Cấu trúc Ought to | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt Ought to và Should, Must,.. + bài tập vận dụng
Ought to là gì?
Ought to là một động từ khuyết thiếu, mang nghĩa giống với Should là “nên”.
Ví dụ:
- She ought to be here and solve this problem. (Cô ấy nên có mặt ở đây và giải quyết vấn đề này.)
- He ought not to raise his voice at her like that. (Anh ấy không nên lớn tiếng với cô ấy như vậy)
- OMG, I must do my homework tonight (Trời ạ, tôi phải làm bài tập vào tối nay)
- It’s too late. I have to go home now (Đã quá muộn rồi. Tôi phải về nhà ngay bây giờ)
Cấu trúc Ought to trong Tiếng Anh
1. Dạng khẳng định
S+ ought to + V-inf: nên
Ví dụ:
- You ought to drink more water because it is good for your health. (Bạn nên uống nhiều nước vì nó tốt cho sức khỏe)
- My brother ought to participate in this competition because it is very interesting. (Anh trai tôi nên tham gia vào cuộc thi này bởi vì nó rất là thú vị)
2. Dạng phủ định
S + ought not to + V- inf: không nên làm gì…
Ví dụ:
- You ought not to eat fast food because it contains a lot of harmful fat. (Bạn không nên ăn đồ ăn nhanh vì nó chứa nhiều chất béo độc hại)
- We ought not to go to the theatre because the film is too boring. (Chúng ta không nên đi đến rạp chiếu phim vì bộ phim này thì quá là tệ)
Cách dùng Ought to trong Tiếng Anh
1. Cấu trúc Ought to dùng để nói về bổn phận phải làm
Ở trong cách sử dụng đầu tiên, ought được dùng khi người nói muốn nhắc đến một hành động, sự việc đáng lẽ phải xảy ra nhưng không làm. Ý nghĩa của cấu trúc này giống với should.
Cấu trúc:
S + ought (not) to + V nguyên thể
Ví dụ:
- Jenny ought to do her homework before going to class. (Jenny nên làm bài tập về nhà của cô ấy trước khi đến lớp.)
- Anna ought to be the person saying apologize. (Anna nên là người nói lời xin lỗi.)
- John ought to take a break to get a health check. (John nên nghỉ để đi khám sức khỏe.)
2. Cấu trúc Ought to dùng khi suy diễn, đưa ra đề xuất
Chúng ta dùng cấu trúc Ought to để nói về suy luận/kết luận về một vấn đề nào đó hoặc đưa ra đề xuất.
Ví dụ:
- Peter ought not to come here because he’s sick. (Peter sẽ không đến đây vì anh ấy bị ốm.)
- Rose ought to be punished appropriately for what she did. (Rose phải chịu sự trừng phạt thích đáng vì những gì cô ấy đã gây ra.)
- Daisy ought to try this delicious food. (Daisy nên ăn thử đồ ăn ngon này.)
3. Cấu trúc Ought to dạng câu hỏi
Cấu trúc Ought to dạng câu hỏi thường ít được sử dụng. Trong văn phong giao tiếp thông thường, người ta thường sử dụng cấu trúc có nghĩa tương tự như “thing … ought to” để mang tính trang trọng hơn.
Cấu trúc:
Ought + subject + to + V nguyên thể?
Ví dụ:
- Ought our team to start the campaign today? (Nhóm mình nên bắt đầu dự án hôm nay không?)
- Do you think our team ought to start the campaign today? (Anh có nghĩa rằng nhóm mình nên bắt đầu dự án ngay hôm nay không?)
4. Cấu trúc Ought to have
Cấu trúc Ought to không có dạng ở quá khứ, nhưng để nói về lẽ ra nên/không nên làm trong quá khứ thì chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Cấu trúc:
S + ought (not) to have + quá khứ phân từ
Ví dụ:
- Jenny ought to have to go to school this morning but she forgot. (Jenny nên đi học vào sáng nay nhưng cô ta đã quên mất.)
- Peter ought to have brought the cake back but he left it in the market. (Đáng lẽ Peter phải mang bánh về nhưng anh ta đã để quên nó ở siêu thị.)
Phân biệt cấu trúc Ought to và Should, Must, Have to, Had Better
1. Phân biệt cấu trúc Ought to và Should
Cấu trúc Ought to nhấn mạnh hành động cần thiết phải làm hơn, có tính bắt buộc hơn cấu trúc Should. Vì thế khi nói về bổn phận, nhiệm vụ ta thường sử dụng Ought to, còn Should thường được sử dụng khi đưa ra đề xuất.
Ví dụ:
- Anna ought to finish her work before she leaves. (Anna phải hoàn thành công việc trước khi cô ấy rời đi.)
- Should we invite Kathy to the party? (Chúng ta có nên mời Kathy dự tiệc không?)
Đặc biệt những lời khuyên với chủ ngữ “I”, chúng ta luôn luôn dùng “should” thay vì “ought to”.
Ví dụ:
- If I were you, I should study early. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học sớm hơn.)
Cấu trúc Should thường được dùng ở câu hỏi phổ biến hơn Ought to, đặc biệt với loại câu hỏi “wh-” (wh- questions).
Ví dụ:
- What should Anna do if she has any problems? (Anna nên làm gì nếu cô ấy gặp vấn đề nào đó?)
Cấu trúc Ought to không sử dụng trong câu điều kiện nhưng Should thì có.
Ví dụ:
- If Jenny wants her boyfriend’s advice, he should go by train rather than car. (Nếu Jenny cần lời khuyên của bạn trai cô ấy, anh ta sẽ đi bằng xe lửa hơn là xe hơi.)
2. Phân biệt cấu trúc Ought to và Had Better
Had better sử dụng cho lời khuyên tại tình huống cụ thể, sắc thái nhấn mạnh hơn Ought to và Should.
Chúng ta dùng Had better để diễn đạt cho sự khẩn cấp, trong các câu yêu cầu hoặc đe dọa/cảnh báo. Ngoài ra, không dùng Had better để nói về sự việc quá khứ hay đưa ra các nhận xét chung.
Ví dụ:
- There’s someone in Jenny’s house. She had better call the police, quickly! (Có ai đó trong nhà của Jenny. Cô ta phải gọi cảnh sát ngay, nhanh lên!)
3. Phân biệt cấu trúc Ought to và Must
Cấu trúc Must mang hàm ý bắt buộc phải làm, trong khi cấu trúc Ought to và Should là lời khuyên hoặc đề xuất nhẹ nhàng hơn:
- You must wait! (Bạn phải đợi!) → Đây là một mệnh lệnh cho bạn.
- You should/ought to wait. (Bạn nên đợi.) → Đây là một lời khuyên mà bạn có thể nghe theo hoặc không.
- The employee must work hard. (Nhân viên phải làm việc chăm chỉ.)
Khi đưa ra lời khuyên chúng ta có thể dùng cả Should/Ought to/Must, tuy nhiên “must” mang nghĩa nhấn mạnh hơn. Bạn có thể thấy rõ qua ví dụ:
- It’s a good film. Your family should/ought to go and see it. (Đây là một bộ phim hay, gia đình bạn nên đi xem.)
- It’s a fantastic film. Your family must go and see it. (Đây là bộ phim tuyệt vời. Gia đình bạn nhất định phải đi xem.)
4. Phân biệt cấu trúc Ought to và Have to
Khi cần nói đến một bổn phận bắt buộc không thể còn sự lựa chọn nào khác, chung ta dùng Have to. Bên cạnh đó khi muốn đưa ra lời khuyên hay yêu cầu thì ta dùng “ought to”:
- In my school, students have to wear uniforms or they will be sent home. (Tại trường của tôi, học sinh phải mặc đồng phục đến trường nếu không sẽ bị đuổi về nhà.)
→ Trong câu này, bạn không có sự lựa chọn nào vì đây là điều bắt buộc. phải làm.
- You ought to bring an umbrella, I think it’s going to be a rainy day. (Bạn nên mang theo kính râm, tôi nghĩ trời hôm nay sẽ mưa đấy.)
→ Trong câu này bạn có sự lựa chọn nghe theo lời khuyên người nói hay là không.
Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Ought to
- Động từ khiếm khuyết ought to thường được sử dụng trong những văn bản mang tính nghiêm túc và trang trọng.
- Theo sau ought to luôn là một động từ nguyên mẫu.
- Ought to có thể thay thế cho should trong hầu hết các trường hợp ngoại trừ trong các câu điều kiện.
- Ought to không được dùng tại thì quá khứ.
- Khi muốn sử dụng ought to để nói về một việc trong quá khứ chúng ta sử dụng ought to have.
Bài tập về Ought to
Ex 1: Viết lại câu sử dụng ought to mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu.
1. You should tell her the truth about everything.
2. He should go to the hospital for a checkup.
3. You should study hard because at the end of this month we will have an exam.
4. You should apologize to him.
5. You should clearly define your goals.
6. He should be more focused at work.
7. You should listen when others have suggestions.
8. You should change your mind to find the problem.
9. She should confess to get leniency.
10. You should spend wisely.
Đáp án:
1. You ought to tell her the truth about everything.
2. He ought to go to the hospital for a checkup.
3. You ought to study hard because at the end of this month we will have an exam.
4. You ought to apologize to him.
5. You ought to clearly define your goals.
6. He ought to be more focused at work.
7. You ought to listen when others have suggestions.
8. You ought to change your mind to find the problem.
9. She ought to confess to get leniency.
10. You ought to spend wisely.
Ex 2: Chọn đáp án đúng
1. Daisy can’t imagine what’s happened to Anna. Anna ___ be here by now.
- ought to be
- ought to
- oughtn’t here
2. ___ John at home?
- should ring I
- should to ring
- should I ring
3. A: I think that the mark my teacher gave me on this test is wrong.
B: You ___ to her after class today.
- should to talk
- ought to talk
- ought talk
4. Anna’s father isn’t feeling well, so she told him that he ___ to the doctor.
- ought
- ought to go
- ought go
5. Jenny loves sweets, but she ___ too much or she will get fat.
- shouldn’t eat
- should eat not
- should eat
6. A mother needs help, doctor. Her baby doesn’t sleep well. What ___ ?
- had I better do
- I should do
- should I do
Đáp án
1. ought to
2. should I ring
3. had better bring
4. ought to go
5. shouldn’t eat
6. should I do
Ex 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. She … stay at home. (ought)
2. I believe my father should … smoking. (stop)
3. My brother ought … waste all his time playing online games. (not)
4. He ought … his homework today. (finish)
5. He … stay up too late. (ought/not)
6. She … wait until his parents come back. (should)
7. My teacher … to listen to the ideas of those students. (ought)
8. She … spend more time reading the document. (should)
9. The house … to be built this year. (ought)
10. There … some bottles on the table. (should)
11. There … to be some chairs over there. (ought/ not)
12. I believe the school … reconstructed next year. (should)
Đáp án
1. Ought to
2. Stop
3. Not to
4. To finish
5. Ought not to
6. Should
7. Ought
8. Should
9. Ought
10. Should be
11. Ought not
12. Should be
Ex 4: Điền Model verb đúng vào chỗ trống
1. When we were at school we ____________ wear a uniform.
2. You ____________ be an expert to use the basic functions of program.
3. You _____________to tell her that you are sorry.
4. We _____________go to the meeting. Why didn’t you go?
5. I _____________wear glasses, I still can see perfectly well.
6. We went to bed right after dinner because we __________ get up early the following day.
7. We _____________ go for a drink one day.
8. You ______________ take any money. It wasn’t necessary.
Đáp án
1. had to
2. don’t have to
3. have got to (instead of have to in informal English)
4. had to
5. don’t have to
6. had to
7. must
8. didn’t have to
Ex 5: Hoàn thiện các câu sau với dạng đúng của các từ cho trước (lưu ý rằng 'ought to' trang trọng hơn 'should')
can / could / must / mustn’t / should / shouldn’t / have to / don’t have to / ought to / ought not to / were able to
Example: Are you any good at athletics? How fast can you run?
1. The advice from the health committee is that all people with symptoms ___________go to the doctor.
2. This is a non-smoking area, you ____________smoke here.
3. I hate big multinational companies. I think they __________pay more taxes.
4. When she was 4 years old, she _________ read perfectly well.
5. I ___________get up early tomorrow; I want to go running very early.
6. You __________ eat so many sweats. They are bad for you.
7. We ____________ wear a tie at work. I hate it!
8. The board agreed that employers ___________ have access to an employee’s medical file.
9. There was a lot of traffic, but fortunately we __________ arrive on time.
10. I’m not working tomorrow, so I __________ get up early.
Đáp án
1. ought to (should is also possible)
2. mustn’t
3. should (ought to is also possible)
4. could
5. must
6. shouldn’t (ought not to is also possible)
7. have to
8. ought not to (shouldn’t is also possible)
9. were able to
10. don’t have to
Ex 6: Phân biệt Should và Ought to để điền từ phù hợp vào chỗ trống
1. Jenny ______eat breakfast regularly.
2. John ______study tonight, but he thinks he’ll watch TV instead.
3. Kathy has got a toothache. Perhaps she ….. see a dentist.
4. Anna ______ write the essays today.
5. Jenny ______ drink a lot of water every day.
6. It’s cold. Daisy ______ turn on the fan.
7. _______ eat plenty of fruit or vegetables in order to keep healthy.
8. Peter _______ spend more time reading the data.
9. Anna’s house _______ to be built this year.
10.There _______ some pens on the table.
11. There _______ to be some benches over there. (not)
12. Harry believes his school _______ reconstructed next year.
Đáp án
1. should
2. ought to
3. should
4. ought to
5. ought to
6. should
7. should
8. should
9. ought
10. should be
11. ought not
12. should be
Ex 7: Điền vào chỗ trống ought to hoặc should sao cho phù hợp
1. You _________eat breakfast regularly.
2. I ____________study tonight, but I think I’ll watch TV instead.
3. You have got a toothache. Perhaps you ….. see a dentist.
4. You ______ write them today.
5. You_____________ drink a lot of water every day.
6. It’s cold. You__________ turn on the fan.
7. You___________ eat plenty of fruit or vegetables every day in order to keep healthy.
Đáp án
1. should
2. ought to
3. should
4. ought to
5. ought to
6. should
7. should
Ex 8: Viết lại câu giữ nguyên nghĩ bằng cách sử dụng Ought to
1. He should be more focused at work.
2. You should listen when your mom has suggestions.
3. You should change your mind to find the solution.
4. She should confess to get leniency.
5. You should spend your time wisely.
Đáp án
1. He ought to be more focused at work.
2. You ought to listen when your mom has suggestions.
3. You ought to change your mind to find the solution.
4. She ought to confess to get leniency.
5. You ought to spend your time wisely.
Ex 9: Chọn đáp án đúng
1. You should visit them.
a. could
b. ought to
c. must
2. You mustn’t use the swimming pool before 10. Choose TWO correct options
a. aren’t allowed to
b. don’t have to
c. can’t
3. We have to clean our room every day.
a. ought to
b. should
c. ‘ve got to
4. You must come and see this. Choose TWO correct options
a. ‘ve got to
b. can
c. have to
5. You mustn’t arrive late. Choose TWO correct options
a. aren’t allowed to
b. don’t have to
c. can’t
6. You shouldn’t go so fast. It’s a bit dangerous.
a. ought not to
b. mustn’t
c. don’t have to
7.Do I have to go to the meeting with them?
a. Must I
b. Can’t I
c. Am I allowed to
8. I have to get up early.
a. should
b. have got to
c. should
9. You mustn’t take that elevator. It’s only for staff. Choose TWO correct options
a. can’t
b. aren’t allowed to
c. don’t have to
10. We aren’t allowed to play outside under any circumstances.
a. ought not to
b. mustn’t
c. shouldn’t
Đáp án
1. B
2. C
3. C
4. A – C
5. A – C
6. A
7. A
8. B
9. A – B
10. B
Ex 10: Điền Model verb đúng vào chỗ trống
1. What are you doing? You ________________be here!
2. We ____________________talk to each other because it was an exam.
3. You ________________ turn off your mobile phone on a plane.
4. You____________ have to drive. You can catch a train.
5. You_____________ go swimming after a big dinner.
6. Did you ____________ to study Latin at school?
7. You ___________ to take an umbrella. It’s raining.
8. I think we _____________ go now. It’s late.
Đáp án
1. must not
2. weren’t allowed to
3. must
4. don’t
5. shouldn’t
6. ought
7. don’t
8. have
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: