Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Have something done | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách dùng Have something done - Cấu trúc tương đồng Have something done - Bài tập vận dụng
Cấu trúc Have something done là dạng bị động của cấu trúc Have someone do something, thường được sử dụng khi người nói muốn nói rằng có ai đó đã làm điều gì cho họ, tức là, điều gì đó đã được ai khác làm, chứ không phải chủ thể nói ra câu này.
Thông thường, cấu trúc Have something done được mọi người dùng nhiều để nói về những dịch vụ được trả tiền như đi làm đẹp, cắt tóc, dọn dẹp,… Ngoài ra, khi sử dụng cấu trúc Have something done, kết quả hành động sẽ được nhấn mạnh hơn người thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
S + have + something +V-ed/3
Trong đó:
Sau đây, chúng ta sẽ đến với 2 tầng nghĩa chính của cấu trúc Have something done:
Nếu như cấu trúc Have something done được sử dụng để làm nổi bật quá trình và kết quả hành động thì cấu trúc chủ động Have somebody do something được dùng với mục đích làm nhấn mạnh người thực hiện hành động đó.
Ngoài ra, cấu trúc Have someone do something thường được sử dụng khi người thực hiện hoạt động cũng đóng vai trò là người hướng dẫn.
S + have + someone + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Bạn có thể thay thế cấu trúc Have Something Done bằng cấu trúc Get Something Done. Cấu trúc Have Get something done có nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, câu nói của bạn sẽ tự nhiên hơn nếu bạn sử dụng Get Something Done.
S + get + something + V-ed/3
Ví dụ:
Get someone to do something (dạng chủ động của get something done) có ý nghĩa tương tự như cấu trúc Have someone do something, nhằm nhấn mạnh người thực hiện tạo ra hành động đó.
Tuy nhiên, cấu trúc này thường được sử dụng trong trường hợp người nói phải thuyết phục hoặc thậm chí bắt ép người kia làm một việc gì đó, chứ không phải mang tính chất tự nguyện như trên.
Ví dụ:
Bài tập 1: Viết lại câu sao sử dụng cấu trúc Have something done hoặc Get something done sao cho nghĩa không thay đổi.
Đáp án:
Bài tập 2: Chọn từ phù hợp để hoàn thành câu sử dụng cấu trúc "have something done" hoặc "get something done."
1. I need to __________ my car serviced before the long trip.
2. She __________ her hair cut every six weeks.
3. They __________ the house painted last month.
4. He __________ his taxes done by a professional accountant.
5. We __________ the lawn mowed yesterday.
Từ chọn lựa: have, got, get
Đáp án:
1. have
2. gets
3. had
4. had
5. got
Bài tập 3: Tạo câu hoàn chỉnh
1. (window / repair / I / have)
2. (my / fix / car / get / he)
3. (painting / the / done / office / we / have)
4. (her / braces / put / she / get)
5. (new / get / he / suit / made)
Đáp án:
1. I have the window repaired.
2. He got his car fixed.
3. We had the painting done in the office.
4. She got her braces put on.
5. He got a new suit made.
Bài tập 4: Chọn câu đúng trong số các câu sau sử dụng cấu trúc "have something done" hoặc "get something done."
1. a) I had my house cleaned every week.
b) I have my house cleaned every week.
2. a) She got her car repaired by a mechanic.
b) She had her car repaired by a mechanic.
3. a) They have their lawn mowed every Saturday.
b) They had their lawn mowed every Saturday.
4. a) He got his haircut yesterday.
b) He had his haircut yesterday.
5. a) We have the new software installed.
b) We got the new software installed.
Đáp án:
1. b) I have my house cleaned every week.
2. b) She had her car repaired by a mechanic.
3. a) They have their lawn mowed every Saturday.
4. a) He got his haircut yesterday.
5. b) We got the new software installed.
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống
1. She __________ her documents reviewed by her boss.
2. They __________ the carpets cleaned before the guests arrived.
3. I __________ my broken phone repaired at the shop.
4. He __________ his watch fixed at a jeweler’s.
5. We __________ our website updated last month.
Từ cho sẵn: had, got
Đáp án:
1. had
2. got
3. had
4. got
5. had
Bài tập 6: Chọn từ đúng
1. I __________ my kitchen remodeled last year.
a) had
b) get
2. She __________ her dress altered for the wedding.
a) gets
b) had
3. They __________ the car serviced at the garage.
a) had
b) get
4. He __________ his apartment painted over the weekend.
a) got
b) have
5. We __________ our documents notarized before signing the contract.
a) had
b) got
Đáp án:
1. a) had
2. b) had
3. a) had
4. a) got
5. a) had
Bài tập 7: Xác định lỗi sai trong các câu và sửa lại cho đúng với cấu trúc "have something done" hoặc "get something done."
1. She has her car fix yesterday.
2. I get my teeth cleaned every six months.
3. They had the roof repair by a contractor.
4. He got his computer fix at the store.
5. We had our house paint last year.
Đáp án:
1. She had her car fixed yesterday.
2. Correct
3. They had the roof repaired by a contractor.
4. He got his computer fixed at the store.
5. We had our house painted last year.
Bài tập 8: Điền từ đồng nghĩa vào chỗ trống sử dụng cấu trúc "have something done" hoặc "get something done."
1. She __________ her house cleaned by professionals.
2. He __________ his car checked for any issues.
3. They __________ their garden designed by an expert.
4. I __________ my documents organized before the meeting.
5. We __________ our furniture assembled by the store.
Từ đồng nghĩa: had, got
Đáp án:
1. had
2. got
3. had
4. got
5. had
Bài tập 9: Hoàn thành câu với từ gợi ý
1. The company __________ (new logo / design) last year.
2. I __________ (my suit / dry clean) for the wedding.
3. They __________ (their documents / sign) before the deadline.
4. She __________ (the report / review) by her supervisor.
5. We __________ (the broken fence / fix) by a handyman.
Đáp án:
1. The company had a new logo designed last year.
2. I got my suit dry cleaned for the wedding.
3. They had their documents signed before the deadline.
4. She had the report reviewed by her supervisor.
5. We got the broken fence fixed by a handyman.
Bài tập 10: So sánh hai câu dưới đây để xác định cách sử dụng cấu trúc "have something done" hoặc "get something done" trong từng câu.
1. a) I had the carpet cleaned yesterday.
b) I got the carpet cleaned yesterday.
2. a) She has her makeup done professionally for events.
b) She gets her makeup done professionally for events.
3. a) They had the house renovated last summer.
b) They got the house renovated last summer.
4. a) He had his hair cut at the barber’s.
b) He got his hair cut at the barber’s.
5. a) We have the documents reviewed by our lawyer.
b) We get the documents reviewed by our lawyer.
Đáp án:
1. a) I had the carpet cleaned yesterday. (Đúng cả hai, nhưng "had" thường được sử dụng hơn trong ngữ cảnh này.)
2. b) She gets her makeup done professionally for events.
3. a) They had the house renovated last summer. (Đúng cả hai, nhưng "had" thường được sử dụng hơn trong ngữ cảnh này.)
4. a) He had his hair cut at the barber’s. (Đúng cả hai, nhưng "had" thường được sử dụng hơn trong ngữ cảnh này.)
5. a) We have the documents reviewed by our lawyer. (Đúng cả hai, nhưng "have" thường được sử dụng hơn trong ngữ cảnh này.)
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận