Describe a prize that you received | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a prize that you received | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a prize that you received | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a prize that you received

1. Đề bài: Describe a prize that you received

Describe a prize that you received. You should say:

  • What was it?
  • When you received it?
  • What did you do for it?

And explain how you felt about it?

2. Dàn bài Part 2

Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe a prize that you received yêu cầu miêu tả một giải thưởng, nên có thể cùng lúc miêu tả về cuộc thi liên quan đến giải thưởng đó. Tuy nhiên, thí sinh dễ sa đà vào miêu tả cuộc thi quá nhiều (Cơ cấu giải thưởng rồi được tổ chức ra sao, thí sinh cần trải qua mấy vòng), như vậy có thể bài nói sẽ rất dài và lan man.
  • Vậy nên, để nội dung bài nói Describe a prize that you received được cô đọng và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, thí sinh sẽ nên bám sát câu hỏi gợi ý. Ngoài ra bạn có thể sử dụng câu trả lời đã chuẩn bị để miêu tả về 1 đồ vật, hoặc miêu tả chuyến đi đến 1 nơi nào đó và từ đó thay đổi 1 tẹo về nội dung để có thể trả lời được câu hỏi này.  
  • Nếu lựa chọn miêu tả 1 món đồ nào đó, ví dụ có thể là một cuốn sách cũ dùng cho mục đích sưu tầm. Câu trả lời hoàn toàn chỉ cần tập trung miêu tả về các đặc điểm bên ngoài của cuốn sách thay vì miêu tả về nội dung của cuốn sách. Như vậy thí sinh có thể phô diễn khả năng sử dụng từ vựng miêu tả 1 cuốn sách như nói về bìa sách, đặc điểm của các trang giấy cũ và cảm giác hoặc cảm xúc khi sở hữu cuốn sách.  

Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

What prize? Antiquarian copy of “Gone with the wind”
When you received it?  Last year
What you did? 

Participated in a book review 

Prize = antique book 

How you felt about it? 

Good condition for its age

Cloth-bound cover 

Board+spine = gold foil stamped

Some edge wear + spine chip

Limited number → sheer bliss as a owner

3. Bài mẫu

I’m not a big competition taker, so I’ve not won that many rewards my entire life. But for any that I’ve taken part in, I always put all my heart and soul into it and cherish every single reward I’m given. One of such prizes is an antiquarian copy of the book “Gone with the wind” I won in an online book review competition last year.

The reason I participated in the event was because I have a love for old books. As someone who is a bit old-school and nostalgic, I’ve always wanted to have a collection of rare copies of used books. Yet, antique book collecting seems to be quite a bit of a pricey hobby, so I just now and then seek opportunities to earn a give-away, for example, by taking part in a competition.

The book I won is simply something I’ve always desired for. It was still in a very good condition for its age when I opened the parcel and got the book out. It has a dark navy cloth-bound cover, wrapped in a dust jacket in Victorian inspired style. The board and spine titles are gold foil stamped, and the binding stays intact despite some edge wear and spine chip.

According to the competition organiser’s claim, this copy was printed in a limited number of 100 copies only. That means it’s worth quite a considerable value, and I just felt in sheer bliss for becoming one of the 100 owners of the edition.

4. Từ vựng

  • put all my heart and soul into (idiom) dành hết tâm huyết làm một điều gì đó
  • antiquarian copy (noun phrase) sách cũ dùng với mục đích sưu tầm
  • Old-school (adj) lỗi thời
  • Nostalgic (adj) hoài cổ
  • rare (adj) hiếm
  • now and then (adv) thi thoảng
  • Give-away (noun) miễn phí
  • cloth-bound (adj) được bọc bằng vải
  • dust jacket (n) bìa giấy bọc bên ngoài một cuốn sách
  • Victorian inspired style (n) phong cách được truyền cảm hứng bởi phong cách thời Victoria
  • Board (n) bìa cứng của sách
  • spine (n) gáy sách
  • foil stamped (n) được dập bằng mạ
  • Binding (n) sự đóng sách
  • Stay intact (verb phrase) vẫn còn nguyên vẹn
  • edge wear (noun phrase) sờn mép
  • spine chip (noun phrase) sơn gáy
  • sheer bliss (noun phrase) vô cùng hạnh phúc

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Prize

1. What rewards can children get from school?

Rewards are there to praise and motivate a kid, I suppose. So, if it is the case, there are a wide range of ways schools can do that. Prizes can fall into two main categories: tangible and intangible. The former is probably in the form of material objects such as a piece of stationary, books, and even a sum of money. The other type of incentives can be a day trip to the kids’ favourite spots, such as a theme park, or just simply some act of recognition, such as giving them a customized certificate for their good work.

      • Tangible (adj) hữu hình
      • Intangible (adj) vô hình
      • Incentives (n) sự khích lệ
      • act of recognition (n) hành động 
      • Customized (adj) tự thiết kế

2. Should parents push their children to get prizes?

I think, for a start, we should define the word ‘push’ first. If it means a kind of encouragement or motivation, which is to help the child to go beyond their comfort zone and make use of their full potential to achieve what they deserve, then it is something parents should do. However, if overdone and, in most cases, against a child’s will, incentives might become pressurizing, which then does more harm than good to a kid. This is because the child might be under apprehension of not being good enough and become stressed out.

      • for a start (linking phrase) đầu tiên là
      • under apprehension (noun phrase) e sợ rằng

3. What kinds of rewards can companies offer to their outstanding employees?

I think corporation-based types of prizes are quite similar to those granted by schools to children, which can be divided into two categories. However, as grown-ups may be more in favour of materialistic ones, the rewards tend to be in the form of pay raise or promotion, or the combination of both. Some companies can also organise events of appreciation to tribute their staff at the end of the year, which can also be a way to honor and motivate the staff members.

  • Corporation-based (adj) thuộc doanh nghiệp
  • Granted (adj) được trao tặng
  • pay raise (noun phrase) sự tăng lương
  • Promotion (noun) sự thăng chức
  • appreciation (n) sự trân trọng
  • tribute (v) tri ân

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!