Feel là gì? | Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng về Feel
Định nghĩa Feel
1. Feel là gì?
Feel là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “cảm thấy”. Ví dụ:
- Jenny feels tired. (Jenny cảm thấy mệt mỏi.)
- Peter feels something is wrong here. (Peter cảm thấy có gì đó không ổn ở đây.)
2. Feel đi với giới từ gì?
Giới từ với Feel |
Nghĩa |
Ví dụ |
Feel for |
tìm kiếm cái gì đó cho mục đích gì |
- John feels his pocket for some money to pay for this T-shirt. (John tìm chiếc ví của anh ấy để lấy tiền trả cho cái áo phông này.)
|
Feel about |
cảm nhận về một điều gì đó |
- What do you feel about inviting Jenny to your birthday party? (Bạn nghĩ sao về việc mời Jenny đến tiệc sinh nhật của bạn?)
|
Feel as if/as though |
cảm thấy như thể là |
- Harry feels as if nobody cares while he is speaking. (Harry cảm thấy như không ai quan tâm khi anh ta đang nói.)
- Kathy felt as though John would shout at her. (Kathy đã cảm thấy như là John định quát vào mặt cô ấy.)
|
Cách dùng các cấu trúc Feel trong tiếng Anh
1. Cấu trúc 1: Feel like doing something
Cấu trúc Feel này được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó hoặc chính họ làm một điều gì đó. Ví dụ:
- Jenny feels like cycling around the park. (Jenny muốn đạp xe quanh công viên.)
- John feels like listening to a Rock song. (John muốn nghe một bài nhạc thể loại Rock.)
- Anna feels like buying a white dress. (Anna muốn mua một chiếc váy trắng.)
- Kathy feels like going to the cinema with you. (Kathy muốn đi xem phim cùng bạn.)
2. Cấu trúc 2: Feel like/as if/as though + Clause
Trong trường hợp này, cấu trúc Feel mang nghĩa là “có cảm giác như thế nào”. Ví dụ:
- Jenny feels like everything is not true. (Jenny cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.)
- John feels like Anna’s lying. (John cảm thấy như Anna đang nói dối.)
- Rose feels like Harry doesn’t really love her. (Rose cảm thấy như Harry không thực sự yêu cô ấy.)
3. Cấu trúc 3: Feel + That clause
Cấu trúc Feel tiếp theo này có nghĩa là “cảm thấy rằng”. Thông thường cấu trúc Feel + That clause sẽ được dùng trong trường hợp để bày tỏ ý kiến phản hồi. Ví dụ:
- John feels that there is something very suspicious about her. (John cảm thấy rằng cô ta có gì đó rất đáng nghi.)
- Kathy felt that she was being watched. (Kathy đã cảm thấy rằng cô ta đang bị theo dõi.)
4. Cấu trúc Feel khác
Ngoài những trường hợp được kể trên thì theo sau cấu trúc Feel còn có thể là một danh từ hoặc tính từ. Ví dụ:
- Jenny is like an idiot for believing in him. (Jenny như một tên ngốc khi cứ tin vào anh ta.)
- John feels very happy to be praised by the public. (John cảm thấy rất vui vì được công chúng khen ngợi.)
Cấu trúc Feel được dùng với chủ ngữ chỉ người nhằm diễn tả ý nghĩa ai đó cảm thấy như thế nào. Cấu trúc này có thể dùng ở cả thì hiện tại đơn hay hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:
- Jenny feel exhausted. (Jenny cảm thấy mệt mỏi.)
- John is feeling so sad. (John đang cảm thấy rất buồn.)
Một số từ/cụm từ đi với Feel
Từ/Cụm từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
feel your age |
nhận ra mình không còn trẻ nữa |
- Jenny is over 30 years old and she felt her age. (Jenny đã hơn 30 tuổi và cô ấy nhận ra mình không còn trẻ nữa.)
|
feel it in your bones |
tin tưởng chắc chắn vào điều gì đó mặc dù không thể lý giải |
- It’s going to be a good vacation – I can feel it in my bones. (Đây sẽ là một kỳ nghỉ tốt đẹp – Tôi tin chắc là vậy.)
|
feel free |
làm bất cứ điều gì mình muốn |
- Feel free to help yourself relax. (Làm bất cứ điều gì mình muốn để giúp bản thân thư giãn.)
|
feel the pain |
chịu đựng hậu quả của điều gì đó |
- The building’s infrastructure is antiquated, and investors are feeling the pain. (Cơ sở hạ tầng của tòa nhà bị xuống cấp, các nhà đầu tư đang phải gánh chịu hậu quả.)
|
feel the pinch |
gặp vấn đề về tiền vì số tiền bạn đang kiếm được ít hơn trước |
- When Jenny lost her job and she had to live on her mother’s earnings, she really started to feel the pinch.
|
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Feel
- Trong những ngữ cảnh khác nhau, cấu trúc Feel có thể có các nghĩa khác nhau, vì thế nên bạn cần chú ý hiểu câu phù hợp với đúng ngữ cảnh. Ví dụ:
- Jane feels like watching a movie. (Jane muốn xem một bộ phim.)
- Jane feels like she is watching a movie. (Jane cảm thấy như cô ấy đang xem một bộ phim vậy.)
- Khi Feel đi cùng với chủ ngữ chỉ vật thì nghĩa là “cảm giác, cảm thấy như thế nào”.
- Động từ Feel được chia theo thì và ngôi của chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- Anna feels hungry. (Anna cảm thấy đói.)
So sánh cấu trúc Feel like và Feel as if/as though
Feel like (doing) something mang nghĩa là “có mong muốn/ước muốn cái gì hay làm gì đó”.
Ví dụ:
- John feels like (having) a drink. (John muốn đi nhậu.)
- Kathy feels like going for a walk. (Kathy muốn đi dạo.)
- Anna felt like crying. (Anna cảm thấy như muốn khóc.)
Feel like/as if/as though + clause (mệnh đề) mang nghĩa là “cảm thấy như là…”.
Ví dụ:
- Jenny felt like she was in a dream. (Jenny đã cảm thấy mình như trong mơ vậy.)
Để thấy được sự khác biệt giữa cấu trúc Feel like và Feel as if/as though, chúng ta hãy so sánh 2 ví dụ dưới đây:
- I feel like swimming. (Tôi muốn đi bơi.)
→ Người nói mong muốn được đi bơi.
- I feel like/as if I was swimming. (Tôi cảm thấy như là mình đang bơi vậy.)
→ Người nói có cảm giác như đang bơi.
Bài tập về cấu trúc Feel có đáp án
Bài 1: Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng.
1. like/ sad./ feel/ Jenny is/ I
2. headache./ John/ a/ feels
3. dress/ tight./ the/ feels/ quite/ Anna/ is
4. Kathy/ watching/ her./ feels/ is/ someone
5. Peter/ cartoon./ like/ feels/ watching
Đáp án:
1. I feel like Jenny is sad.
2. John feels a headache.
3. Anna feels the dress is quite tight.
4. Kathy feels someone is watching her.
5. Peter feels like watching anime.
Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. Anna felt ____ if her friend was going to cry.
2. Jenny feels ____ if she is going to get sick.
3. How does Rose feel ____ throwing a party for her children?
Đáp án:
1. Anna felt as if her friend was going to cry.
2. Jenny feels as if she is going to get sick.
3. How does Rose feel about throwing a party for her children?
Bài 3. Sắp xếp các từ dưới đây để tạo thành câu đúng.
1. like/ sad./ feel/ she’s/ I
2. headache./ He/ a/ feels
3. shirt/ tight./ the/ feels/ quite/ She/ is
4. I/ watching/ me./ feel/ is/ someone
5. I/ anime./ like/ feel/ watching
Đáp án
1. I feel like she’s sad.
2. He feels a headache.
3. She feels the shirt is quite tight.
4. I feel someone is watching me.
5. I feel like watching anime.
Bài 4: Điền vào ô trống
1. The glass felt/ feeling cold against my hand.
2. I feel it/ felt that Linh was lying to me.
3. I feel like having/ have friends over to my house.
4. A baby’s hand feel/ feels smooth.
5. I could feel a chill running/ run down my spine.
6. Tim could feels/ feel the sweat trickling down his neck.
7. Mary felt like/ felt that she was in a dream.
Đáp án
1. The glass felt cold against my hand.
2. I felt that Linh was lying to me.
3. I feel like having friends over to my house.
4. A baby’s hand feels smooth.
5. I could feel a chill running down my spine.
6. Tim could feel the sweat trickling down his neck.
7. Mary felt like she was in a dream.
Bài 5: Điền cấu trúc Feel phù hợp vào chỗ trống
1. Andrew feels ____ having a cold beer.
2. Since they dated, Mai feels ____ she is always in heaven.
3. How do you feel ____ inviting your ex-boyfriends to your wedding?
4. I feel ____ taking a 1 hour nap before going to school.
5. Karissa feels ____ she is going to get a severe stomachache.
6. Michael feels ____ watching his childhood’s favorite movie.
7. I really felt ____ him when her parents died and left him alone.
Đáp án:
1. like
2. like/as though/as if
3. about
4. like
5. like/as though/as if
6. like
7. for
Bài 6: Sắp xếp các thứ tự từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. Mai/ arrogant/ is/ that/ Lan/ feels
2. watching/ feels/ Nam/ like/ a movie/
3. Linda/ he/ her/ loves/ as though/ feels
4. she/ sad/ is/ feel/ I/ like
Đáp án:
1. Lan feels that Mai is arrogant.
2. Nam feels like watching a movie.
3. Linda feels as though he loves her.
4. I feel like she is sad.
Bài 7: Chia dạng đúng của động từ feel vào các chỗ trống trong câu
1. She ____________ tired after a long day at work.
2. They ____________ excited about their upcoming trip.
3. He ____________ a sense of relief when he received the good news.
4. We ____________ grateful for your help.
5. I ____________ a bit nervous before giving a presentation.
6. The children ____________ happy when they saw the colorful balloons.
Đáp án:
1. feels
2. feel
3. felt
4. feel
5. feel
6. felt
Bài 8: Điền dạng đúng của động từ feel vào ô trống trong đoạn văn sau
I woke up this morning and (1)____________ a sense of calmness. The fresh air and gentle breeze made me (2)____________ rejuvenated. As I walked outside, I (3)____________ the warmth of the sun on my face. The soft grass beneath my feet made me (4)____________ connected to nature. I closed my eyes and (5)____________ the peacefulness of the surroundings. In that moment, I (6)____________ truly alive and at peace.
Đáp án:
1. felt
2. feel
3. felt
4. feel
5. felt
6. felt
Bài 9: Chọn dạng đúng của động từ feel (chia động từ quá khứ của feel khi cần)
1. She ____________ a strong connection with her favorite song.
a) feels
b) feeling
c) felt
d) will feel
2. We ____________ the need to take action and make a difference.
a) feel
b) feeling
c) felt
d) will feel
3. They ____________ overwhelmed by the amount of work they have to do.
a) feels
b) feeling
c) feel
d) will feel
4. He ____________ proud of his team’s accomplishments.
a) feels
b) feeling
c) felt
d) will feel
5. I ____________ a sense of peace when I’m surrounded by nature.
a) feels
b) feeling
c) felt
d) will feel
6. The audience ____________ the excitement in the air as the show started.
a) feels
b) feeling
c) felt
d) will feel
Đáp án:
1. a
2. a
3. c
4. a
5. c
Bài 10: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
1. feel / the / warmth / of / the / sun / on / my / skin
2. a / sense / of / accomplishment / after / completing / the / project
3. She / a / connection / with / her / long-lost / friend
4. I / the / need / to / express / my / gratitude / towards / you
5. overwhelmed / by / the / amount / of / work / they / have / to / do
6. We / a / strong / bond / of / friendship / throughout / the / years
Đáp án:
1. I feel the warmth of the sun on my skin.
2. She feels a sense of accomplishment after completing the project.
3. She has a connection with her long-lost friend.
5. I feel the need to express my gratitude towards you.
6. They are overwhelmed by the amount of work they have to do.
7. We have built a strong bond of friendship throughout the years.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: