Jenny’s particularly keen on baseball. (Jenny rất quan tâm tới bộ môn bóng chày.)

Cấu trúc và cách dùng Keen on

1. Cấu trúc Keen on

Nhiều bạn băn khoăn không biết cấu trúc Keen on đi với Ving hay to V? Vậy thì hãy để 1900 chia sẻ cấu trúc Keen on với 2 dạng công thức sau đây:

Keen on + Noun

Ví dụ:  

  • Anna is very keen on golf. (Anna rất thích chơi golf.)
  • John is keen on Korea. (John thích nước Hàn Quốc.)

Keen on + V-ing

Ví dụ: 

  • Sara is keen on swimming. (Sara thích bơi lội.)

Chú ý: Chúng ta không dùng cấu trúc Keen on trong những ngữ cảnh đòi hỏi sự trang trọng.

2. Cách dùng cấu trúc Keen on

Thể hiện sự quan tâm cực kỳ đến điều gì. Ví dụ:

  • Fanny is really keen on learning Math. (Fanny thật sự rất thích học Toán.)
  • Anna was very keen on helping. (Anna rất nhiệt tình giúp đỡ.)

Thể hiện sở thích với điều gì đó một cách rất say mê và nhiệt tình. Ví dụ:

  • John is keen on playing tennis. (John rất thích chơi tennis.)
  • Harry is particularly keen on suits. (Harry đặc biệt rất thích mặc những bộ âu phục.)

Khi dùng trong câu phủ định, cấu trúc Keen on thể hiện sự không quan tâm lắm đến điều gì đó. Ví dụ: 

  • Kathy is not keen on playing video games. (Kathy không quan tâm đến việc chơi điện tử.)
  • Peter wants to have a party, but Sara is not keen on the idea. (Peter muốn mở một bữa tiệc, nhưng Sara không quan tâm lắm đến ý tưởng đó.)

Phân biệt cấu trúc Keen on và Keen to

Keen on và Keen to là hai cấu trúc ngữ pháp thường xuyên bị nhầm lẫn về công thức và cách sử dụng. Hãy cùng 1900 phân biệt trong bảng dưới đây nhé:

Phân biệt cấu trúc Keen on và Keen to

  Keen on Keen to
Giống nhau Cả hai cấu trúc đều thể hiện sự mong muốn, cực kỳ yêu thích ai/điều gì.
Khác nhau

Cấu trúc: Keen on + N/V-ing

Keen on thể hiện muốn làm điều gì đó một cách nhiệt tình, hăng hái.

Ví dụ:

  • Jenny is keen on swimming. (Jenny yêu thích bơi lội)

→ Trong trường hợp này Jenny đã biết bơi rồi.

Cấu trúc: Keen to + V

Keen to thể hiện điều rất muốn làm trong tương lai.

Ví dụ:

  • Jenny can’t swim yet, but she is keen to learn. (Jenny chưa biết bơi, nhưng cô ấy rất muốn học.)

→ Jenny muốn học bơi trong tương lai.

Bài tập cấu trúc Keen on có đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. There are plenty of opportunities for people who are keen ____ playing basketball.

A. to

B. at

C. on 

2. I am not very keen _____ buy that necklace.

A. to

B. on

C. at 

3. I'm not really keen on ____ to the office today but I have to.

A. to go 

B. going

C. go 

4. John’s keen ____ going on a date with Kim.

A. at 

B. on

C. to 

5. Lia is keen on ________, and she got the perfect job in a public school.

A. teaches 

B. teach

C. teaching 

Đáp án

1 - C: cấu trúc “keen on V-ing”

2 - A: cấu trúc “keen to V”

3 - B: cấu trúc “keen on V-ing”

4 - B: cấu trúc “keen on V-ing”

5 - C: cấu trúc “keen on V-ing”

Bài 2: Viết các câu dưới đây bằng tiếng Anh, sử dụng cấu trúc keen on:

1. Cô thích chụp ảnh và dành hàng giờ để chụp ảnh khi rảnh rỗi.

2. Jack rất thích nấu ăn nên anh thường thử nghiệm các công thức nấu ăn mới trong bếp.

3. Họ thích đi bộ đường dài và dự định khám phá một con đường mòn mới trên núi vào cuối tuần tới.

4. Bà tôi rất thích làm vườn và có một khu vườn xinh đẹp đầy hoa và rau.

5. Sarah rất thích văn học và cô ấy đọc một cuốn sách mới mỗi tuần.

6. John rất thích học chơi ghi-ta nên anh ấy đã đăng ký học tại một trường âm nhạc.

7. Bọn trẻ rất thích chơi bóng đá và chúng tập luyện ở công viên vào mỗi buổi chiều.

8. Tôi thích đi du lịch và hy vọng sẽ đến thăm Châu Âu vào mùa hè tới.

9. Mary rất thích tham gia hoạt động tình nguyện tại trung tâm cứu trợ động vật địa phương, nơi cô giúp

chăm sóc những thú cưng bị bỏ rơi.

10. David rất thích tập thể dục và đến phòng tập thể dục hàng ngày để rèn luyện sức khỏe.

Đáp án:

1. She is keen on photography and spends hours taking pictures in her free time.

2. Jack is keen on cooking, so he often experiments with new recipes in the kitchen.

3. They are keen on hiking and plan to explore a new trail in the mountains next weekend.

4. My grandmother is keen on gardening and has a beautiful garden full of flowers and vegetables.

5. Sarah is keen on literature, and she reads a new book every week.

6. John is keen on learning to play the guitar, so he has signed up for lessons at a music school.

7. The children are keen on playing soccer, and they practice in the park every afternoon.

8. I am keen on traveling and hope to visit Europe next summer.

9. Mary is keen on volunteering at the local animal shelter, where she helps take care of abandoned

pets.

10. David is keen on fitness and goes to the gym every day to work out.

Bài 3: Điền keen on hoặc keen to sao cho phù hợp:

1. She is _____ dancing at the party tonight.

2. She is _____ learn how to dance salsa.

3. He is _____ watching movies every weekend.

4. He is _____ buy a new camera for his photography hobby.

5. They are _____ going hiking in the mountains.

6. They are _____ visit Japan next summer.

7. Mary is _____ learning how to cook Thai food.

8. Mary is _____ attend a cooking class next week.

9. John is _____ playing tennis every weekend.

10. John is _____ improve his tennis skills.

Đáp án:

1. keen on

2. keen to

3. keen on

4. keen to

5. keen on

6. keen to

7. keen on

8. keen to

9. keen on

10. keen to

Bài 4: Chọn đáp án đúng

1. She is ____________ learning about different cultures, so she often travels to new countries to

explore and experience their traditions.

a) keen on

b) keen to

c) keen about

2. They are ____________ attending music festivals, especially those featuring diverse genres and

artists.

a) keen on

b) keen to

c) keen about

3. I’m not very ____________ crowded events, so I prefer smaller gatherings with close friends.

a) keen on

b) keen to

c) keen about

4. She is ____________ novels in her free time, finding it a relaxing and enjoyable activity.

a) keen on

b) keen to

c) keen about

5. They are ____________ wildlife documentaries, as they have a deep interest in the natural world.

a) keen on

b) keen to

c) keen about

Đáp án

1. keen on

2. keen on

3. keen on

4. keen on

5. keen on

Bài 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.

1. There are plenty of opportunities for students who are keen ____ soccer.

A. to

B. at

C. on 

2. I was not very keen _____ buy it.

A. to

B. on

C. at 

3. I'm not really keen on ____ to the office today, but my boss made me to.

A. to go 

B. going

C. go 

4. Peter’s keen ____ going on a date with Mary.

A. at 

B. on

C. to 

5. Katie is keen on ________, and she got the perfect job in a public school.

A. teaches 

B. teach

C. teaching 

Đáp án

1 - C

2 - A 

3 - B

4 - B

5 - C

Bài 6: Viết câu sử dụng các từ gợi ý.

1. Peter/keen/drive/fast/night

2. Sarah/keen/cook/her family

3. My parents/keen/gardening

4. We/keen/cycle/weekend

5. Adam/keen/take photos/his dogs

6. They/keen/collect/old stamp

7. Grandma/keen/knit/winter

8. Brian/keen/learn/play guitar

Đáp án

1. Peter is keen on driving fast at night.

2. Sarah is keen on cooking for her family.

3. My parents are keen on gardening.

4. We are keen on cycling at weekends.

5. Adam is keen on taking  photos of his dogs.

6. They are keen on collecting old stamps.

7. Grandma is keen on knitting in winter.

8. Brian is keen on learning to play guitar.

Bài 7: Sử dụng cấu trúc keen on để dịch các câu sau từ Việt sang Anh

1. Tôi rất muốn được học một khoá học thiết kế hình hoạ.

2. Tôi rất thích ăn cháo.

3. Cô ấy rất muốn nuôi chó mèo.

4. Anh ấy rất thích xem phim hoạt hình khi đang rảnh.

5. Tôi rất thích phong cách ăn mặc của cô ấy.

6. Anh ấy không quá thích chơi bóng đá.

7. Tôi rất thích đọc sách, nó giúp tôi giải tỏa sau những giờ học căng thẳng.

Đáp án

1. I’m keen on taking a graphic design course.

2. I’m keen on eating porridge.

3. She is really keen on having cats and dogs.

4. He’s keen on watching cartoons in his free time.

5. I am really keen on her style.

6. He's not keen on playing football.

7. I’m keen on reading books, it helps me relieve stress after exhausting school hours.

Bài 8:  Điền cụm từ: keen on hoặc keen to thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

1. Sarah is __________ starting a new fitness routine to get in shape for the summer.

2. Mark is __________ science fiction novels, and he has a large collection of them.

3. I’m __________ trying out the new Italian restaurant in town that everyone’s talking about.

4. The kids are __________ watching the latest superhero movie at the cinema this weekend.

5. She’s always been __________ learning how to play the piano, and now she’s taking lessons.

6. They are __________ volunteering at the local animal shelter to help homeless pets.

7. He’s very __________ taking on leadership roles and is running for class president.

8. The company is __________ expanding its product line and entering international markets.

9. My grandparents are __________ reminiscing about their early years when they first met.

10. I’m not __________ attending the conference this year because of a scheduling conflict.

Đáp án

1. keen on

2. keen on

3. keen to

4. keen on

5. keen to

6. keen on

7. keen to

8. keen on

9. keen on

10. keen on

Bài 9: Viết lại câu tiếng Anh sử dụng cấu trúc Keen on

1. Jenny muốn học chơi đàn piano.

2. Anna thích học tiếng Hàn.

3. Daisy rất thích võ thuật.

4. Harry thích xem hoạt hình lúc rảnh.

5. Peter không quá quan tâm đến vấn đề đó.

6. Sara không quá quan tâm đến anh ấy.

Đáp án

1. Jenny is keen on learning how to play the piano.

2. Anna is keen on studying Korean.

3. Daisy is keen on martial arts.

4. Harry is keen on watching cartoons in his spare time.

5. Peter is not too keen on that problem.

6. Sara wasn’t too keen on him. 

Bài 10: Lựa chọn đáp án đúng

1. John likes Literature, but he’s not too ___ Mathematics.

A. keen on

B. keen of

C. interested by

2. Jenny is ___ collecting rare carpets.

A. interested to of

B. fond in

C. fond of

3. It’s difficult to find ___ in a sentence.

A. of keen on

B. keen on at

C. keen on

4. Peter is ___ playing volleyball. 

A. fond of

B. keen to of

C. keen on of

5. Harry’s ___ collecting stamps.

A. keen of

B. interested in

C. interested of

Đáp án

1-A

2-C

3-C

4-A

5-B 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!