Khi nào được nhận BHTN? Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2025

Khi nào được nhận BHTN? Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2025

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là gì?

Theo Luật Việc làm 2013, BHTN là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ họ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm mới, dựa trên cơ sở đóng góp vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Vai trò của BHTN trong việc hỗ trợ người lao động mất việc làm.

BHTN đóng vai trò thiết yếu trong việc:

  • Hỗ trợ tài chính tạm thời: Cung cấp trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, giúp người lao động ổn định cuộc sống trong thời gian tìm kiếm việc làm mới.
  • Tư vấn và giới thiệu việc làm: Cung cấp dịch vụ tư vấn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm miễn phí.
  • Hỗ trợ học nghề: Tạo điều kiện cho người lao động học nghề mới, nâng cao kỹ năng để tăng cơ hội việc làm.
  • Ổn định thị trường lao động: Góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến đời sống cá nhân và kinh tế xã hội.

Cập nhật quy định và thủ tục mới nhất năm 2025

Nội dung Chi tiết quy định năm 2025
Đối tượng tham gia BHTN Người lao động làm việc theo HĐLĐ xác định hoặc không xác định thời hạn từ 3 tháng trở lên
Tỷ lệ đóng góp - NLĐ: 1% tiền lương
- NSDLĐ: 1% quỹ lương của người lao động tham gia BHTN
Căn cứ tính mức đóng Mức lương tháng ghi trong HĐLĐ (không thấp hơn lương tối thiểu vùng)
Điều kiện hưởng trợ cấp - Đã đóng BHTN ≥ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc
- Nộp hồ sơ trong 3 tháng
- Chưa có việc sau 15 ngày từ ngày nộp hồ sơ
Thời gian hưởng trợ cấp Cứ mỗi 12 tháng đóng BHTN → hưởng 1 tháng trợ cấp (tối đa 12 tháng)
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 60% bình quân lương đóng BHTN 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc
Mức tối đa Không vượt quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc lương tối thiểu vùng (tuỳ đối tượng)

THỦ TỤC HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP (Cập nhật 2025)

Bước Hạng mục Chi tiết thực hiện
1 Chuẩn bị hồ sơ - Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu)
- Bản sao HĐLĐ đã chấm dứt
- Sổ BHXH (bản gốc)
2 Nộp hồ sơ Tại trung tâm dịch vụ việc làm địa phương (trực tiếp hoặc qua bưu điện)
3 Thời hạn nộp hồ sơ Trong vòng 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ
4 Thời gian giải quyết Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5 Nhận kết quả Người lao động sẽ nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp kèm lịch nhận tiền
6 Nhận trợ cấp Qua tài khoản ngân hàng hoặc tại bưu điện theo quy định của địa phương
7 Báo cáo tình trạng việc làm Hàng tháng đến trung tâm dịch vụ việc làm để báo cáo tìm việc theo lịch hẹn
8 Trường hợp bị dừng trợ cấp - Không báo cáo đúng hẹn
- Có việc làm mới
- Đi nước ngoài/đi nghĩa vụ

Khi nào được nhận bảo hiểm thất nghiệp?

Điều kiện hưởng BHTN theo quy định năm 2025

Điều kiện Nội dung cụ thể
1. Đã tham gia đóng BHTN Người lao động phải đã đóng BHTN theo đúng quy định, có tên trong danh sách đóng BHTN và được cơ quan BHXH xác nhận.
2. Thời gian đóng tối thiểu - Đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV.
- Riêng trường hợp NLĐ theo HĐLĐ mùa vụ từ 3-12 tháng: phải đóng liên tục đủ 12 tháng trở lên.
3. Chấm dứt HĐLĐ đúng luật Việc chấm dứt hợp đồng lao động phải không thuộc trường hợp bị sa thải, đơn phương trái pháp luật, hoặc tự ý nghỉ việc không có lý do chính đáng.
4. Nộp hồ sơ trong thời gian quy định Nộp hồ sơ trong vòng 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động. Sau thời hạn này sẽ mất quyền làm hồ sơ hưởng BHTN.
5. Đang không có việc làm Sau khi nộp hồ sơ hưởng BHTN, người lao động phải chưa có việc làm và chờ tối thiểu 15 ngày mới đủ điều kiện nhận trợ cấp.
6. Không thuộc diện không được hưởng Một số trường hợp không được hưởng BHTN bao gồm:
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức
- Đi nghĩa vụ quân sự/công an
- Đi học, ra nước ngoài, bị tạm giam, chết, mất tích,…

Lưu ý quan trọng:

  • Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động bắt buộc phải đến trung tâm DVVL để báo cáo tình trạng tìm việc theo lịch hẹn. Nếu không thực hiện, có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp.

