Describe a time when you received something for free | Bài mẫu + Từ vựng Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe a time when you received something for free | Bài mẫu + Từ vựng Speaking Part 2, 3 giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a time when you received something for free | Bài mẫu + Từ vựng Speaking Part 2, 3

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a time when you receive something for free

1. Đề bài: Describe a time when you receive something for free

Describe a time when you receive something for free. You should say:

  • What it was
  • Who you received it from
  • Where you received it

And how you felt about it.

Dàn bài Part 2

1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe a time when you receive something for free yêu cầu thí sinh miêu tả một trải nghiệm mà bạn nhận được một thứ gì đó miễn phí, trong đó cần đưa ra những thông tin:
    • Món đồ đó là gì
    • Bạn nhận được món đồ này từ ai 
    • Bạn nhận được món đồ này ở đâu
    • Cảm nhận của bạn về món đồ đó
  • Đề bài Describe a time when you receive something for free thuộc chủ đề lớn là Experiences/Past events. Để xử lý đề bài Describe a time when you receive something for free, cách dễ dàng và hiệu quả nhất đó chính là bám sát các cue cards (câu hỏi gợi ý) đề cung cấp thông tin rõ ràng nhất có thể và hạn chế nói chung chung.
  • Với câu hỏi đầu tiên trong đề bài Describe a time when you receive something for free, Món đồ đó là gì, thay vì chỉ đưa ra tên gọi của đồ vật hay món quà đó, chúng ta nên dùng một số tính từ ăn điểm để mô tả thêm về tính chất hay hình dáng của nó, có thể chỉ ra món đồ đó được dùng cho mục đích gì hay nếu đó là món quà thì món quà đó có ý nghĩa gì. 
  • Tiếp đó, chúng ta cùng lúc trả lời hai câu hỏi số hai và số ba, Bạn nhận được món đồ từ ai và Bạn nhận được món đồ đó ở đâu, ngoài việc kể ra người tặng và địa điểm tặng, chúng ta có thể mô tả thêm một chút về địa điểm đó và có thể nêu ra khái quát giá trị của món quà/món đồ đó. 
  • Với câu hỏi gợi ý cuối cùng yêu cầu nêu lên Cảm nhận của bạn về món đồ đó, chúng ta có biến phần trả lời này thành một kết bài cho cả câu chuyện bằng cách nêu lên cảm nghĩ của chúng ta dành cho người tặng và có thể nêu thêm rằng món quà đó đã giúp ích được gì cho chúng ta. 

2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

Take-note đề bài Describe a time when you receive something for free trong 1 phút

  • What it was
    • A special clothing item
    • A gorgeous, elegant and charming evening gown a prom night
    • An early birthday present
  • Who you received it from
    • My best friend, Hien who spent three months’ allowance purchasing that dress for me
  • Where you received it
    • At a luxurious local store
  • And how you felt about it
    • At the shop: I was truly touched by her generosity and sacrifice
    • In the party: I was on cloud nine since I could draw much attention and dance with my crush

Bài mẫu: Describe a time when you receive something for free

Today, I’d like to tell you about a time when I was suddenly presented with a special clothing item.

If memory serves, the very first time I got to see that gorgeous, elegant and charming evening gown was about 4 years ago when I had to prepare for a prom night. Such was the importance of the event that a week before that red-letter day, my bestie, Hien joined me and helped me become more well-prepared in terms of my party look. We shopped around some luxurious local stores, and out of the blue, a long red dress caught my attention.

It was ridiculously expensive, to be honest, but when I put it on, I felt as if I had been the princess in those bedtime stories my mom used to tell me. Recognising that I had diametrically felt for that clothing item, Hien made up her mind to turn it into my early birthday present although she knew it would cost her three months’ allowance. At the time, I was truly touched by her generosity and sacrifice. 

When I came into the party with that gown, my crush and other boys couldn’t take their eyes off me, which made me totally on cloud nine. Had it not been for my girl and that amazing outfit, I could neither have draw

Từ vựng:

  • If memory serves: Nếu tôi nhớ không lầm
  • Gorgeous (adj): rực rỡ, lộng lẫy
  • Elegant (adj): thanh lịch
  • Charming (adj): quyến rũ
  • Evening gown (n): váy dạ hội
  • (A) prom night (n): đêm dạ hội
  • Red-letter day (idiom): ngày trọng đại
  • Out of the blue (idiom): đột nhiên
  • Catch one’s attention (collocation): thu hút sự chú ý của ai
  • Ridiculously expensive (adj): đắt cắt cổ
  • Diametrically (adv): hoàn toàn
  • Fall for Sb/St: đổ gục vì ai/cái gì
  • Make up one’s mind (collocation): đưa ra quyết định
  • Be truly touched by Sb/St: thực sự cảm động bởi ai/cái gì
  • Not take one’s eyes off Sb: không rời mắt khỏi ai
  • Be on cloud nine (idiom): hạnh phúc ngập tràn như đang bay trên chín tầng mây
  • Draw attention: thu hút sự chú ý

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Received for free

1. What kinds of gifts do businesses often give/ offer their customers? and Why do they do so?

Well, as far as I’m concerned, in today’s consumer society, there are various types of corporate gifts that can be seen in the business world. However, some of the most commonly used ones are promotional gifts which are items carrying a company’s logo or phone number.

Generally speaking, they are products that consumers can use in their daily life such as a pen, a bag or a T-shirt. It is undisputed that offering customers corporate gifts has become a part of business practices as it is such a simple yet effective marketing strategy that not only creates the connection between customers and the company, but also enhances brand recognition and brand image.

    • Consumer society: xã hội tiêu dùng
    • Corporate gifts: quà tặng doanh nghiệp
    • Promotional gifts: quà tặng quảng cáo – khuyến mãi
    • Undisputed (adj): không thể bàn cãi
    • Business practices (n): thực tiễn kinh doanh
    • Marketing strategy (n): chiến lược quảng bá
    • Brand recognition (n): sự nhận diện thương hiệu
    • Brand image (n): hình ảnh thương hiệu

2. What services does the government provide for people for free?

There are a wide variety of free services that are sponsored by the national budget. However, the most outstanding one is access to education for students in underdeveloped and financially disadvantaged regions.

Take Vietnam, an Asian developing country, as an example. Over the past few years, its government has adopted countless policies to sponsor these public services. Most recently, on 12th September, it passed a resolution concerning its 100% tuition support for preschool and high school students in mountainous communes. 

    • The national budget (n): ngân sách quốc gia
    • Underdeveloped (adj): kém phát triển
    • Financially disadvantaged (adj): khó khăn về mặt kinh tế
    • A developing country (n): quốc gia đang phát triển
    • Adopt policies to V: ban hành các chính sách để làm gì
    • Pass a resolution (collocation): thông qua nghị quyết
    • Mountainous communes (n): các huyện miền núi

3. Should the government give people money and free food?

The answer is Yes and No. Regarding the underprivileged who still struggle to fulfill the most basic needs like access to food, water and sanitation, government sponsorship like financial aid or free food and vegetables plays a significant role in ensuring basic human wellbeing and basic human rights. However, with respect to ordinary citizens who are able to take care of their own wellbeing without much difficulty, offering financial assistance and free food is not necessary as it might be a burden on the national budget. 

    • The underprivileged (adj): người sống dưới mức bình thường
    • Fulfill basic needs (collocation): đáp ứng các nhu cầu cơ bản
    • Sanitation (n): điều kiện vệ sinh
    • Government sponsorship (n): tài trợ chính phủ
    • Financial aid (n) = financial assistance (n): sự giúp đỡ, hỗ trợ về mặt tài chính
    • Play a significant role in (collocation): đóng một vai trò quan trọng trong cái gì
    • human wellbeing (n): tình trạng hạnh phúc và khoẻ mạnh
    • Basic human rights (n): các quyền cơ bản của con người
    • (A) burden on St (n): gánh nặng lên cái gì
    • The national budget (n): ngân sách quốc gia

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!