May và Might | Phân biệt cách dùng cấu trúc May và Might, bài tập vận dụng
May và Might là gì?
Trong tiếng Anh, May và Might là những động từ khuyết thiếu mang nghĩa là “có thể”. May và Might được sử dụng để nói về khả năng xảy ra của một hành động, hoặc sử dụng trong câu xin phép và cho phép. Ví dụ:
- Peter is not home and the money in his father account has just decreased. Peter might have gone shopping. (Peter không ở nhà và tiền trong tài khoản của bố anh ta vừa bị trừ. Chắc anh ta có thể đã đi mua sắm rồi.)
- It seems so heavy. May Harry hold it for you? (Nó trông có vẻ nặng. Để Harry cầm giúp cho cậu được không?)
Cách dùng cấu trúc May và Might trong tiếng Anh
1. May và Might chỉ khả năng xảy ra của sự việc
1.1. Khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai
Might và May đều có thể sử dụng ở thì hiện tại để chỉ khả năng việc có thể xảy ra. Một việc gì đó sử dụng May thì có khả năng xảy ra có khả năng cao hơn là dùng Might. Công thức:
S + may/might + V nguyên thể = có thể làm gì, có thể xảy ra điều gì |
Ví dụ:
- Martin may go to the new aquarium next weekend. He loves the sea life. (Martin có thể sẽ đi tới thủy cung tuân sau. Anh ta thích cuộc sống dưới biển lắm.)
- Jenny might go scuba diving someday, when she gets over her fear of water. (Jenny có thể sẽ đi lặn vào một ngày nào đó, khi mà cô ta vượt qua được nỗi sợ nước.)
1.2. Khả năng xảy ra ở quá khứ
Với cấu trúc này, chúng ta sử dụng để nói về những điều ta tin là đã xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên không biết chắc. Công thức:
S + may/might + have PII = điều gì có thể đã xảy ra |
Ví dụ:
- Daisy may/might have been taking a shower when Anna called. (Daisy có lẽ là đang tắm khi Anna gọi cho cô ấy.)
- Kathy might have seen a ghost yesterday! (Kathy có lẽ đã nhìn thấy ma vào ngày hôm qua!)
2. May và Might dùng để xin phép
Bên cạnh việc diễn khả năng xảy ra của hành động, một cách sử dụng May và Might khác đó chính là sử dụng để xin phép. Công thức:
May/Might + S + V nguyên thể: xin phép có thể làm gì |
Trong tiếng Anh hiện đại thì ta chỉ sử dụng May cho trường hợp này. Ví dụ:
- May I help you, sister? (Em có thể giúp được gì không, chị gái?)
- May I open the door, boss? (Tôi có thể mở cửa được không, sếp ơi?)
3. May và might dùng để gợi ý
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng May và Might để gợi ý có thể thực hiện điều gì đó. Công thức:
S+ may/might + V nguyên thể = gợi ý có thể làm gì |
Ví dụ:
- I heard that Daisy has difficulties sleeping. Doing yoga may help this problem! (Tớ nghe nói là Daisy khó ngủ. Tập Yoga có thể sẽ đỡ đó!)
- Kathy has been single for so long! John thinks seeing a fortune teller might be useful for her. (Kathy đã độc thân lâu lắm rồi! John nghĩ là đi gặp thầy bói sẽ có thể có ích cho cô ấy.)
Phân biệt May và Might trong tiếng Anh
Phân biệt May và Might trong tiếng Anh
|
|
May
|
Might
|
Giống nhau
|
May và Might đều có thể sử dụng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc, hoặc dùng để xin phép và gợi ý thực hiện điều gì đó.
|
Khác nhau
|
May diễn tả khả năng xảy ra của sự việc có độ chắc chắn cao hơn 50%. Ví dụ:
- It’s sunny today, so we may go swimming.
(Hôm nay trời nắng, chúng ta có thể đi bơi.)
- I haven’t seen Jenny come out yet. She may be in her company.
(Jenny không ở trong phòng. Cô ấy có thể ở công ty.)
|
Might diễn tả khả năng xảy ra của hành động có độ chắc chắn không cao dưới 50%. Ví dụ:
- Peter might be back at any moment.
(Peter có thể sẽ về bất cứ lúc nào.)
Might là động từ ở thì quá khứ của May. Vì thế, bạn sẽ thấy Might xuất hiện trong câu tường thuật. Ví dụ:
- Kathy said she might leave that job. (Kathy nói rằng cô ấy có thể sẽ rời bỏ công việc đó.)
- Anna said Suga might come to the meeting the following day. (Anna nói Suga có thể đến cuộc họp vào ngày hôm sau.)
|
Lưu ý khi sử dụng May và Might trong tiếng Anh
- May và Might mang tính lịch sự và trang trọng. Trong nói chuyện thường ngày cùng bạn bè, ta có thể sử dụng Can và Could để thay thế. Ví dụ:
- May I use your watch?
Can I use your watch? (Tôi có thể dùng đồng hồ của cậu không?)
- Sara might visit us tomorrow -> Sara can/could visit us tomorrow. (Sara có thể sẽ tới thăm chúng ta ngày mai.)
- Khi sử dụng trong câu điều kiện if diễn tả các tình huống không có thật, ta chỉ được dùng Might.
Ví dụ: If Harry had gone home early, he might have been shocked because his house was such a mess. (Nếu Harry về sớm, chắc anh ta đã sốc vì nhà của anh ấy như một đống hỗn độn rồi.)
- Trong câu xin phép, ta chỉ được sử dụng May. Trong câu cho phép, ta có thể sử dụng được cả May và Might. Ví dụ:
May I speak to Mrs. Kathy? = Might I speak to Mrs. Kathy? (Tôi có thể nói chuyện với cô Kathy được không?)
Martin may come in now. = Martin might come in now. (Martin có thể vào bây giờ.)
Bài tập về May và Might
Ex 1: Chọn đáp án phù hợp nhất
1. Sara may ______. She has been playing volleyball for hours.
A. get tired
B. gets tired
C. got tired
2. Jessica might ______ right in this situation.
A. to be
B. being
C. be
3. Peter thought that he ______ go to Hanoi this summer.
A. may
B. might
C. will
4. Where is Martin? – He ______ have gone to the shops.
A. may
B. can
C. will
5. ______ I sit here, next to the door?
A. May
B. Might
C. Will
6. If I knew Harry before, I ______ help him to enroll in a course at this university.
A. may
B. might
C. will
7. Mom, ______?
A. I may go shopping
B. I go shopping, may
C. may I go shopping
8. Jenny has good news that you ______?
A. may to want know
B. may want to know
C. might want know
Đáp án
1. A
2. C
3. B
4. A
5. A
6. B
7. C
8. A
Ex 2: Chọn câu đúng trong hai câu đã cho sử dụng "may" hoặc "might".
1.
a. She may goes to the store later.
b. She may go to the store later.
2.
a. They might not coming to the party.
b. They might not come to the party.
3,
a. It may rains today.
b. It may rain today.
4.
a. He might be at home now.
b. He might is at home now.
5.
a. We may finish the project by next week.
b. We may finished the project by next week.
Đáp án
1. b. She may go to the store later.
2. b. They might not come to the party.
3. b. It may rain today.
4. a. He might be at home now.
5. a. We may finish the project by next week.
Ex 3: Hoàn thành câu và sử dụng may might sao cho thích hợp
1. _____ I have a cup of coffee?
2. Anna asked if she ____ have some more meat.
3. Kai _____ have came yesterday.
4. You _____ finish your homework.
5. I thought that I _____ be late.
6. You might have gone with them.
7. You _____ talk in class.
8. I love you, mom. You ____ be the best mom in the world.
Đáp án
1. May
2. Might
3. Might
4. May
5. Might
6. Might
7. May not
8. May
Ex 4: Hoàn thành các câu sau với từ gợi ý cho trước
1. Where are you going for your holidays? ( to Paris)
I haven't decided yet. I ..................
2. What sort of car are you going to buy? (a BMW)
I'm not sure yet. I ...................
3. What are you doing this weekend ? (go to Berlin)
I haven't decided yet. ..................
4. Where is Tommy coming to see us? (on Friday)
He hasn't said yet. ........................
5. Where are you going to hang this picture? (in the living room)
I haven't made up my mind yet. ........................
6. What's Sany going to do when she leaves school? (go to college)
She's still thinking about it. ......................
Đáp án
1. I might go to Paris. (Tôi có thế sẽ đến Paris.)
2. I might buy a BMW. (Tôi có thể sẽ mua 1 chiếc BMW.)
3. I might go to Berlin. (Tôi có thể sẽ đến Berlin.)
4. He might come on Friday. (Anh ấy có thể đến vào thứ 6.)
5. I might hang it in the living room. (Tôi có thể sẽ treo nó ở phòng khách.)
6. She might go to college. (Cô ấy có thể đến trường cao đẳng.)
Ex 5: Chọn đáp án đúng
1. … I take a seat here?
.A. may
B. might
C. am
2. If I was a billionaire, I … travelled to space by spaceship.
A. may have
B. might
C. might have
3. The right path is difficult to take, you … want to take the left path.
A. may
B. might
C. cả a và b
4. You can't meet the CEO right now, he may … the investor conference.
A. been had
B. be having
C. be had
5. The sky is getting darker and darker, it … rain right now.
A. may
B. might
C. may be
6. I agree with him about this case. He might … right about the challenge that we face up.
A. to be
B. be
C. being
Đáp án
1. A. may
2. C. might have
3. C. cả A và B
4. B. be having
5. A. may
6. B. be
Ex 6: Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn "may" hoặc "might".
1. He ______ come to the party if he finishes his work on time.
2. I ______ visit my grandparents next weekend.
3. She ______ be late because of the traffic.
4. They ______ not go to the concert if it rains.
5. You ______ want to check the weather forecast before leaving.
Đáp án
1. may
2. might
3. might
4. may
5. might
Ex 7: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng "may" hoặc "might" với động từ trong ngoặc.
1. She (go) ______ to the gym later.
2. We (not / see) ______ each other again.
3. You (need) ______ to bring an umbrella.
4. He (decide) ______ to join us for dinner.
5. They (move) ______ to a new city next year.
Đáp án
1. may go
2. might not see
3. might need
4. may decide
5. may move
Ex 8: Chọn đáp án đúng
1. Mike may … because he has worked for nearly 10 hours.
A. getting tired
B. got tired
C. get tired
2. Where is Diana? → She … have gone out with John.
A. could
B. will
C. may
3. If I knew you sooner, we … join the local youth soccer team together.
A. might
B. may
C. will
4. Teacher, …?
A. I want to go out
B. May I go out
C. Might I go out?
5. I have a present that you …
A. may like it
B. may to like it
C. might like it
6. We thought that we … come home this weekend.
A. may
B. might
C. will
Đáp án
1. C. get tired
2. C. may
3. A. might
4. B. May I go out
5. C. might like it
6. B. might
Ex 9: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
1. may / She / this weekend / visit / us.
2. be / It / might / cold / tomorrow.
3. John / might / a new job / soon / get.
4. may / not / They / come / tonight.
5. rain / It / later / might.
Đáp án
1. She may visit us this weekend.
2. It might be cold tomorrow.
3. John might get a new job soon.
4. They may not come tonight.
5. It might rain later.
Ex 10: Dịch câu sang tiếng Anh sử dụng "May" hoặc "Might"
1. Anh ấy có thể đến bữa tiệc nếu anh ấy hoàn thành công việc đúng giờ.
2. Tôi có thể thăm ông bà vào cuối tuần tới.
3. Cô ấy có thể đến muộn vì giao thông.
4. Họ có thể không đi xem hòa nhạc nếu trời mưa.
5. Bạn có thể muốn kiểm tra dự báo thời tiết trước khi đi.
Đáp án
1. He may come to the party if he finishes his work on time.
2. I might visit my grandparents next weekend.
3. She might be late because of the traffic.
4. They may not go to the concert if it rains.
5. You might want to check the weather forecast before leaving.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: