Make là gì? | Các cấu trúc với Make trong tiếng Anh - Phân biệt Make và Do - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Make là gì? | Các cấu trúc với Make trong tiếng Anh - Phân biệt Make và Do - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Make là gì? | Các cấu trúc với Make trong tiếng Anh - Phân biệt Make và Do - Bài tập vận dụng

Make trong tiếng Anh là gì?

  • Make là ngoại động từ mang nghĩa là làm/ chế tạo/ khiến cho. Ví dụ: make the kitchen: dọn bếp núc.
  • Make là động từ mang nghĩa là kiếm được/ thu được/ lượm được. Make money: kiếm tiền.
  • Make là động từ mang nghĩa là gây ra/ tạo ra. Ví dụ: Make a noise: tạo ra tiếng ồn.
  • Make là động từ mang nghĩa là bắt buộc ai phải làm điều gì đó. Ví dụ: My teacher makes student repeat it.
  • Make là nội động từ tiếng Anh có nghĩa là đi/ tiến lên/ xuống (dùng cho thủy triều)/ làm ra/ chuẩn bị. Ví dụ: My wife is making the dinner.

Tổng hợp các cấu trúc với Make trong tiếng Anh

1. Cấu trúc 1: Make + somebody + do st (Sai khiến ai đó làm việc gì)

Cấu trúc Make + somebody + do st – cấu trúc Make sai khiến phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh thực chiến. Ví dụ về cấu trúc Make + somebody + do st:

  • My mother makes me do all the homework before I go to bed.
  • The crime makes everyone in this bank lie down.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một số cụm từ đồng nghĩa với Make + somebody + do st, đó là:

  • Get sb to do st – Sai khiến ai đó làm việc gì. Ví dụ: His father will get he to fix my motorbike.
  • Have sb do sth – Sai khiến ai đó làm việc gì. Ví dụ: His father will have he to fix my motorbike.

2. Cấu trúc 2: Make + somebody + to verb (Buộc phải làm điều gì đó)

Cấu trúc Make + somebody + to verb khiến người dùng rất dễ nhầm lẫn do sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động của cấu trúc này. Vậy nên, khi bạn muốn bắt buộc/ yêu cầu ai làm việc gì đó, chú ý rằng nên sử dụng cấu trúc: make somebody do sth. Đặc biệt lưu ý, trong cấu trúc Make + somebody + to verb, make sẽ theo sau bởi một V-infinitive. Ví dụ:

  • Peter makes his wife be at home after engagement.
  • Her Maths teacher makes her do homework.

3. Cấu trúc 3: Make + sb/st + adj (làm cho)

Cấu trúc Make + sb/st + adj có nghĩa là làm cho. Cấu trúc Make này được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh. Ví dụ cụ thể:

  • This movie about war makes me sad.
  • The gift you give me on my birthday makes me very happy.

Bạn cũng có thể sử dụng cụm từ: Keep +Sb/Sth + Adj để thay thế cho Make + sb/st + adj trong tiếng Anh, ví dụ: Please keep me happy.

Cấu trúc Make possible

Cấu trúc Make 1: 

Make it possible/ impossible (for sb) + to V

Ví dụ: The new car make possible to go to work easily and quickly.

Cấu trúc Make 2:

Make possible/ impossible + N/ cụm N

Ví dụ: Nowadays, the Internet makes possible much faster communication.

Phân biệt Make và Do

Do Make
  • Do – động từ tiếng Anh thường được sử dụng để nói về: nghề nghiệp/ học tập/ công việc hoặc không tạo ra sản phẩm vật chất mới nào đó. Ví dụ: do housework, do job,…
  • Do – động từ tiếng Anh thường dùng để diễn tả các hoạt động chung chung/ hoạt động hàng ngày: do the kitchen, do exercise,…
  • Do – động từ tiếng Anh thường dùng để thay thế cho V trước đó khi nghĩa của câu đã chi tiết và rõ ràng
  • Make – động từ tiếng Anh diễn tả hoạt động tạo ra một cái gì đó mới mẻ từ nguyên liệu vật hay chất sẵn có. Ví dụ: made from grapes, made of cake, make of shirt,…
  • Make – động từ tiếng Anh diễn tả hành động nào đó đã có kế hoạch từ trước, hoặc tương tác với đối tượng khác. Ví dụ: make the decision,…
  • Make – động từ tiếng Anh thường được dùng với cụm từ chỉ đồ ăn, bữa ăn. Ví dụ: make lunch, make juice,…

Phrasal verbs và Collocations với Make thông dụng

1. Phrasal verbs với Make

Phrasal verbs Make Ý nghĩa Ví dụ
Make off  Chạy trốn The lawbreakers made off before the police arrived.
Make up for Đền bù My college bought her team leader dinner to make up for being so late the day before.
Make up Trang điểm My girlfriend makes herself up everyday.
Make out Hiểu ra Because my younger sister spoke so quietly, his friend could hardly make out what she was saying
Make for Di chuyển về hướng Her grandmother picked up her umbrella and made for the door.
Make sth out to be  Khẳng định She makes herself out to be an important singer but her songs are utter garbage.
Make over  Giao lại cái gì cho ai My boyfriend has been chosen to make over the losing volleyball team.

2. Collocations với Make

Collocations với Make Ý nghĩa Ví dụ
Make a difference Tạo nên sự khác biệt This scholarship of my school fund had made a difference in a lot of people’s lives
Make a decision Đưa ra quyết định Once you make a decision, the universe conspires to make it happen
Make a promise Hứa một điều gì My father made a promise to help me
Make an effort Nỗ lực làm gì If they could all make an effort to keep this kitchen room tidier it would help
Make a complaint Phàn nàn, khiếu nại My sister will make a complaint over the phone or by email
Make a noise Lên tiếng hay làm ồn Let’s just make a noise before someone else gets hurt
Make money Làm ra tiền Making money is the only reason homeless people work on Wall Street

Bài tập về cấu trúc Make trong tiếng Anh

Bài 1. Chia đúng động từ trong ngoặc vào chỗ trống

1. When my older sister cooks, she always……………..(do/ make) a mess in my kitchen!

2. My sister always……………..(do/ make) her homework before she goes out.

3. You have to……………..(do/ make) an effort to learn Korean!

4. Then he will……………..(do/ make) progress!

5. He……………..(do/ make) a lot of things in his free time.

Đáp án: 

1. makes

2. does

3. make

4. make

5. does

Bài 2. Điền Do hoặc Make vào chỗ trống

1. ……………..(do/ make) a lot of damage.

2. ……………..(do/ make) an impression.

3. ……………..(do/ make) the shopping and the washing-up.

4. ……………..(do/ make) one’s teeth.

5. ……………..(do/ make) an announcement.

Đáp án: 

1. Do a lot of damage: gây hại

2. Make an impression: để lại ấn tượng

3. Do the shopping and the washing-up: đi mua đồ và dọn dẹp

4. Do one’s teeth: đánh răng

5. Make an announcement: đưa ra thông báo

Bài 3: Lựa chọn đáp án chính xác nhất

1. I ____ a lot of things in my free time.

A. do                        B. make

2. It doesn’t matter if he doesn't get 10/10. Just ____ your best!

A. does                         B. makes

3. My brother always ____ a lot of mistakes when I write.

A. does                         B. makes

4. Too much sugar in your diet can ____ you harm.

A. do                         B. make

5. Don’t ____ promises that you can’t keep!

A. do                         B. make

6. My grandmother ____ the best chocolate cake!

A. does                         B. makes                         C. both

Đáp án:

1 - A

2 - A

3 - B

4 - A

5 - B

6 - C.

Bài 4: Thuộc các cụm từ với make:

1. Make ........ : bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm.

2. Make ......... : tạo ra bịa ra

3. Make ......... : chế nhạo ai

4. Make ......... : quyết định

5. Make ........ : đoán

6. Make .......... : tạo thói quen làm gì

7. Make ......... : đưa ra đề nghị

8. Make .......... : chuyển chỗ

9. Make .......... : làm ồn

10. Make .......... : làm cho tiến bộ

11. Make .......... : nhận lỗi

12. Make .......... : dọn đường cho

Đáp án:

1. Make up: bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm.

2. Make a diss: tạo ra bịa ra

3. Make fun off: chế nhạo ai

4. Make a decision + make up one’s mind = decide: quyết định

5. Make a guess: đoán

6. Make habit of: tạo thói quen làm gì

7. Make a proposal: đưa ra đề nghị

8. Make room for: chuyển chỗ

9. Make noise: làm ồn

10. Make progress: làm cho tiến bộ

11. Make an excuse: nhận lỗi

12. Make way for: dọn đường cho

Bài 5: Chọn đáp án đúng

1. She __________ her children __________ their homework before dinner.

A. made / do

B. made / to do

C. make / doing

D. making / did

2. He always __________ me __________ my bed every morning.

A. makes / to do

B. makes / doing

C. make / do

D. make / to doing

3. The teacher __________ the students __________ about the importance of recycling.

A. made / do

B. made / to do

C. make / doing

D. making / did

4. The boss __________ her __________ the presentation again because it wasn’t clear enough.

A. made / to do

B. made / doing

C. make / do

D. make / to doing

5. The new manager __________ significant improvements __________ the company’s efficiency.

A. makes / to

B. make / on

C. made / for

D. made / to

6. He __________ a mistake and had to __________ it up with extra effort.

A. made / make

B. makes / make

C. make / make

D. made / make

7. She had to __________ a story to __________ why she was late.

A. make out / make off

B. make up / make out

C. make over / make off

D. make off / make up

8. The designer __________ the website completely __________ to attract more visitors.

A. made / up

B. made / over

C. made / off

D. made / up for

9. He tried to __________ with the lost time by working harder.

A. make over

B. make out

C. make up for

D. make off

10. The kids __________ a plan to __________ a play for their parents.

A. made / make

B. made / make up

C. made / make over

D. made / make off

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

4. A

5. D

6. A

7. B

8. B

9. C

10. B

 Bài 6: Điền dạng đúng của do, make hoặc have vào chỗ trống

1. She hopes to _______ a delicious cake for her friend’s birthday party.

2. He doesn’t _______ any friends at his new school yet.

3. My parents usually _______ the grocery shopping on Saturdays.

4. The recent changes in the company’s policies _______ some employees feel uneasy.

5. She _______ a decision to pursue a career in music despite her parents’ objections.

6. The heavy rain _______ it difficult for us to go out for a walk.

7. Regular exercise _______ a significant impact on one’s overall health.

8. I’m planning to _______ some adjustments to my schedule to accommodate my new job.

9. The chef _______ a special dish for the restaurant’s anniversary celebration.

10. His excellent communication skills _______ him a valuable asset to the team.

Đáp án

1. make

2. have

3. makes

4. have

5. made

6. take

7. makes

8. make

9. do

10. have

Bài 7: Sử dụng cấu trúc “make” để diễn tả các hoạt động sau:

a) Tạo ra một bản vẽ đẹp.

b) Tạo ra một sản phẩm mới.

c) Đưa ra lời khuyên cho người bạn của bạn.

d) Kiếm được một khoản tiền lớn từ việc bán hàng trực tuyến.

e) Lập kế hoạch cho kỳ nghỉ của bạn vào cuối năm.

Đáp án:

a) It was difficult for her to make a decision.

b) Everyone can make a mistake sometimes.

c) We need to make progress every day.

d) She always makes an effort to be on time.

e) You can make friends anywhere in the world.

Bài 8: Sắp xếp các cụm từ sau thành các câu hoàn chỉnh sử dụng động từ “make”:

a) a decision / make / it was / difficult / for her.

b) a mistake / everyone / can / make / sometimes.

c) progress / make / we / need / to / every day.

d) an effort / make / she / to / always / be / on time.

e) friends / make / can / you / anywhere / in the world.

Đáp án:

a) Make a beautiful drawing.

b) Make a new product.

c) Make a suggestion to your friend.

d) Make a large amount of money from online sales.

e) Make plans for your end-of-year vacation.

Bài 9: Điền từ "make" vào chỗ trống sao cho câu hoàn chỉnh và ý nghĩa.

1. The teacher _____________ the students _____________ their homework before the

end of the class.

2. His jokes always _____________ us _____________ at parties.

3. The rainy weather _____________ everyone _____________ gloomy and sad.

4. The coach _____________ the team _____________ extra training sessions to improve

their fitness.

5. Her kindness _____________ him _____________ grateful for her support.

6. The loud noise from the construction site _____________ it _____________ difficult for

us to concentrate.

7. His strict diet _____________ him _____________ healthier and more energetic.

8. The unexpected compliment _____________ her _____________ blush with

embarrassment.

9. The success of their project _____________ the entire team _____________ proud of 

their achievements.

10. The challenging assignment _____________ the students _____________ more

diligent in their studies.

Đáp án:

1. made, do

2. make, laugh

3. made, feel

4. makes, have

5. makes, feel

6. makes, very

7. makes, feel

8. made, cheeks

9. made, feel

10. makes, be

Bài 10: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. We used to _________ stories about people we saw in the street.

A. make for

B. make out

C. make up

2. The robbers ran out of the bank and _________ in a stolen car.

A. made off

B. made out

C. made up

3. He emptied his glass and _________ the door.

A. made for

B. made off with

C. made up for

4. These objects can be recycled and _________ something new.

A. made into

B. made of

C. made up for

5. Jim wasn't sure what to _________ their request.

A. make into

B. make of

C. make out of

6. She could just _________ the dark outline of a ship on the horizon.

A. make out

B. make over

C. make up

7. The thieves _________ a TV and some jewellery.

A. made off

B. made off with

C. made up for

8. I wanted to do something nice for Anna, to _________ the way I'd treated her.

A. make away with

B. make up for

C. make up to

9. I used to _________ that I'd changed. But I hadn't.

A. make out

B. make over

C. make up

10. He said the house no longer belonged to him because it had been _________ to his wife.

A. made out

B. made over

C. made up

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. A

5. B

6. A

7. B

8. B

9. A

10. B 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!