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG BHTN

STT Trường hợp Chi tiết
1 Không đủ thời gian đóng BHTN Đã đóng BHTN dưới 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc thì không đủ điều kiện để làm hồ sơ.
2 Chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật - Bị kỷ luật sa thải
- Tự ý nghỉ việc không có lý do chính đáng
- Đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái luật
3 Đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng Người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức không được đồng thời hưởng trợ cấp thất nghiệp.
4 Đi nghĩa vụ quân sự, công an, học tập có lương/không lương, hoặc ra nước ngoài làm việc Không đáp ứng điều kiện về “đang không có việc làm” nên bị loại khỏi diện hưởng trợ cấp BHTN.
5 Không nộp hồ sơ đúng hạn Nếu không nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng kể từ ngày nghỉ việc, sẽ mất quyền hưởng trợ cấp đợt đó.
6 Không có mặt để báo cáo tìm việc Trong thời gian hưởng BHTN, không đến báo cáo theo lịch → bị tạm dừng hoặc chấm

BẢO LƯU THỜI GIAN ĐÓNG BHTN (Quy định mới 2025)

Nội dung Chi tiết quy định
Khi nào được bảo lưu? Khi người lao động:
- Không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Ngừng hưởng giữa chừng
Cách tính thời gian bảo lưu Thời gian đã đóng BHTN chưa được sử dụng để tính hưởng trợ cấp sẽ được bảo lưu lại
Thời hạn bảo lưu Không giới hạn thời gian (theo luật hiện hành) — khi quay lại làm việc và đóng BHTN tiếp, thời gian cũ được cộng dồn
Sử dụng thời gian bảo lưu Khi đủ điều kiện lần sau, thời gian bảo lưu sẽ được tính gộp vào để xét điều kiện và mức hưởng

? Ví dụ minh họa:

  • Bạn đã đóng BHTN 9 tháng, nghỉ việc → không đủ điều kiện (thiếu 3 tháng). Thời gian 9 tháng được bảo lưu.
  • Sau này bạn đi làm và đóng thêm 5 tháng → tổng cộng 14 tháng → đủ điều kiện để làm hồ sơ hưởng trợ cấp BHTN.

Thủ tục làm hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2025

1. HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ

STT Giấy tờ Ghi chú
1 Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp Theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg (cập nhật vẫn áp dụng 2025)
2 Bản sao Hợp đồng lao động/HĐ làm việc Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản gốc để đối chiếu
3 Quyết định thôi việc hoặc thông báo chấm dứt HĐLĐ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp
4 Sổ bảo hiểm xã hội Bản gốc để cơ quan BHXH xác nhận và ghi nhận thời gian đóng BHTN
5 CMND/CCCD, sổ hộ khẩu/tạm trú (nếu có yêu cầu) Bản sao kèm bản gốc đối chiếu trong một số địa phương
6 Số tài khoản ngân hàng cá nhân (nên có) Để nhận trợ cấp qua chuyển khoản, tránh nhận tiền mặt gây trễ hạn hoặc sai sót

2. BIỂU MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BHTN (MẪU SỐ 3)

Tên mẫu: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg)

Nội dung chính cần điền:

  • Họ tên, ngày sinh, số CCCD
  • Số sổ BHXH
  • Thông tin về công ty đã nghỉ việc
  • Ngày chấm dứt HĐLĐ
  • Số tháng đã đóng BHTN
  • Nơi nhận trợ cấp (tài khoản ngân hàng hoặc bưu điện)
  • Cam kết không làm việc và khai báo trung thực

 3. MẸO CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐÚNG & NHANH

? Chuẩn bị đầy đủ 1 bộ hồ sơ gốc và 1 bộ photo để đối chiếu khi nộp trực tiếp

Nộp sớm trong vòng 3 tháng kể từ ngày nghỉ việc để không mất quyền lợi

? Nộp sổ BHXH đúng nơi đã tham gia bảo hiểm để được xác nhận thời gian đóng

? Mở sẵn tài khoản ngân hàng chính chủ (ưu tiên Vietinbank, Agribank, BIDV – thường được xử lý nhanh)

? Mang theo bút, giấy tờ gốc, CMND/CCCD khi nộp hồ sơ trực tiếp

4. NƠI NỘP HỒ SƠ

Cách nộp Nơi nộp Chi tiết
Trực tiếp Trung tâm Dịch vụ Việc làm (TTDVVL) cấp quận/tỉnh Nộp hồ sơ, chờ đối chiếu và lấy phiếu hẹn nhận kết quả
Online Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn
Hoặc ứng dụng VssID (đối với một số địa phương)
Chụp ảnh giấy tờ, tải lên hệ thống và chờ xác nhận. Vẫn có thể được yêu cầu đến trực tiếp.

