Idioms with Mouth (Thành ngữ với Mouth) | Cách học thành ngữ với Mouth & Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Idioms with Mouth (Thành ngữ với Mouth) | Cách học thành ngữ với Mouth & Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Idioms with Mouth (Thành ngữ với Mouth) | Cách học thành ngữ với Mouth & Bài tập vận dụng

Idioms với mouth

Butter wouldn't melt in (someone's) mouth

Phiên âm: ˈbʌtə ˈwʊdnt mɛlt ɪn (ˈsʌmwʌnz) maʊθ

Định nghĩa: nói về một người nào đó mà tỏ ra tốt bụng, hiền lành, vô tội,… nhưng thực ra bạn lại cảm thấy người đó không tốt, có âm mưu, tính toán, hoặc dối trá

Loại cụm từ và cách sử dụng trong câu: idiom này đã là một mệnh đề hoàn chỉnh, có chủ ngữ, động từ của nó, tuy nhiên nó không đứng thành câu riêng biệt mà thường đứng trong câu phức.

Các kết hợp từ: Idiom này thường đứng trong cấu trúc: Somebody looks as if (hoặc as though) butter wouldn’t melt in his/her mouth để nói rằng ai đó trông có vẻ rất hiền lành, vô tội. Cụm từ as if hoặc as though được hiểu là “cứ như thể…”, có nghĩa là một điều gì đó trông có vẻ là vậy, nhưng thực ra không phải vậy.

Ví dụ

  • Question: Do you think it’s easy to trust someone?
  • Answer: I don’t think so. I believe most people approach and make friends with me because of some benefits they can get from me. I’ve known many people who look as if butter wouldn’t melt in their mouth, who always pretend to be friendly to me, just to get something from me.
  • Câu hỏi: Bạn có nghĩ rằng thật dễ dàng để tin tưởng ai đó không?
  • Trả lời: Tôi không nghĩ vậy. Tôi tin rằng hầu hết mọi người tiếp cận và kết bạn với tôi vì một số lợi ích mà họ có thể nhận được từ tôi. Tôi đã biết nhiều người trông như thể họ rất tốt bụng, những người luôn giả vờ thân thiện với tôi, chỉ để lấy được thứ gì đó từ tôi.

Down in the mouth

Phiên âm: daʊn ɪn ðə maʊθ

Định nghĩa: cảm thấy buồn

Loại cụm từ và cách sử dụng trong câu: idioms này là một cụm tính từ chỉ cảm xúc, tuy nhiên nó mang nghĩa không trang trọng, nên thường được dùng trong những tình huống giao tiếp thân mật, khi đối tượng người nghe là người thân thiết với người nói.

Các kết hợp từ: Idiom này thường sau động từ “to be”, động từ “feel”, hoặc đứng trong cấu trúc “somebody / something makes somebody down in the mouth” (ai / điều gì làm ai buồn chán)

Ví dụ

  • Question: When do you often feel sad?
  • Answer: I’m usually down in the mouth if my test’s result isn’t as good as I expected. I don’t know why this happens frequently, even though I study hard before every exam.
  • Câu hỏi: Khi nào bạn thường cảm thấy buồn?
  • Trả lời: Tôi thường thấy buồn nếu kết quả bài kiểm tra của tôi không tốt như tôi mong đợi. Tôi không biết tại sao điều này xảy ra thường xuyên, mặc dù tôi đã học rất chăm chỉ trước mỗi kỳ thi.

Foam at the mouth

Phiên âm: fəʊm æt ðə maʊθ

Định nghĩa: vô cùng tức giận, tức giận tới mức gần như mất kiểm soát

Loại cụm từ và cách sử dụng trong câu: idiom này là một cụm tính từ chỉ cảm xúc, mang nghĩa không trang trọng, nên thường được dùng trong những tình huống giao tiếp thân mật, khi đối tượng người nghe là người thân thiết với người nói.

Các kết hợp từ: Idiom này thường sau động từ “to be”, động từ “feel”, hoặc đứng trong cấu trúc “somebody / something makes somebody foam at the mouth” (ai / điều gì làm ai vô cùng tức giận)

Ví dụ

  • Question: Have you ever been angry with anyone?
  • Answer: I have. I remember I was foam at the mouth when I found out that one of my close friend badmouthed me with other people in my class, just because she was dissatisfied with the fact that her test’s result wasn’t as good as mine. You know, she’s my close friend, but her behavior really betrayed me.
  • Câu hỏi: Bạn đã bao giờ giận ai chưa?
  • Trả lời: Tôi có. Tôi nhớ mình đã vô cùng tức giận khi biết một người bạn thân của tôi đã nói xấu tôi với các bạn khác trong lớp, chỉ vì cô ấy không hài lòng vì kết quả bài kiểm tra của cô ấy không bằng điểm của tôi. Bạn biết đấy, cô ấy là bạn thân của tôi, nhưng hành vi của cô ấy thực sự đã phản bội tôi.

Live from hand to mouth

Phiên âm: lɪv frɒm hænd tuː maʊθ

Định nghĩa: chỉ có đủ tiền để sống qua ngày, không thể có gì để tiết kiệm

Loại cụm từ và cách sử dụng trong câu: idiom này là một cụm động từ để chỉ lối sống của một hoặc nhiều người, vì vậy nó thường đứng ngay sau chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề

Các kết hợp từ: Idiom này có thể đứng sau cụm từ “have to” để nhấn mạnh vào việc ai đó phải sống với rất ít tiền. Ngoài ra, có thể thêm “on” và “nguồn thu nhập” để nói rằng ai đó sống lay lắt dựa vào nguồn thu nhập nào.

Ví dụ

  • Question: Are you good at financial management?
  • Answer: I wish I had the skill of managing my money, so that I wouldn’t have to live from hand to mouth on my parents’ support at the moment. Whenever I receive my wage, the first thing I can think of is buying something. That’s why I never have much money in my bank account.
  • Câu hỏi: Bạn có giỏi quản lý tài chính không?
  • Trả lời: Tôi ước tôi có kỹ năng quản lý tiền bạc của mình để không phải sống cảnh túng quẫn với số tiền bố mẹ hỗ trợ vào lúc này. Bất cứ khi nào tôi nhận được tiền lương của mình, điều đầu tiên tôi có thể nghĩ đến là mua một cái gì đó. Đó là lý do tại sao tôi không bao giờ có nhiều tiền trong tài khoản ngân hàng của mình.

Make one's mouth water

Phiên âm: meɪk wʌnz maʊθ ˈwɔːtə

Định nghĩa: khiến ai vô cùng thèm ăn, làm ai chảy nước miếng

Loại cụm từ và cách sử dụng trong câu: idiom này là một cụm động từ, vì vậy nó được đặt sau một chủ ngữ chỉ món ăn, hoặc mùi thơm của món ăn nào đó, thứ khiến người khác thấy thèm ăn

Các kết hợp từ: Idiom này thường chỉ đứng sau danh từ chỉ món ăn hoặc mùi vị.

Ví dụ

  • Question: Who often prepares the meals in your family?
  • Answer: My mom usually does. She’s a housewife and she’s excellent at cooking. Sometimes my dad helps her if he has free time. The food my mom cooks always makes my mouth water, which is the reason why I come home every weekend even though I live in a hostel which is very far from my home.
  • Câu hỏi: Ai thường chuẩn bị bữa ăn trong gia đình bạn?
  • Trả lời: Mẹ tôi thường làm. Bà ấy là một bà nội trợ và nấu ăn rất giỏi. Đôi khi bố tôi giúp bà ấy nếu ông ấy có thời gian rảnh. Đồ ăn mẹ nấu lúc nào cũng khiến tôi chảy nước miếng, đó là lý do tại sao cuối tuần nào tôi cũng về nhà mặc dù tôi ở trọ rất xa nhà.

Cách học Idioms

Phương pháp học idioms là vô cùng quan trọng để người học có thể kiểm soát và sử dụng được chúng. Người học có thể làm các bước sau:

  • Học nghĩa của idioms và cách sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau

  • Làm các bài tập vận dụng về các idioms này

  • Đối với mỗi idiom, cần ôn tập ít nhất 3 lần (tham khảo phương pháp ôn tập ngắt quãng) để có thể kiểm soát được chúng và biến chúng thành vốn từ của mình

  • Đưa những idioms này vào dạng hình ảnh làm màn hình máy tính và bật chế độ xoay vòng để tiện ôn tập.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Dịch những câu sau sang tiếng Anh, sử dụng các idioms với “mouth” ở trên:

  1. Khi biết bạn mình phản bội, anh sùi cực kỳ tức giận.
  2. Mặc dù tôi biết thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe nhưng tôi phải nói rằng nó luôn khiến tôi chảy nước miếng.
  3. Nếu bạn không tiết kiệm tiền của mình, bạn sẽ sớm phải sống tạm bợ khi bố mẹ không thể hỗ trợ bạn nữa.
  4. Bạn tôi trông như thể cô ấy rất tốt, nhưng tôi không nghĩ cô ấy chân thành như vậy.
  5. Hiện tại anh ấy đang rất buồn và thất vọng vì bạn gái của anh ấy đã quyết định chia tay với anh ấy.

Đáp án:

  1. When he realized that his friend betrayed him, he was foam at the mouth.
  2. Even though I know fast food is unhealthy, I have to say that it always makes my mouth water.
  3. If you don’t save your money, you will soon have to live from hand to mouth when your parents can’t support you anymore.
  4. My friend looks as if butter wouldn't melt in her mouth, but I don’t think she’s so sincere.
  5. He is down in the mouth right now, since his girl friend has decided to break up with him.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng với nghĩa của idiom “mouth” trong câu

1. John always speaks his mind, he really doesn’t have a ________.

·       big mouth

·       mouthpiece

·       silver tongue

2. After hearing the news, she was ________ and didn’t know what to say.

  •     foaming at the mouth
  •     down in the mouth
  •     open-mouthed

3. Mary was born with a ________ and never had to worry about money.

  •     sweet mouth
  •      silver spoon in her mouth
  •      big mouth

4. He’s always putting his ________ by saying the wrong thing at the wrong time.

  •     mouth on fire
  •     foot in his mouth
  •     hand in his mouth

5. Jane tried to keep it a secret, but she just couldn't keep her ________.

  •     mouth shut
  •     mouth wide open
  •     mouthpiece

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. B

5. A

Bài tập 3: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh với idiom “mouth”

1. always / mouth / my / doesn’t / shut / big / He / keep / his.

2. mouth / was / I / news / the / hearing / at / open / after.

3. mother / silver / spoon / Her / a / with / born / in / was / mouth.

4. mouth / her / She / words / the / put / in / wrong.

5. mouth / like / is / foam / He’s / at / the / furious.

Đáp án:

1. He doesn’t always keep his big mouth shut.

2. I was open-mouthed after hearing the news.

3. Her mother was born with a silver spoon in her mouth.

4. She put the wrong words in her mouth.

5. He’s foaming at the mouth like furious.

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với idiom phù hợp

1. He was ________ with anger after finding out the truth.

2. You should ________ when you don’t have anything nice to say.

3. She was born with a ________ and had a privileged upbringing.

4. I wish he would stop putting his ________ during important meetings.

5. The movie was so shocking that I was left ________.

Đáp án:

1. foaming at the mouth

2. keep your mouth shut

3. silver spoon in her mouth

4. foot in his mouth

5. open-mouthed

Bài tập 5: Viết lại câu sau sử dụng idiom với “mouth”

1. He was extremely angry and his mouth was foaming.

   He was _____________.

2. She was born into wealth and privilege.

   She was _____________.

3. You should be careful with what you say during important meetings.

   Stop _____________ during important meetings.

4. I couldn’t believe what I heard; my mouth was wide open.

   I was _____________.

5. She can’t keep secrets and always talks too much.

   She can’t _____________.

Đáp án:

1. foaming at the mouth

2. born with a silver spoon in her mouth

3. putting your foot in your mouth

4. open-mouthed

5. keep her mouth shut

Bài tập 6: Tìm lỗi sai và sửa lại câu đúng

1. He was born with a golden spoon in his mouth.

2. She’s always putting her foot on her mouth.

3. Keep your mouth wide open when you don’t agree.

4. He was foaming on the mouth with anger.

5. Her mouth was silver as she spoke with charm.

Đáp án:

1. Golden -> silver

2. On -> in

3. Wide open -> shut

4. On -> at

5. Silver -> should be "silver-tongued" if describing charm, but "mouth" isn't the right idiom here.

Bài tập 7: Ghép câu với nghĩa của idiom phù hợp

1. Open-mouthed

2. Keep your mouth shut

3. Born with a silver spoon in mouth

4. Put your foot in your mouth

A. Born into wealth

B. Say the wrong thing

C. Astonished or surprised

D. Stay quiet, don’t speak

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. B

Bài tập 8: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu có nghĩa

1. He was born with a ________ in his mouth.

  •     gold spoon
  •     silver spoon
  •     bronze spoon

2. When he realized his mistake, he was ________ at his own words.

  •     foot in mouth
  •     down in the mouth
  •     foaming at the mouth

3. Her jaw dropped, and she was completely ________ by the news.

  •     open-mouthed
  •     mouth open
  •     open-jawed

4. I had to remind her to ________ during the important meeting.

  •     keep her mouth wide open
  •     keep her mouth shut
  •     keep her mouth full

5. Despite her polite demeanor, I knew she had a ________.

  •     silver tongue
  •     gold tongue
  •     big mouth

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. B

5. C

Bài tập 9: Viết câu hỏi với các idioms liên quan đến “mouth”

1. Bạn sẽ nói gì khi bạn thấy ai đó nói những điều không nên nói trong cuộc họp quan trọng?

   Did you just put your ________ in the meeting?

2. Khi bạn muốn khuyên ai đó nên giữ im lặng trong một tình huống căng thẳng?

   Shouldn't you keep your ________ in this situation?

3. Khi bạn thấy ai đó bị shock vì điều gì đó?

   Were you ________ when you heard the news?

4. Khi bạn thấy ai đó giàu có từ khi sinh ra?

   Was he born with a ________ in his mouth?

5. Khi bạn thấy ai đó rất tức giận và đang biểu lộ sự tức giận đó?

   Is he ________ right now?

Đáp án:

1. foot in your mouth

2. mouth shut

3. open-mouthed

4. silver spoon

5. foaming at the mouth

Bài tập 10: Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào từ còn thiếu (idiom với “mouth”)

1. When she heard the news, she was left ________.

2. He was born with a ________ in his mouth, so he never had to worry about money.

3. I wish he wouldn’t always put his ________ when talking to clients.

4. Despite her calm demeanor, she was actually ________ with anger.

5. You should learn to keep your ________ during meetings.

Đáp án:

1. open-mouthed

2. silver spoon

3. foot in his mouth

4. foaming at the mouth

5. mouth shut

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!