As well - Also - Too | Định nghĩa - Cách phân biệt - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu As well - Also - Too | Định nghĩa - Cách phân biệt - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

As well - Also - Too | Định nghĩa - Cách phân biệt - Bài tập vận dụng

Định nghĩa Too, As well, Also

“too”, “as well” và “also” đều là các trạng từ và đều mang cùng một ý nghĩa - chính điều này khiến 3 từ này có thể dễ bị nhầm lẫn với nhau về mặt cấu trúc. Ngoài ra, về mặt sắc thái, cách dùng và mức độ trang trọng của mỗi từ cũng khác nhau nếu đặt trong từng văn phong khác nhau.

Theo Cambridge, định nghĩa của 3 từ này như sau:

  • too: more than is needed or wanted; more than is suitable or enough.
  • also: in addition; similarly
  • as well: also; too

As well là một trang từ có nghĩa là “cũng, cũng như”, “ngoài ra”, “thêm vào đó”, hoặc “nữa đấy”. As well dùng ở cuối câu, không được dùng dấu phẩy trước As well.

Tương tự như As well, also và too cũng là trạng từ ngụ ý rằng từ hay một phần của câu mà chúng kết hợp đã thêm vào điều gì đã được nói đến trước đó. Also, too, khác nhau về mức độ trang trọng và vị trí trong câu.

Also thì trang trọng nhất, và thường đi trước động từ hoặc tính từ (nhưng sau be nếu đây là động từ chính). Too thường ít trang trọng (formal) hơn As well và cũng thường đứng cuối câu.

Phân biệt As well - Also - Too

Cả 3 từ “too”, “as well”, “also” đề mang chung một ý nghĩa là “cũng vậy” nhưng sự khác biệt rõ ràng nhất của chúng là vị trí của mỗi từ ở trong câu. Dưới đây sẽ là cách để người học tiếng anh phân biệt 3 từ này với nhau:

Too

Cả “too” và “as well” rất giống nhau vì chúng xuất hiện tại cùng một vị trí là ở cuối mỗi câu nói.

Ví dụ:

Are they go to the park too/as well? (Dịch: Họ cũng đi đến công viên phải không?)

I want to reach the top of the mountain too/as well. (Dịch: Tôi cũng muốn lên đến đỉnh núi.)

He has the right to participate in the activities. He is a member of the club too/as well. (Dịch: Anh ta có quyền tham gia vào các hoạt động. Anh ấy cũng là một thành viên của câu lạc bộ.)

Trong giao tiếp, “too” thường được dùng trong văn phong không quá trang trọng và đứng ở vị trí cuối câu. Ví trí và ý nghĩa của từ này mang tính nhấn mạnh cho từ, cụm từ đằng trước nó.

Lưu ý:

(1) Một điểm cần chú ý của “Too” và “As well” là chúng thường xuất hiện nhiều hơn trong giao tiếp hàng ngày so với “Also”

(2) Trong văn viết, thỉnh thoảng sẽ sử dụng dấu phẩy (,) trước và sau từ too (Ví dụ: I, too, she look really awful that day because she overcome an dogs and cats rain - Dịch: Tôi cũng vậy, hôm đó cô ấy trông thật kinh khủng vì phải vượt qua cơn mưa lớn)

(3) “Too” thường được sử dụng khi trả lời lại những cụm từ thường dùng, ví dụ như lời chúc, hay trong những lời đáp lại mà chỉ có một đại từ riêng lẻ.

Also

Mặc dù Also thường được xuất hiện trong văn viết nhưng vẫn có thể dùng trong văn giao tiếp trực tiếp hàng ngày. “Also” đứng ở nhiều vị trí trong câu. Thông thường từ này thường dùng để nhấn mạnh câu văn đằng sau nó hoặc để thêm một quan điểm hay chủ đề khác và mang một ý nghĩa trang trọng hơn so với “too”.

“Also” có 3 vị trí đứng trong câu:

Đứng sau chủ ngữ (After the subject)

Ví dụ: I can speak Vietnamese because I learned it when I was young. I also speak Chinese fluently nowadays on the ground that I am exposed to them on a daily basis. (Dịch: Tôi có thể nói tiếng Việt vì tôi đã học nó khi tôi còn nhỏ. Hiện nay tôi cũng nói tiếng Trung trôi chảy vì tôi được tiếp xúc với họ hàng ngày.)

Ở giữa trợ động từ và động từ chính của câu (After aux & before main verb)

Ví dụ (Example): The price of food these days is much more expensive. Following the increase in food, the price of petrol has also risen. (Dịch: Giá thực phẩm những ngày này đắt đỏ hơn rất nhiều. Sau thực phẩm tăng, giá xăng dầu cũng tăng theo.)

Sau động từ “to be” khi “to be” là động từ chính

Trong trường hợp này, nghĩa của từ “also” thường liên quan đến cả mệnh đề trước đó

Trường hợp đặc biệt: “Also” cũng có một nét nghĩa khác. Trong một số trường hợp, người bản xứ sử dụng Also = In addition (Dịch nghĩa: Ngoài ra). Với nét nghĩa này, “Also” sẽ được đặt ở đầu câu.

Ví dụ: I will get in touch with you next week. Also, I have to contact my supervisors to ask for permission. (Dịch: Tôi sẽ liên lạc với bạn vào tuần tới. Ngoài ra, tôi phải liên hệ với những người giám sát của mình để xin phép.)

As well

Tính chất của “as well” thường được dùng phổ biến trong văn nói, được hạn chế dùng trong văn viết  và hầu như từ này thường xuất hiện vào cuối câu.

Ví dụ: I have to work on Saturdays as well because I want to promote my career path fast.  (Dịch: Tôi cũng phải làm việc vào thứ Bảy vì tôi muốn thăng tiến nhanh trên con đường sự nghiệp của mình.)

Bài tập phân biệt Too, As well, Also

Bài 1. Điền Too / As well / Also

(1). Not only play the guitar, she ____ plays the organ.

(2). He,___, is very tired after the trip to Quang Binh yesterday.

(3) The author of this book is a writer ____ a singer.

(4) The teacher was intelligent. His twin is as smart as him ____ .

(5) He is now eating a sandwich. Maybe, we should have some sandwiches____ .

Đáp án

(1) also

(2) too

(3) as well as

(4) too

(5) too/as well

Bài 2. Chọn ý đúng

1. She not only sings; she ……………………………… plays the violin.

A. also

B. too

C. as well

2. ‘She is beautiful.’ ‘Her sister is …………………………………….‘

A. As well

B. Also

C. Either

3. I know you don’t like me. I don’t like you …………………………….

A. too

B. Also

C. Either

4. It is a nice house, but it is very small. ……………………………….., it needs a lot of repairs.

A. Also

B. As well

C. Too

5. She not only sings; she plays the piano …………………………………

A. Also

B. too

C.either

6. Give me some toast ………………………………….., please.

A. as well

B. also

C.either

7. Peter isn’t here today. John isn’t here ………………………………

A. also

B. neither

C. either

Đáp án:

1 2 3 4 5 6 7
A A C A B A C

Bài 3: Điền từ thích hợp vào các câu sau:

1. She can speak French, and she can speak Spanish ______.

A. also

B. as well

C. too

2. He is a talented musician. He ______ teaches music at a local school.

A. also

B. as well

C. too

3. I enjoy reading books, and I enjoy writing stories ______.

A. also

B. as well

C. too

4. She is not only a great chef but ______ a wonderful artist.

A. also

B. as well

C. too

5. They invited John to the party, and they invited Mary ______.

A. also

B. as well

C. too

6. I am going to the store, and my sister is coming ______.

A. also

B. as well

C. too

7. He likes to play soccer. He ______ enjoys playing basketball.

A. also

B. as well

C. too

8. She is a doctor, and she is a writer ______.

A. also

B. as well

C. too

9. I love traveling. I ______ enjoy meeting new people.

A. also

B. as well

C. too

10. He is coming to the meeting, and his assistant is coming ______.

A. also

B. as well

C. too

Đáp án: 

1. ĐÁP ÁN: C. too

Dịch: Cô ấy có thể nói tiếng Pháp, và cô ấy cũng có thể nói tiếng Tây Ban Nha.

Giải thích: "Too" được sử dụng ở cuối câu để thêm thông tin.

2. ĐÁP ÁN: A. also

Dịch: Anh ấy là một nhạc sĩ tài năng. Anh ấy cũng dạy nhạc tại một trường địa phương.

Giải thích: "Also" được đặt trước động từ chính để thêm thông tin.

3. ĐÁP ÁN: C. too

Dịch: Tôi thích đọc sách, và tôi cũng thích viết truyện.

Giải thích: "Too" được sử dụng ở cuối câu để thêm thông tin.

4. ĐÁP ÁN: A. also

Dịch: Cô ấy không chỉ là một đầu bếp tuyệt vời mà còn là một nghệ sĩ tài năng.

Giải thích: "Also" được sử dụng trong cấu trúc "not only... but also" để thêm thông tin.

5. ĐÁP ÁN: B. as well

Dịch: Họ mời John đến bữa tiệc, và họ cũng mời Mary.

Giải thích: "As well" được sử dụng ở cuối câu trong ngữ cảnh ít trang trọng.

6. ĐÁP ÁN: C. too

Dịch: Tôi đang đi đến cửa hàng, và em gái tôi cũng sẽ đến.

Giải thích: "Too" được sử dụng ở cuối câu để thêm thông tin.

7. ĐÁP ÁN: A. also

Dịch: Anh ấy thích chơi bóng đá. Anh ấy cũng thích chơi bóng rổ.

Giải thích: "Also" được đặt trước động từ chính để thêm thông tin.

8. ĐÁP ÁN: B. as well

Dịch: Cô ấy là một bác sĩ, và cô ấy cũng là một nhà văn.

Giải thích: "As well" được sử dụng ở cuối câu trong ngữ cảnh ít trang trọng.

9. ĐÁP ÁN: A. also

Dịch: Tôi thích du lịch. Tôi cũng thích gặp gỡ những người mới.

Giải thích: "Also" được đặt trước động từ chính để thêm thông tin.

10. ĐÁP ÁN: B. as well

Dịch: Anh ấy sẽ đến cuộc họp, và trợ lý của anh ấy cũng sẽ đến.

Giải thích: "As well" được sử dụng ở cuối câu trong ngữ cảnh ít trang trọng.

Bài 4: Ghép 2 mệnh đề sau thành câu có nghĩa

1. My friend is greedy. He is dishonest.

2. I am well-educated. My sister is well-educated.

3. Lan is innocent. My friend is also innocent.

4. Animals need food to survive. Plants need food to survive.

Đáp án: 

1. My friend is greedy as well as dishonest.

2. I, as well as my sister, am well-educated.

3. Lan, as well as his friend, is innocent.

5. Animals as well as plants need food to survive.

Bài 5: Sử dụng cấu trúc as well as để dịch các câu sau sang tiếng Anh

1. Chị gái tôi vừa thông minh còn xinh đẹp

2. Tôi cũng như mọi người đều thích lễ Trung thu

3. Tôi cũng như anh trai tôi đều thích chơi bóng đá

4. Mẹ tôi có thể nấu mỳ Ý cũng như là các món Âu vào ngày cuối tuần

Đáp án: 

1. My sister is smart as well as beautiful

2. I, as well as everyone both love the Mid-Autumn Festival

3. I, as well as my brother love to play football

4. My mom can cook pasta as well as dishes on weekends

Bài 6: Nối những câu sau bằng cách sử dụng as well as

1. She is beautiful. She is talented

2. My sister is a brand marketing manager. She is also a freelance writer when she is free.

3. The chairman attended the meeting. The secretary attended the meeting.

4. Trees give us fruits. They also give us shade.

5. Maya is up to her ears in preparation for the test. Her friends are also busy because of the test.

6. The moon gives us light at night. The stars also give us light.

7. Tom is good at Maths. He is also good at English.

8. We have responsibilities to our communities. We also have responsibilities to our families.

Đáp án: 

1. She is beautiful as well as talented.

2. My sister is a brand marketing manager as well as a freelance writer when she is free.

3. The chairman, as well as the secretary, attended the meeting.

4. Trees give us fruits as well as shade.

5. Maya, as well as her friend, are up to their ears in preparation for the test.

6. The moon as well as the stars gives us light at night.

7. Tom is good at Maths as well as English.

8. We have responsibilities to our communities as well as our families.

Bài 7: Lựa chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây

1. She works in the film industry as well as ______________ for the magazines

A. Writes

B. Writing

C. Either could be used here

2. She dances as well as she __________________.

A. Sings

B. Singing

C. Either could be used here

3. I have to cool the meals as well as _________________ the houses.

A. Clean

B. Cleaning

C. Either could be used here

4. As well as _________________ a cake, she made some delicious ice cream.

A. Bake

B. Baking

C. Either could be used here

5. He sings as well as ____________________

A. Acts

B. Acting

C. Either could be used here

6. John, as well as I, _______________ delighted to find your letter in our mailbox.

A. Was

B. Were

C. Either could be used here

Đáp án: 

1. She works in the film industry as well as writing for magazines.

2. She dances as well as she sings.

3. I have to cook the meals as well as clean the house.

4. As well as baking a cake, she made some delicious ice cream.

5. He sings as well as acting.

6. John, as well as I, was delighted to find your letter in our mailbox.

Bài 8: Dịch các câu tiếng Việt dưới đây thành câu tiếng Anh

1. Anh ấy không những là một người lãnh đạo có tầm nhìn mà còn là một người lãnh đạo có tâm.

2. Cô ấy vừa xinh lại vừa thông minh, tài giỏi.

3. Phúc Long vừa bán cà phê lại vừa bán trà.

4. Cửa hàng bán sách đó bán cả sách lẫn sổ tay.

5. Chị tôi vừa làm quản lí marketing vừa làm một người viết tự do.

Đáp án: 

1. He is a leader who has vision as well as heart.

2. She is beautiful, intelligent as well as talented.

3. Phuc Long sells coffee as well as tea.

4. That bookstore sells books as well as notebooks.

5. My sister is a marketing manager as well as a freelance writer.

Bài 9: Dùng cấu trúc As well as để liên kết các câu sau:

  1. She enjoys playing the piano. She also enjoys painting. 
  2. He is a dedicated teacher. He is also a talented musician. 
  3. The movie was entertaining. It was also thought-provoking. 
  4. They went hiking in the mountains. They also went camping by the lake. 
  5. The restaurant is famous for its seafood dishes. It is also known for its friendly staff. 
  6. The team won the championship. The team members are also known for their sportsmanship. 
  7. She is fluent in Spanish. She is also proficient in French. 
  8. He excels in mathematics. He also excels in physics. 
  9. The novel is gripping. It is also beautifully written. 
  10. The city is known for its historic landmarks. It is also famous for its modern architecture.

Đáp án: 

  1. She enjoys playing the piano as well as painting. 
  2. He is a dedicated teacher as well as a talented musician. 
  3. The movie was entertaining as well as thought-provoking. 
  4. They went hiking in the mountains as well as camping by the lake. 
  5. The restaurant is famous for its seafood dishes as well as its friendly staff. 
  6. The team won the championship as well as being known for their sportsmanship. 
  7. She is fluent in Spanish as well as proficient in French. 
  8. He excels in mathematics as well as physics. 
  9. The novel is gripping as well as beautifully written. 
  10. The city is known for its historic landmarks as well as famous for its modern architecture.

Bài 10: Viết lại các câu sau đây bằng cách sử dụng cấu trúc as well as:

1. She studies biology, chemistry, and physics.

2. He enjoys reading books, watching movies, and listening to music.

3. The company produces cars, trucks, and motorcycles.

4. They visited Paris, London, and Rome on their European trip.

5. The event featured live music, dancing, and delicious food.

6. She has a talent for painting, drawing, and sculpture.

7. The package includes a spa treatment, a guided tour, and a complimentary meal.

8. The team consists of engineers, designers, and marketing professionals.

9. They provide education, healthcare, and clean water to the community.

10. He excels in math, science, and literature.

Đáp án: 

1. She studies biology as well as chemistry and physics.

2. He enjoys reading books as well as watching movies and listening to music.

3. The company produces cars as well as trucks and motorcycles.

4. They visited Paris as well as London and Rome on their European trip.

5. The event featured live music as well as dancing and delicious food.

6. She has a talent for painting as well as drawing and sculpture.

7. The package includes a spa treatment as well as a guided tour and a complimentary meal.

8. The team consists of engineers as well as designers and marketing professionals.

9. They provide education as well as healthcare and clean water to the community.

10. He excels in math as well as science and literature.

Bài 11: 

Bài 1: Điền “as well as /as far as/ as long as” vào chỗ trống để hoàn thành câu:

– The library has books on science, math, and history, _______ magazines and newspapers.

– _______ I know, the meeting has been postponed until next week.

– I need to buy some groceries, _______ some new shoes.

– You can stay out _______ you come home before midnight.

– My sister plays the guitar, _______ the piano.

Bài 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu sử dụng “as well as”:

– My brother / enjoys / playing football / as well as / basketball.

– The restaurant / serves / Chinese food / as well as / Thai food.

Bài 3: Viết câu sử dụng “as well as” để nối hai chủ ngữ:

– The concert will feature classical music and modern music.

– The park has a playground and a picnic area.

– The movie is a comedy and a drama.

Đáp án: 

Bài 1:

– The library has books on science, math, and history, as well as magazines and newspapers.

– As far as I know, the meeting has been postponed until next week.

– I need to buy some groceries, as well as some new shoes.

– You can stay out as long as you come home before midnight.

– My sister plays the guitar, as well as the piano.

Bài 2: 

– My brother enjoys playing football as well as basketball.

– The restaurant serves Chinese food as well as Thai food.

Bài 3: 

– The concert will feature classical music as well as modern music.

– The park has a playground as well as a picnic area.

– The movie is a comedy as well as a drama.

Bài 12: Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C

1. in this contest/ too/ Peter/ was/ young/ to join/

A. Peter was too young to join in this contest.

B. Peter was too young in this contest to join.

C. Peter was young too to join in this contest.

2. effort/ studying a new language/ me/ took/ much/ to do/ too/ anything else/

A. Studying a new language took me to do too much effort anything else.

B. Studying a new language took me effort too much to do anything else.

C. Studying a new language took me too much effort to do anything else.

3. many customers/ there/ too/ weren’t/ yesterday/ at the supermarket/

A. There weren’t many customers too yesterday at the supermarket.

B. There weren’t too many customers at the supermarket yesterday.

C. There too weren’t many customers at the supermarket yesterday.

4.  a team leader/ Billie/ too/ seems/ to/ be/ unprofessional/

A. Billie seems unprofessional too to be a team leader.

B. Billie seems to be a team leader too unprofessional.

C. Billie seems too unprofessional to be a team leader.

5.  small/ the bedroom/ too/ for the children/ is/ to play in/

A. The bedroom is small too for the children to play in.

B. The bedroom is too small to play in for the children.

C. The bedroom is too small for the children to play in.

Đáp án:

1. Đáp án A => Giải thích chi tiết

  • Trạng từ “too” bổ nghĩa cho tính từ “young” và đứng trong cấu trúc: “Subject + To be/ + Too + Adj + To Verb”
  • Dịch nghĩa câu: Peter còn quá trẻ để tham gia cuộc thi này.

2. Đáp án C => Giải thích chi tiết

  • Trạng từ “too” bổ nghĩa cho danh từ “much effort” và đứng trong cấu trúc “ Subject + Verb + Too + Much + Uncountable noun + To Verb”
  • Dịch nghĩa câu: Việc học một ngôn ngữ mới khiến tôi mất quá nhiều công sức để làm bất cứ điều gì khác.

3. Đáp án B => Giải thích chi tiết

  • Trạng từ “too” bổ nghĩa cho danh từ “many customers” và đứng trong cấu trúc “ Subject + Verb + Too + many + countable noun + To Verb”
  • Dịch nghĩa câu: Không có quá nhiều khách hàng ở siêu thị ngày hôm qua.

4. Đáp án C =>Giải thích chi tiết

  • Trạng từ “too” bổ nghĩa cho tính từ “unprofessional” và đứng trong cấu trúc: “Subject + Linking Verb + Too + Adj + To Verb”
  • Dịch nghĩa câu: Billie dường như quá thiếu chuyên nghiệp để trở thành một trưởng nhóm.

5. Đáp án C => Giải thích chi tiết

  • Trạng từ “too” bổ nghĩa cho tính từ “small” và đứng trong cấu trúc: “Subject + To be/ + Too + Adj + To Verb”
  • Dịch nghĩa câu: Phòng ngủ quá nhỏ để bọn trẻ có thể chơi.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!