Forget là gì? | Cấu trúc - Cách dùng- Phân biệt cấu trúc Forget, Regret, Remember và một số từ có cấu trúc tương tự- Bài tập vận dụng (2025)
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Forget là gì? | Cấu trúc - Cách dùng- Phân biệt cấu trúc Forget, Regret, Remember và một số từ có cấu trúc tương tự- Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Forget là gì? | Cấu trúc - Cách dùng- Phân biệt cấu trúc Forget, Regret, Remember và một số từ có cấu trúc tương tự- Bài tập vận dụng
Forget có nghĩa là gì?
1. Định nghĩa về Forget
Forget - một động từ trong tiếng Anh có ý nghĩa là không nhớ, quên, xem nhẹ, coi thường. Forget là một động từ bất quy tắc:
Ở thể bình thường
Forget
Ở thể quá khứ
Forgot
Ở thể quá khứ phân từ
Forgotten hoặc forgot
Ví dụ:
I’m completely forgot about Lan’s party (Tôi hoàn toàn quên về bữa tiệc của Lan)
I’ve forgotten how to do it (Tôi đã quên mất cách làm nó)
2. Các ý nghĩa của cấu trúc Forget
Cấu trúc với từ forget được sử dụng có thể diễn đạt với những ý nghĩa sau:
Diễn đạt về việc ai đó quên mất đã làm gì
Diễn đạt về việc ai đó quên làm gì
Diễn đạt về việc ai đó đã quên mất điều gì
Vậy cụ thể những cấu trúc nào để diễn đạt những ý trên, 1900 sẽ nêu ra cụ thể các cấu trúc và cách sử dụng ngay sau đây.
Các cấu trúc Forget trong tiếng Anh
Forget có thể kết hợp với cả to V và Ving, tuy nhiên mỗi cách dùng lại mang ý nghĩa khác nhau, sau đây là các cấu trúc với Forget:
1. Cấu trúc Forget + to V
Cấu trúc Forget này để thể hiện ai đó quên mất việc gì họ phải làm (chưa làm):
Cấu trúc 1:
S + forget + to V
(Quên phải làm gì)
Ví dụ:
My brother will start his new semester tomorrow, but I forgot to buy some new pens for him (Em trai tôi sẽ bắt đầu học kỳ mới vào ngày mai nhưng tôi quên mua bút cho nó rồi).
Nam forgot to call his friend today (Nam quên gọi cho bạn của anh ấy hôm nay).
Cấu trúc 2:
Don’t forget + to V
(nhắc nhở ai đó đừng quên làm điều gì)
Ví dụ:
Don’t forget to close the window (Đừng quên đóng cửa sổ).
Don’t forget to prepare the lunch (Đừng quên chuẩn bị bữa trưa).
Don’t forget to do your homework (Đừng quên làm bài tập về nhà của bạn).
2. Cấu trúc Forget + Ving
Đây là cấu trúc biểu thị ai đó đã quên mất làm một việc gì đó trong quá khứ:
S + forget + Ving
(quên đã làm gì đó)
Ví dụ:
He got to office by bus this morning because he forgot buying a new motorbike (Sáng nay, anh ấy đi làm bằng xe buýt vì anh ta quên mất là mình đã mua một chiếc xe máy mới).
Lan forgot seeing me last week (Lan quên rằng đã gặp tôi vào tuần trước)
3. Cấu trúc Forget + about
Cấu trúc Forget này dùng để biểu thị đã quên đi một người hoặc một việc gì đó. Cấu trúc:
S + forget + about + N/Ving
Ví dụ:
I forgot about her (Tôi đã quên cô ấy).
Nam forgot about my address (Nam đã quên địa chỉ của tôi)
Phân biệt cấu trúc Forget, Regret, Remember và một số từ có cấu trúc tương tự
Forget, Regret và Remember là những từ có ý nghĩa khác nhau nhưng lại thường gây ra sự nhầm lẫn cho người học, đây cũng là những từ có cấu trúc khá giống với cấu trúc forget, cùng 1900 làm rõ ở phần dưới nhé!
1. Phân biệt cấu trúc Forget với Remember
Remember (nhớ) là từ trái nghĩa với Forget. Tương tự như các cấu trúc với forget, remember cũng có thể kết hợp với động từ nguyên mẫu ( to V) và động từ thêm “ing” (Ving):
Cấu trúc
Ý nghĩa
Ví dụ
S + remember + to v = Don’t forget
Nhớ phải làm điều gì
Remember to do homework (Nhớ làm bài tập về nhà)
S + remember + Ving
Nhớ đã làm điều gì
I remember playing this game (Tôi nhớ đã chơi game này rồi)
2. Phân biệt cấu trúc Forget với Regret
Regret có nghĩa là thương tiếc, hối tiếc. Tuy nhiên tùy theo cách chia lại mang ý nghĩa khác nhau một chút, hãy xem bảng dưới đây:
Cấu trúc
Ý nghĩa
Ví dụ
S + regret + to V
Lấy làm tiếc khi làm gì
I regret not to call her tonight (Tôi rất tiếc đã không gọi cho cô ấy vào tối nay)
S + regret + Ving
Hối hận vì đã làm gì đó
I regret signing this contract (Tôi hối hận vì đã ký kết vào bản hợp đồng này)
3. Một số động từ khác có cách chia tương tự như Forget
Ngoài ra đây là một số những từ có cách chia tương tự cấu trúc forget:
Từ
Cấu trúc
Ý nghĩa
Ví dụ
Stop
Stop + to V
Dừng lại để làm việc gì
I stop to think about tomorrow (Tôi dừng lại để nghĩ về ngày mai)
Stop + Ving
Dừng hẳn việc gì đó
I stopped smoking (Tôi đã dừng hẳn việc hút thuốc lại)
Try
Try + to V
Cố gắng làm gì
I’m trying to convince her (Tôi đang cố gắng thuyết phục cô ấy)
Try + Ving
Thử làm gì
This cake is delicious. Try eating it! (Cái bánh này rất ngon, hãy thử ăn nó xem)
Một số cụm từ đồng nghĩa với Forget
Từ đồng nghĩa với forget
Ý nghĩa
Ví dụ
Overlook
Bỏ sót
I overlooked a spelling error on the first page (Tôi bỏ sót lỗi đánh vần ở trang đầu tiên)
Fail to recall
Không nhớ
That he fails to recall anything else I said sometimes seems like a moral failure. (Anh ấy không nhớ bất cứ điều gì tôi nói đôi khi là sự thất bại đạo đức)
Disregard
Không quan tâm
She completely disregarded my point of view (Cô ta hoàn toàn không quan tâm tới quan điểm của tôi)
Leave behind
Bỏ lại
I left behind my luggage at the hotel (Tôi bỏ lại hành lý của mình ở khách sạn)
Draw a blank
Không thể nhớ
I should know this person's name, but I'm drawing a blank (Tôi nên biết tên người này, nhưng tôi không thể nhớ được).
Bài tập về cấu trúc Forget
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I forgot ….(bring) my wallet so I ran home to get it
2. I forgot ….(put) salt in the soup so I added salt again
3. I forget ….. (call) him. So he’s angry with me
4. Marie doesn’t forget ….. (send) the contract for her boss.
Đáp án:
1. to bring
2. putting
3. to call
4. to send
Bài tập 2:Chia động từ trong ngoặc
1. I forgot ………….( buy) a new coach, so Can I borrow you?
2. Dad’s always forgetting ……….( take) his pills.
3. I’m afraid that we must forget about ……………(go) to the beach – It rains a lot.
4. I forget …………..( ask) John’s address.
5. Don’t forget ………..( wear) sunscreen when it is sunny.
6. His grandmother is always forgetting …………..( bring) her phone.
7. When I was a child, I ……….( forget) about the way home.
8. I forgot ………….( spend) one million Vietnamese dongs last night.
9. Don’t forget …………( save) energy.
10. I will never ……….( forget) about your face.
Đáp án:
1
buying
6
to bring
2
to take
7
forgot
3
going
8
spending
4
to ask
9
to save
5
to wear
10
forget
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc dưới đây:
1. I forget ………. ( send) my mother a letter everyday.
2. The children are not forgotten ………… ( take) a shower regularly.
3. My father will never forget ………….( see) my mother for the first time.
4. Dogs ……….( not forget) about their owners.
5. Don’t forget ………..( lock) the car.
6. Yesterday I forgot ……….( buy) my son a pencil.
7. Don’t forget ………….(eat) healthy food.
8. Mina forgot ………… (visit) her grandpa last week.
9. Sorry, I …………..( forget) about his name.
10. Mary doesn’t forget …………( keep) contact with her old friends.
11. I forgot ………….( buy) a new coach, so Can I borrow you?
12. Dad’s always forgetting ……….( take) his pills.
13. I’m afraid that we must forget about ……………(go) to the beach – It rains a lot.
14. I forget …………..( ask) John’s address.
15. Don’t forget ………..( wear) sunscreen when it is sunny.
16. His grandmother is always forgetting …………..( bring) her phone.
17. When I was a child, I ……….( forget) about the way home.
18. I forgot ………….( spend) one million vietnam dongs last night.
19. Don’t forget …………( save) energy.
20. I will never ……….( forget) about your face.
Đáp án:
1. to send
2. to take
3. seeing
4. don’t forget
5. to lock
6. to buy
7. to eat
8. to visit
9. forget
10. to keep
11. buying
12. to take
13. going
14. to ask
15. to wear
16. to bring
17. forgot
18. spending
19. to save
20. forget
Bài tập 4: Điền dạng “to V” hoặc “V-ing” của các động từ sau vào chỗ trống để hoàn thiện câu
1. I forgot (bring) my bag. (Tôi quên mang túi xách mất rồi).
2. I forgot (buy) some rice. (Tôi quên rằng mình đã mua một ít gạo).
3. I forgot (tell) my mom that I will not have lunch at home today. (Tôi quên nói với mẹ rằng tôi không ăn bữa trưa ở nhà).
4. I forgot (feed) my dog. (Tôi quên mất là đã cho chú chó của mình ăn).
5. He forgot (meet) Linda last week. (Anh ấy quên mất rằng đã gặp Linda vào tuần trước).
Đáp án:
1. to bring
2. buying
3. to tell
4. to tell
5. meeting
Bài tập 5: Sửa lại lỗi sai của các câu sau
1. Don't forget to your schedule.
2. She was so angry that she forgot myself.
3. If you don't study, you can forget about pass the exam
4. I forgot about I had finished my homework.
5. I forgot to calling my mom this morning.
Đáp án:
1. forget
2. herself
3. passing
4. that
5. call
Bài tập 6: Điền “what, where, how much, when…” vào chỗ trống để hoàn thiện câu
1. I forgot they would come.
2. My mom forgot she spent on these shirts.
3. Bob forgot his class schedule was yesterday.
4. You forgot my name is.
5. My father forgot was the last time he watered the plants.
Đáp án:
1. when
2. how much
3. what
4. what
5. what
Bài tập 7: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc “forget”
1. I'm so glad you still remember me.
2. You need to apologize for not bringing her important letter with you.
3. Remember we are best friends.
4. I remember everything about the day I got married.
5. He expects his ex-girlfriend doesn't miss him.
Đáp án:
1. I'm glad you didn't forget me.
2. You need to apologize for forgetting her important letter.
3. Don't forget that we are best friends.
4. I didn't forget anything about the day I got married.
5. He expects his ex-girlfriend has forgotten about him.
Bài tập 8: Sắp xếp lại thứ tự từ vựng để tạo câu hoàn chỉnh
1. I can't forget the expression on my father's face.
2. I don't know why you could forget your mission.
3. You should forget about your ex-girlfriend.
4. Mary is trying to forget about her ex-husband.
5. I almost forgot about John's invitation.
6. I forgot your phone number again!
7. Mary was punished for forgetting her homework.
8. It's going to rain, and I forgot to bring a raincoat.
Bài tập 9: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I forgot ….(bring) my wallet so I ran home to get it
2. I forgot ….(put) salt in the soup so I added salt again
3. I forget ….. (call) him. So he’s angry with me
4. Marie doesn’t forget ….. (send) the contract for her boss.
Đáp án:
1. to bring
2. putting
3. to call
4. to send
Bài tập 10: Chia đúng dạng các động từ trong ngoặc trong những câu dưới đây
1. Anne forgot (pick) _____ up her niece from kindergarten. Poor little Abby had to wait for an hour until her aunt showed up and drove her home
2. I believe you must have forgotten (tell) _____ Nick about your feelings towards him while being drunk last night. That explains why he has been distancing himself from you lately.
3. Don’t forget (wash) _____ your hands after playing outside.
4. I forgot (place) _____ the pen behind my ear and had been looking for it for ages.
Đáp án:
1. to pick (Dịch: Anne quên rước cháu mình ở nhà trẻ. Abby tội nghiệp phải chờ tận 1 tiếng thì dì của em mới đến và chở em về nhà)
2. telling (Dịch: Mình tin rằng cậu đã quên là cậu đã thổ lộ tình cảm của mình với Nick trong lúc say vào tối qua. Điều đó giải thích cho việc anh ấy hay tạo khoảng cách với bạn gần đây đấy.)
3. to wash (Dịch: Đừng quên phải rửa tay sau khi con mới ra ngoài chơi xong nhé.)
4. placing (Dịch: Tôi quên mất là đã đặt cây bút đằng sau tai và đã phải tìm nó cả một khoảng thời gian.)
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Câu điều kiện loại 1 (First Conditional) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất cung cấp cho người học một loạt các chủ đề, câu hỏi và phương pháp luyện tập để giúp họ nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Talk about festival in Vietnam - một trong những chủ đề vô cùng thông dụng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi thực chiến. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.