Describe a time you were very busy | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe a time you were very busy | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a time you were very busy | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a time you were very busy

1. Đề bài: Describe a time you were very busy

Describe a time you were very busy. You should say:

  • When it was
  • What you had to do during that time
  • How you managed it

And explain how you felt about it.

2. Bài mẫu: Describe a time you were very busy

Bài mẫu 1:

 Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe a time you were very busy yêu cầu thí sinh miêu tả một một thời điểm bạn rất bận, trong đó cần đưa ra những thông tin:
    • Khi nào
    • Bạn đã phải làm gì trong thời gian đó
    • Bạn đã xử lý như thế nào trong thời điểm đó
    • Cảm nhận của bạn về thời điểm đấy
  • Đề bài Describe a time you were very busy thuộc chủ đề lớn là EXPERIENCES & EVENTS. Để xử lý đề bài Describe a time you were very busy, cách dễ dàng và hiệu quả nhất đó chính là bám sát những các cue (gợi ý) mà đề đưa ra và cung cấp thông tin rõ ràng nhất có thể, hạn chế nói chung chung.
  • Với câu hỏi đầu tiên trong đề bài Describe a time you were very busy, khi nào. Câu hỏi này nhìn chung thì khá dễ để trả lời, bởi chúng ta đều có những thời điểm bận rộn riêng của mình. Tất cả những gì cần làm là chọn cho riêng mình một thời điểm mà mình đủ thông tin và tự tin để chia sẻ.
  • Tiếp đó, chúng ta cần đi vào chi tiết hơn với câu hỏi số hai trong bài Describe a time you were very busy, bạn phải làm gì trong thời gian đó. Hãy nghĩ tới những đầu việc mà bạn phải làm, kèm theo cảm nhận về các áp lực bạn gặp phải, nó ảnh hưởng tới cuộc sống của bạn như thế nào.
  • Nối tiếp luận điểm này, các bạn có thể trả lời câu hỏi thứ ba, bạn đã xử lý quãng thời gian đấy ra sao. Ở ý này, chúng ta có thể nói cụ thể hơn về cách xử lý của mình để vượt qua quãng thời gian bận rộn đó.
  • Cuối cùng nhưng lại là phần quan trọng nhất của đề bài Describe a time you were very busy, chúng ta cần đi nêu cảm nhận về thời gian trên. Các bạn thí sinh nên dành phần nhiều thời gian cho câu hỏi này, bởi nó là nội dung chính của đề bài. Hãy nêu cảm nhận sau khi vượt qua quãng thời gian đó.

Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

When it was

Two years ago, when I was juggling two jobs at the same time

What you had to do during that time

A bunch of clashes between my primary job and my side hustle: Had to log into two meetings at once, or use my time off from one job to work on the other. 

Had to bear in mind who I was sending emails and texts to

=> Virtually no break for me to soak myself up. 

=> Even-skipped meals sometimes and had to sleep much less, 

How you managed it

Sorted tasks based on their priority

Took a short break during role transitions, and spent a certain amount of time per day on preparing meals and meditation. 

=> After another two weeks,  pressure from work subsided, and I was already accustomed to the workflow. 

Explain how you felt about it

It taught me about the importance of time management, and the value of mental health, which I am really grateful for.

Bài mẫu:

I still remember every bit of the strenuous time when I was snowed under with a huge amount of work, which I once thought I could not handle.

It was about two years ago, to be exact. At that very moment, I was simultaneously juggling two jobs: a nine-to-five occupation, and a side gig. A lot of multi-jobbers might find it okay to moonlight one or even two jobs, as long as those may altogether help you ameliorate your skills even better. However, my time inside and outside of the office contributed to completely different professions.

There were a bunch of clashes between my primary job and my side hustle. There were times when I had to log into two meetings at once, or use my time off from one job to work on the other. Besides, I had to bear in mind who I was sending emails and texts to, in order not to send important documents to the wrong one. Tasks were piling up, and I just felt like there was virtually no break for me. I even skipped meals sometimes and had to sleep much less, getting myself drained at the end of each day.

Having been through all these mental breakdowns for two weeks, I decided not to treat myself badly any longer. Going over the mailbox, I sorted tasks based on their priority, so that I would not mistake one for another and complete them faster. I also took a short break during role transitions, and spent a certain amount of time per day on preparing meals and meditation. After another two weeks,  pressure from work subsided, and I was already accustomed to the workflow. From then on, I was pretty confident and ready to take on any task.

Although two years have gone by, I still remember vividly that tough time like it was yesterday.

It taught me about the importance of time management, and the value of mental health, which I am really grateful for.

Từ vựng:

  • snowed under (a) cần phải làm quá nhiều việc
  • Simultaneously (adv) cùng một lúc = at the same time
  • Juggle (v) cố làm nhiều việc cùng một lúc vì không có nhiều thời gian
  • Nine-to-five (a) liên quan đến công việc làm trong giờ hành chính (làm từ 9h, tan làm lúc 5h)
  • Side gig (n) công việc làm thêm
  • Multi-jobber (n) người làm nhiều việc cùng một lúc
  • Moonlight (v) làm thêm công việc phụ
  • Ameliorate (v) cải thiện = improve
  • bear in mind (v) nhớ = remember
  • pile up (v) chồng chất
  • drained (a) rất mệt
  • Subside (v) giảm dần

Bài mẫu 2:

With the incredibly fast-paced living, it is usual to see how employees and students feel exhausted because of many projects, and so do I. Today, I would like to talk about a time when I was snowed under with a project at university.

I remember it occurred when I was a freshman. The allowed time for the whole team and me to prepare was 2 weeks. Because that was our first and crucial project, I was very occupied during that time. I was chosen to be the leader so there are tons of tasks waiting for me to be carried out, such as searching for topics, making a detailed outline or doing group discussions to brainstorm ideas.

I can say that I am a procrastinator, therefore, I was up to my neck in chasing the deadlines. More specifically, I was unable to update my blog, keep up with my social networking platforms, and visit a few close friends. Because I didn't feel good about it, I found it to be especially stressful. Luckily, I had such a wonderful team who always support and motivate me. Thanks to our good teamwork, we finished the project with flying colours.

Although it was quite tough for me at that time, I gain some precious experience in time management and coping with stress.

Dịch:

Với nhịp độ sống vô cùng nhanh chóng, việc nhân viên và sinh viên cảm thấy mệt mỏi vì nhiều dự án là điều thường thấy, và tôi cũng vậy. Hôm nay, tôi muốn kể về khoảng thời gian tôi bị “ngập ngụa” trong một dự án ở trường đại học.

Tôi nhớ nó xảy ra khi tôi là một sinh viên năm nhất. Thời gian cho phép để cả đội và tôi chuẩn bị là 2 tuần. Bởi vì đó là dự án đầu tiên và quan trọng , tôi đã rất bận rộn trong suốt thời gian đó. Tôi được chọn làm trưởng nhóm nên có rất nhiều nhiệm vụ đang chờ tôi thực hiện, chẳng hạn như tìm kiếm chủ đề, lập dàn ý chi tiết hoặc thảo luận nhóm để vạch ra ý tưởng.

Có thể nói rằng tôi là một người hay trì hoãn, do đó, tôi đã cố gắng hết sức để theo đuổi thời hạn. Tôi đã không thể cập nhật blog của mình, cập nhật các nền tảng mạng xã hội và thăm một vài người bạn thân. Bởi vì tôi không cảm thấy tốt về nó, tôi thấy nó đặc biệt căng thẳng. May mắn thay, tôi có một nhóm tuyệt vời, những người luôn ủng hộ và động viên tôi. Nhờ tinh thần làm việc đồng đội tuyệt vời, chúng tôi đã hoàn thành dự án rất thành công.

Mặc dù thời gian đó khá khó khăn, nhưng tôi đã có được một số kinh nghiệm quý báu trong việc quản lý thời gian và giải tỏa căng thẳng.

Từ vựng:

(Be) Snowed under (with something)

  • Phiên âm: /snoʊ ˈʌn.dɚ/
  • Dịch nghĩa: Nhấn mạnh rằng một người đang có quá nhiều việc phải làm hơn là khả năng họ có thể giải quyết và vì vậy mà không biết bắt đầu từ đâu
  • Ví dụ: My mom has just been so snowed under at work lately that she has barely had any time to herself. (Mẹ tôi gần đây “ngập đầu” trong công việc nên bà hầu như không có thời gian dành cho bản thân.)

Occupied

  • Phiên âm: /ˈɑː.kjə.paɪd/
  • Dịch nghĩa: Bận rộn
  • Ví dụ: At that time I was fully occupied taking care of my newborn baby. (Lúc đó tôi hoàn toàn bận rộn với việc chăm sóc đứa con mới sinh của mình.)

(Be) Up to my neck (in something)

  • Phiên âm: /ʌp tuː maɪ nek/
  • Dịch nghĩa: Ai đó thực sự rất bận rộn vì chuyện gì đó (bận ngập đầu ngập cổ) hoặc có tham gia, dính líu vào chuyện gì đó (ngập đầu ngập cổ).
  • Ví dụ: My brother was up to his neck in revision for the final exams. (Em trai tôi bận ngập đầu ngập cổ để ôn thi cuối kì)

With flying colours

  • Phiên âm: /wɪð ˈflaɪ.ɪŋ ˈkʌl.ɚ/
  • Dịch nghĩa: làm điều gì rất thành công.
  • Ví dụ: With all that practice, Maria passes her test with flying colours. (Với tất cả sự cố gắng ôn luyện, Maria đã hoàn thành phần thi xuất sắc)

Bài mẫu 3

Bài mẫu:

I can vividly recall the trying period when I was overwhelmed with work to the point where I initially doubted my ability to handle it.

To be precise, that was roughly last year. I had a day job that I worked from nine to five and a side gig going on at the same time. Many people who work multiple jobs might consider it acceptable to work one or even two part-time jobs as long as they can all help you improve your skills. However, my time spent in and out of the office influenced very different careers.

There were several conflicts between my main work and my second business. I occasionally had to log into two meetings at once or work on one assignment while taking a break from another. Additionally, I had to be careful who I was emailing and texting in order to avoid sending crucial documents to the wrong person. There just seemed to be so few breaks for me as the tasks piled up. I would sometimes even skip meals and get significantly less sleep, leaving me exhausted at night.

After experiencing all of these emotional breakdowns for two weeks, I made the decision to stop being so hard on myself. I went through the mails and prioritized the chores so I wouldn’t confuse them and could do them more quickly. During shifts in roles, I also took a little break and dedicated a specific amount of time each day to food preparation and meditation. After another two weeks, the stress of the job started to lessen, and I was already used to the routine. I felt quite assured and prepared to tackle any assignment after that.

Even though it has been one year, I can still clearly recall that difficult period as if it were yesterday. I am really appreciative of what it taught me about the worth of mental health and the significance of time management.

Từ vựng:

  • Vividly (adv): một cách sống động
  • Be overwhelmed with (adj): choáng ngợp với
  • To be precise: nói một cách chính xác
  • A side gig (n): một công việc phụ
  • Pile up (v): chất đống
  • Emotional breakdowns (n): sự hao hụt tinh thần
  • Prioritize (v): ưu tiên
  • Assure (v): đảm bảo
  • Tackle (v): giải quyết
  • Be appreciative of (adj): đánh giá cao

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Manage time

1. How can people balance life and work?

You know, work-life balance is something that every adult would dream of in current days. In order to achieve it, there are, in fact, several ways/methods to adopt. In the first place, it is crucial for every working person to treat their time off like a holiday, as opposed to seeing it as an unproductive barrier from work.

Specifically, staying away from all work accounts and spending quality time with friends and families would do a great favor in recharging their batteries for another working day or week. Another possible method would be to limit time-wasting activities. It is recommended that people should reduce their time mindlessly checking social accounts, devoting to high-priority tasks, and eventually getting work done more quickly.

  • Work-life balance: sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
  • As opposed to: trái ngược với
  • Stay away from: tránh khỏi
  • Do a favor in: hỗ trợ, giúp ích cho việc gì

2. Do you think young people organize their time in the same way?

I personally don’t think so. The way that young people utilize their time may greatly differ based on each person’s characteristics/personality/lifestyle. Some may like to make the most of their time every single day, planning everything in advance as meticulously as possible in order not to be rushed or miss certain tasks in certain situations.

However, others may not even bother about how to use their time, totally at peace with leaving their day unplanned, instead of getting too panicked with a long to-do list and a detailed schedule.

  • make the most of: tận dụng hết sức có thể
  • Meticulously (adv) một cách tỉ mỉ
  • at peace with: cảm thấy hài lòng, bĩnh tĩnh với việc gì

3. Do people who can manage time well become successful more easily?

Well, sort of. Those who are excellent at time management stand a greater chance of becoming successful in the future. Acknowledging time is a finite resource, they take control of what to do and how to do things so as to make an effective use of their time.

In this way, people would wholly be devoted to expanding their knowledge and ameliorating their skills, rather than wasting a huge amount of time being idle and spontaneous at the time. As a result, their productivity may increase, and their work performance would also be able to improve. Eventually, success is more likely to come.

  • finite (a) có giới hạn
  • take control of: kiểm soát
  • make use of: sử dụng, tận dụng
  • idle (a) nhàn rỗi
  • spontaneous (a) tuỳ hứng 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!