 5. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT & NHẬN KẾT QUẢ

Hạng mục Thời gian
Giải quyết hồ sơ Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Nhận quyết định trợ cấp Sau khi hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận Quyết định hưởng trợ cấp BHTN
Thời gian nhận tiền trợ cấp Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi có quyết định
Phương thức nhận tiền - Chuyển khoản vào tài khoản cá nhân (ưu tiên, nhanh và chính xác)
- Nhận tiền mặt tại bưu điện nếu không có tài khoản

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2025

Cách tính mức hưởng

Công thức

Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = 60% × Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Mức tối đa / tối thiểu

  • Mức tối đa:
    • Đối với người lao động thuộc chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Không quá 5 lần mức lương cơ sở.
    • Đối với người lao động hưởng lương do doanh nghiệp chi trả: Không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng.
  • Mức tối thiểu: Không quy định cụ thể, nhưng thực tế không thấp hơn mức lương cơ bản tối thiểu vùng x 60%.

Thời gian được hưởng

Phụ thuộc vào thời gian đã đóng BHTN

  • Đóng đủ 12 đến dưới 36 tháng: Hưởng 3 tháng trợ cấp.
  • Sau đó, cứ mỗi 12 tháng đóng BHTN, được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp.
  • Tối đa: Không quá 12 tháng trợ cấp.

Ví dụ: Đóng BHTN 84 tháng (7 năm) → Hưởng 7 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Nghĩa vụ của người hưởng BHTN

Báo cáo việc làm hằng tháng

  • Phải trực tiếp đến Trung tâm dịch vụ việc làm để báo cáo tình trạng việc làm mỗi tháng.
  • Nếu không đến báo cáo đúng hạn (trừ khi có lý do chính đáng), trợ cấp sẽ bị cắt.

Trường hợp bị cắt trợ cấp

  • Có việc làm mới trong thời gian hưởng trợ cấp.
  • Không báo cáo việc làm theo quy định.
  • Ra nước ngoài cư trú hoặc làm việc.
  • Bị xử phạt vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

Nghĩa vụ hoàn trả nếu nhận sai quy định

Nếu hưởng sai đối tượng, khai báo sai thông tin hoặc nhận trợ cấp không đúng quy định, phải hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận và có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm.

Một số lưu ý pháp lý quan trọng

Quy định mới về tra cứu BHTN

  • Người lao động có thể tra cứu quá trình đóng BHTN qua cổng dịch vụ công BHXH, ứng dụng VssID, hoặc Tổng đài 1900.9068.

Xử lý trường hợp trễ hạn nộp hồ sơ

  • Thời hạn nộp hồ sơ: 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Nếu nộp trễ sau 3 tháng: Không được hưởng BHTN.

Xử phạt khi kê khai sai

  • Mức phạt có thể từ 1.000.000 – 20.000.000 đồng tùy mức độ vi phạm (theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Có được hưởng BHTN nếu nghỉ việc không báo trước?

, miễn là có quyết định chấm dứt hợp đồng hợp lệ và đủ điều kiện đóng BHTN. Tuy nhiên, bị xử lý vi phạm kỷ luật hoặc đơn phương trái luật có thể ảnh hưởng đến quyền lợi.

Có thể ủy quyền làm hồ sơ BHTN không?

Được, nhưng cần có giấy ủy quyền hợp pháp và người ủy quyền phải chịu trách nhiệm về thông tin kê khai.

Nhận BHTN có bị ảnh hưởng BHXH sau này?

Không ảnh hưởng đến quá trình hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH. BHTN là chế độ độc lập với BHXH.

Kết luận

Tóm tắt quyền lợi và thủ tục năm 2025

  • Trợ cấp hằng tháng: 60% lương bình quân 6 tháng trước khi nghỉ việc.
  • Thời gian hưởng: Tối đa 12 tháng, tùy thời gian đã đóng BHTN.
  • Được hỗ trợ học nghề, tư vấn giới thiệu việc làm miễn phí.
  • Được bảo lưu thời gian đóng BHTN chưa hưởng nếu có việc làm mới.

Thủ tục cần thiết

1. Chuẩn bị hồ sơ:

  • Đơn đề nghị hưởng BHTN.
  • Quyết định nghỉ việc / Hợp đồng chấm dứt.
  • CCCD, sổ BHXH (nếu chưa nộp).

2. Nộp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong vòng 3 tháng kể từ ngày nghỉ việc.

3. Nhận kết quả sau 15 ngày, nếu không tìm được việc làm.

4. Báo cáo tình trạng việc làm định kỳ hàng tháng để tiếp tục nhận trợ cấp.

Lời khuyên để không bỏ lỡ quyền lợi

  • Nộp hồ sơ đúng hạn (trong vòng 3 tháng) – trễ là mất quyền lợi.
  • Lưu lại đầy đủ giấy tờ: quyết định nghỉ việc, hợp đồng lao động, sổ BHXH.
  • Theo dõi lịch hẹn báo cáo việc làm để tránh bị cắt trợ cấp.
  • Tra cứu quá trình BHTN định kỳ qua ứng dụng VssID hoặc cổng BHXH điện tử.
  • Không kê khai sai thông tin – có thể bị cắt trợ cấp và xử phạt.
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo