Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Let - Lets -Let’s | Định nghĩa, cấu trúc & phân biệt Let - Lets -Let’s và bài tập vận dụng
“Let” là một động từ có ý nghĩa là cho phép. Cấu trúc Let được sử dụng để diễn tả về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó. Ví dụ:
S + let + somebody/someone + V(nguyên thể) something
Trong cấu trúc này, Let là động từ chính, theo sau Let là tân ngữ và động từ ở dạng nguyên thể. Ví dụ:
Cách dùng |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Sử dụng cấu trúc Be Allowed to V để viết thành câu bị động |
Từ cấu trúc: “Let somebody do something” ta có thể chuyển sang với cấu trúc “S + be allowed to V” trong câu bị động |
My math teacher let me go home early => I was allowed to go home early by my teacher (Thầy giáo cho tôi về nhà sớm) |
Chuyển về dạng bị động với cấu trúc: Let oneself be Ved(PII) |
Từ cấu trúc: “Let somebody do something” ta có thể chuyển sang với cấu trúc “Let oneself be Ved (PII)” trong câu bị động |
|
Cấu trúc bị động trong câu mệnh lệnh |
Let + O + (not) be + Ved (PII) |
Let the light be turned off (Tắt đèn đi). |
Cụm/từ với cấu trúc Let |
Dịch nghĩa |
Ví dụ |
Let alone |
Chưa kể đến, nói chi |
Visitors can hardly find something they want, let alone purchase them. (Những người du khách hầu như không tìm thấy gì họ muốn, nói gì là mua chúng) |
Let one’s hair down |
Thư giãn |
Come on, let your hair down for once! (Thôi nào, hãy thư giãn 1 lần) |
Let t somebody go |
Thả ra |
The police had to let him go because of insufficient evidence (Cảnh sát phải thả anh ấy đi vì không đủ bằng chứng) |
Let someone off the hook/ let someone off |
Tha thứ cho ai đó |
You could let him off the hook (Bạn có thể tha thứ cho anh ấy) |
Don’t let it get you down |
Đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân |
Don’t let it get you down, you can always try again next time! (Đừng thất vọng, bạn luôn luôn có thể thử lại mà) |
Let off steam |
Thoát khỏi sự buồn chán |
We knew it was important to let off steam (Chúng ta điều biết rằng nó quan trọng để thoát khỏi sự buồn chán) |
Từ “Lets” có thể gây bối rối với một số bạn, tuy nhiên nó chỉ đơn giản là chia dạng chia theo thì hiện tại đơn với các chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít (He, she, it,..). Công thức:
S (Ngôi thứ 3 số ít) + lets + somebody/something + V(nguyên thể)
Ví dụ:
Let’s chính là viết tắt của Let us. Cấu trúc Let us được sử dụng trong câu đề nghị, xin phép.
Let’s + do something
Let us + do something
Với ý nghĩa đề nghị hoặc rủ rê trong ngữ cảnh informal, chúng ta thường sử dụng dạng viết tắt là Let’s. Ví dụ:
Còn khi sử dụng cấu trúc Let us với nghĩa là xin phép làm điều gì đó thì không được viết tắt để thể hiện sự tôn trọng cũng như là thành ý của bạn. Ví dụ:
Hình thức phủ định của cấu trúc Let như sau:
Let’s not
Ví dụ: Let’s not fight over the toys, we can take turns (Đừng tranh giành đồ chơi, chúng ta có thể chơi lần lượt mà)
Cấu trúc |
Dịch nghĩa |
Why don’t we/you + V(nguyên thể) |
Tại sao chúng ta không làm gì đó |
Why not + V(nguyên thể) |
Tại sao không làm gì đó |
How about + Ving/Noun?noun phrase |
Việc này thì sao |
What about + Ving/Noun/Noun phrase |
Việc này thì sao |
Shall/Will we + V(nguyên thể) |
Hãy làm gì đó |
Các cấu trúc trên có thể viết lại với cấu trúc Let’s dưới đây và ngược lại:
Let’s + V (nguyên thể)
Ví dụ: Let’s go to Nha Trang this week (Hãy đi Nha Trang trong tuần này)
Chúng ta có thể viết lại câu như sau:
Phrasal Verbs |
Định nghĩa |
Ví dụ |
Let someone down |
Làm ai thất vọng |
Nam really let me down by lying to me (Nam thực sự làm tôi thất vọng vì đã nói dối tôi) |
Let on |
Tiết lộ cho ai (về bí mật nào đó) |
It was Ba who let on that Viet had stolen the money (Đó là Ba, người mà đã tiết lộ phát hiện rằng Việt đã lấy trộm tiền) |
Let someone Off |
Thả ai ra |
The police officer let him off without arresting him (Cảnh sát đã thả anh ta mà không bắt giữ) |
Let something off |
Bắn súng hoặc để thiết bị gì nổ |
On Monday police said they did not yet have any idea who had let off the bomb (Vào thứ hai, cảnh sát đã nói rằng họ không biết ai đã làm nổ quả bom) |
Let up |
Dừng hoặc khiến cái gì khá hơn |
When the rain lets up we’ll go for a walk (Khi trời ngừng mưa, chúng ta sẽ đi dạo) |
Let something out |
Khiến cái gì ra ngoài (với quần áo): nới rộng |
He let the air out of the balloon (Anh ấy làm bóng xì hơi) These trousers are too tight – I’m going to have to let them out (Quần này chật quá – tôi phải nới nó bớt ra) |
Let someone in on something |
Cho ai đó biết điều gì đó |
Viet wouldn’t let Hung in on his plans (Việt sẽ không cho Hưng biết về kế hoạch của anh ấy) |
Let sb in for Something |
Để bản thân tham gia vào một tình huống khó chịu, thường là vô tình |
I don’t know why Hoa lets herself in such an isolated lifestyle (Tôi không biết tại sao Hoa lại để cho cô ấy ở trong một lối sống cô lập như vậy) |
Let |
Lets |
Let’s |
|
Nghĩa |
“cho phép”, “để” |
“cho phép”, “để” |
Hãy |
Cách dùng |
Dùng cho các ngôi ở dạng số nhiều như I, We, You |
Dùng cho ngôi thứ ba số ít |
Dùng khi đưa ra lời đề nghị, gợi ý |
Ví dụ |
They let their hair grow long (Họ để mái tóc của họ mọc dài) |
My boss lets me do whatever I want (Sếp của tôi cho phép tôi làm bất cứ điều gì tôi muốn) |
Let’s go to school (Đến trường nào) |
Bài 1: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Let’s
1. Shall we go to the Cinema?
2. Why doesn’t he sing “we don’t talk anymore”?
3. How about going to the CGV?
4. Why don’t you call John?
5. Shall we go to Lan’s house?
Đáp án:
1. Let’s go to the Cinema!
2. Let’s sing “we don’t talk anymore”!
3. Let’s go to the CGV!
4. Let’s call John!
5. Let’s go to Lan’s house!
Bài 2: Điền đúng dạng của động từ trong ngoặc
1. Let me …….(tell) you about Huong’s story.
2. Let’s …..(hang) out!
3. My dad let me ……..(visit) my uncle every weekend.
4. Let us ………(help) you do this homework.
5. She usually lets me ………(go) out.
6. Don’t let’s …….(throw) away these papers! We can sell them.
7. Let me…….(show) you the way CGV!
8. The boss lets him…….(get) the job.
9. Let’s……(take) a walk around the park!
Đáp án:
1. Tell
2. hang
3. Visit
4. Help
5. Go
6. Throw
7. Show
8. Get
9. Take
Bài tập 3: Điều vào chỗ trống (Let, Let’s, Lets)
1. …… not push! Line up, come on!
2. If you are hungry, …. your sister finish working, and then she will cook dinner.
3. My son needs your permission to do this. Please ….. him do this!
4. The taxi is coming, …….. go!
5. Huong will …… Dat alone for a while.
Đáp án:
1. Let’s not push! Line up, come on!
2. If you are hungry, let your sister finish working, and then she will cook dinner.
3. My son needs your permission to do this. Please let him do this!
4. The taxi is coming, let’s go!
5. Huong will let Dat alone for a while.
Bài tập 4. Chọn từ phù hợp nhất để điền vào ô trống trong những câu sau:
1. My teacher doesn’t let…………have a day off.
A. me
B. myself
C. I
2. I feel so stressed. Let’t……….out and eat something.
A. going
B. goes
C. go
3. You have bought tea,............buy cakes.
A. let’s
B. let us
C. let
4. I totally believe in you. Don’t let me…….
A. down
B. up
C. off
5. It is raining outside…………..have dinner at home.
A. let’s
B. let
C. let’s not
6. She didn’t…………me look at the photos.
A. let’s
B. let
C. let’s not
7. Don’t………it worry you.
A. let’s
B. let
C. let’s not
8……….one’s hair down.
A. let’s
B. let’s not
C. let
9. He……….me use his phone.
A. let’s
B. let
C. lets
10. Mary lets me……….her dream.
A. know
B. knows
C. to know
Đáp án:
1-A, 2-C, 3-B, 4-A, 5-A, 6-B, 7-B, 8-C, 9-C, 10- A
Bài 5: Viết lại các câu sau sử dụng “allow” hoặc “let”.
1. My father doesn’t allow me to go out.
=> My father doesn’t let ……………………………………………….
2. Authorities in London do not let her leave the country.
=> Authorities in London do not allow ………………………………….
3. Mike’s wife will not let him go on a business trip with his boss.
=>Mike’s wife will not allow ………………………………………….
4. The teacher didn’t let us speak freely.
=> The teacher didn’t allow ……………………………………………..
5. Will your parents let you go out tomorrow night?
=> Will your parents allow………………………………………………
Đáp án:
1. My father doesn’t let go out,
2. Authorities in London do not allow her to leave the country.
3. Mike’s wife will not allow her to go on a business trip with his boss.
4. The teacher didn’t allow us to speak freely.
5. Will your parents allow you to go out tomorrow night?
Bài 6: Điền từ “allow” hoặc “let” vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1. She ________ her children to use the computer for one hour a day.
2. The manager doesn’t ________ employees to take long breaks during working hours.
3. The new policy will ________ employees to work from home on Fridays.
4. Please ________ me know if you need any assistance.
5. The strict rules don’t ________ students to leave the classroom during exams.
Đáp án:
1. allows
2. allow
3. allow
4. let
5. allow
Bài 7:Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động sử dụng “allow” hoặc “let”.
1. She allows her son to play video games after finishing his homework.
2. The teacher lets the students use dictionaries during the exam.
3. The company allows employees to take a one-hour lunch break.
4. The supervisor lets the team members choose their own projects.
5. The school allows students to participate in extracurricular activities.
Đáp án:
1. Her son is allowed to play video games after finishing his homework.
2. The students are let to use dictionaries during the exam.
3. Employees are allowed to take a one-hour lunch break by the company.
4. The team members are let to choose their own projects by the supervisor.
5. Students are allowed to participate in extracurricular activities by the school.
Bài 8: Chia động từ thích hợp vào chỗ trống
1. Don’t let …………( stay) up late!
2. Let me …….(tell) you about my story.
3. Let’s …..(go) out !
4. My parents let me ……..(visit) my grandma every weekend.
5. Let us ………(help) you !
6. He usually lets me ………(hang) out.
7. Don’t let’s …….(throw) away these books ! We can sell them or donate to charity organizations.
8. Let me…….(show) you the way home !
9. The director lets him…….(get) the job.
10. Let’s……(take) a walk around the park!
Đáp án:
1. stay 2. tell 3. go 4. visit 5. help | 6. hang 7. throw 8. show 9. get 10. take |
Bài 9: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. Shall we go to the park?
=> Let’s …………………………………. !
2. Why don’t we eat out?
=> Let’s …………………………………. !
3. How about traveling to Phu Quoc Island.
=> Let’s …………………………………. !
4. What about reading books?
=> Let’s …………………………………. !
5. Shall we do the exercise tomorrow?
=> Let’s …………………………………. !
6. Why don’t we buy new clothes?
=> Let’s …………………………………. !
7. What about taking a picture?
=> Let’s …………………………………. !
8. How about singing a song?
=> Let’s …………………………………. !
9. Why don’t we come back home before it’s too late?
=> Let’s …………………………………. !
10. Shall we save money for the next trip?
=> Let’s …………………………………. !
Đáp án:
1. Let’s go to the park !
2. Let’s eat out !
3. Let’s travel to Phu Quoc Island !
4. Let’s read books
5. Let’s do the exercise tomorrow !
6. Let’s buy new clothes !
7. Let’s take a picture !
8. Let’s sing a song
9. Let’s come back home before it’s too late !
10. Let’s save money for the next trip !
Bài 10 : Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Are you having trouble with English? Let IELTS LangGo …. you.
A. Helps
B. Helping
C. Help
2. My mom let me ….. at your house after I persuaded her.
A. Staying
B. To stay
C. Stay
3. Let … out tonight. It’s going to rain according to the ưeather forecast.
A. not hang
B. to not hang
C. not hanging
4. Let’s …. to Quy Nhon this summer. It’s so beautiful.
A. to go
B. go
C. going
5. Believe in me, I won't let you …
A. off
B. disappointed
C. down
6. You have cooked a big and delicious meal, let … the dishes for you.
A. us wash
B. ‘s wash
C. wash
7. Let the car …. by my dad.
A. be cleaned
B. clean
C. cleaning
8. She was …. to stay out all night with her friends.
A. let
B. allow
C. allowed
Đáp án:
1. C
2. C
3. A
4. B
5. C
6. A
7. A
8. C
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận