Mệnh đề danh từ (Noun clause) | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt Mệnh đề danh từ với Cụm danh từ - Bài tập vận dụng
Mệnh đề danh từ là gì?
Mệnh đề danh từ (Noun clause) là một mệnh đề phụ (dependent clause) có chức năng như cụm danh từ. Mệnh đề danh từ thường được bắt đầu bằng “that”, các nghi vấn từ “who, whose, what, which, where, when, why, how” hoặc liên từ “whether, if”.
Ví dụ:
- What Hanna told John at the party surprised him. (Điều Hanna kể với John vào buổi tiệc đã làm anh ấy ngạc nhiên.) ➡ Trong ví dụ trên, chủ ngữ trong câu là cả một mệnh đề “What Hanna told John at the party” (Điều Hanna kể với John vào buổi tiệc) ➡ Khi đó, mệnh đề này được phân loại như một danh từ.
- Jenny wants to know how she could do this exercise. (Jenny muốn biết làm thế nào để làm bài tập này.)
Chức năng của mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ là một mệnh đề phụ thuộc (dependent clause), đóng vai trò như chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
- What Anna was talking about was interesting. (Những điều Anna nói thật thú vị.)
- I know that Jenny must be tired after a long journey. (Tôi biết rằng Jenny chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi dài.)
- Martin and Anna argued for hours about when they should start. (Martin và Anna thảo luận hàng giờ về việc họ nên khởi sự lúc nào.)
- Her statement that she found the money in the street will not be believed. (Lời khai của cô ấy rằng cô ta đã nhặt được số tiền này trên đường sẽ không làm ai tin được.)
Cấu trúc của Mệnh đề danh từ
1. Cấu trúc cơ bản
Mệnh đề danh từ có thể được bắt đầu bằng “that”, bằng các từ nghi vấn thông dụng “what, who, why, where, when, which, how”, hoặc bằng các liên từ “whether/ if”. Cấu trúc cơ bản là:
| Các từ that/where/what/whether/if.... + chủ ngữ + động từ |
Ví dụ:
- Jenny still hasn’t known which course she should take next semester. (Jenny vẫn chưa biết khóa học nào cô ấy sẽ tham gia vào học kỳ tới.)
- Hanna doesn’t understand why children hate vegetables. (Hanna không hiểu tại sao trẻ con lại ghét ăn rau đến vậy.)
- That the girl can play the piano at her young age is very impressive. (Việc cô bé có thể chơi piano ngay từ khi còn nhỏ thật sự rất ấn tượng.)
2. Phân biệt Mệnh đề danh từ với Cụm danh từ
Một số bạn vẫn thường nhầm lẫn không biết sự khác nhau giữa Mệnh đề danh từ với Cụm danh từ là gì, vì thế hãy cùng xem bảng so sánh dưới đây nhé:
| |
Mệnh đề danh từ |
Cụm danh từ |
| Giống nhau |
Đóng vai trò là danh từ trong câu. |
|
Khác nhau
|
Một mệnh đề danh từ có một danh từ và một động từ. Nói cách khác, một mệnh đề danh từ có một chủ ngữ và một vị ngữ giống như một câu, nhưng vì nó là mệnh đề phụ thuộc nên không diễn đạt một ý hoàn chỉnh. |
Cụm danh từ là một nhóm từ bao gồm một danh từ nhưng không có động từ. |
|
Ví dụ
|
The moviegoers forgot what the hero did in the first half of the film.
(Khán giả đã quên mất nhân vật chính đã làm gì trong nửa đầu của bộ phim.)
➡ “what the hero did in the first half of the film” là mệnh đề danh từ vì nó gồm cả danh từ và động từ.
|
Hanna knows the back streets.
(Hanna biết những con đường ở phía sau.)
➡ “the back streets” là cụm danh từ trong câu.
|
3. Rút gọn mệnh đề danh từ
Trong tiếng Anh, việc rút gọn mệnh đề danh từ sẽ giúp rút ngắn độ dài cả câu, tránh dài dòng hoặc gây khó hiểu đối với người đọc, đồng thời vẫn đảm bảo trọn vẹn ý nghĩa của câu.
Các mệnh đề danh từ chỉ có thể rút gọn được khi chúng thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- Mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ (object) của động từ trong câu.
- Chủ ngữ thuộc mệnh đề danh từ trùng với chủ ngữ chính trong câu.
Khi đã thỏa mãn được hai điều kiện trên, người đọc có thể rút gọn mệnh đề theo hai trường hợp sau đây:
| Rút gọn mệnh đề danh từ |
Công thức |
Ví dụ |
|
Đưa động từ thuộc mệnh đề danh từ về dạng “to V” nhưng vẫn giữ nguyên từ nghi vấn.
Thường được áp dụng với mệnh đề danh từ bắt đầu bằng các từ nghi vấn “what, who, why, where, when, which, hoặc how”.
|
Chủ ngữ + động từ chính + từ nghi vấn + chủ ngữ + động từ thuộc mệnh đề danh từ + (các thành phần phụ)
➡ Chủ ngữ + động từ chính + từ nghi vấn + “to V” (các thành phần phụ)
|
Sara didn’t know how she could solve this problem.
➡ Sara didn’t know how to solve this problem.
(Sara không biết cách giải quyết vấn đề này.)
|
Một số lưu ý khi dùng mệnh đề danh từ
Khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu, bạn cần lưu ý một số điều sau đây:
Có thể bỏ từ nối “that” ở trong mệnh đề “that” (that-clause) khi mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu. Tuy nhiên, không được bỏ “that” khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ. Ví dụ:
- Anna knows (that) the world is round. (Anna biết trái đất tròn.)
- That Martin doesn't understand spoken English is obvious. (Rõ ràng là Martin không hiểu được tiếng Anh đàm thoại.)
Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ, không dùng trật tự từ trong câu nghi vấn. Ví dụ:
- I couldn’t hear what Harry said. (Tôi không nghe được những gì Harry said.)
- Sara wonders whose house that is. (Sara tự hỏi không biết ai là chủ nhân ngôi nhà đó.)
Bài tập mệnh đề danh từ có đáp án
Bài 1: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng mệnh đề danh từ
1. Martin wants to know. How old is he?
➡ ____________________________________
2. Jenny was insecure. Which pages is she reading?
➡ _____________________________________
3. Who is that girl? Everyone knows.
➡ _____________________________________
4. Does Martin remember? How long has he learned Korean?
➡ _____________________________________
5. Please tell Hanna. What did you see last night?
➡ _____________________________________
Đáp án:
1. Martin wants to know how old he is.
2. Jenny is insecure about what pages she is reading.
3. Everyone knows who that girl is.
4. Does Martin remember how long he has learned Korean
5. Please tell Hanna what you saw last night.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. Sara often thinks _____ she is getting on.
A. what
B. how
C. that
2. Matin wants to know _____ his wife is angry with his son.
A. that
B. why
C. which
3. Daisy asked her friends _____ they knew her address.
A. if
B. how
C. why
4. Hanna believed _____ she would take part in the race.
A. that
B. what
C. which
5. Martin doesn’t know _____ he can escape this prison.
A. that
B. how
C. where
6. Sara told me _____ she would be happy to participate in my party.
A. that
B. why
C. how
Đáp án:
1. B
2. B
3. A
4. A
5. B
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. I don’t know. What kind of battery is this?
=> ………………………………………………………….
2. My brother doesn’t know for sure. How tall is he?
=> ………………………………………………………….
3. I didn’t remember. Which chapter were we on?
=> ………………………………………………………….
4. The ads said. Their products can cure cancer.
=> ………………………………………………………….
5. Where was Sarah? No one knew about it.
=> ………………………………………………………….
6. Could you show me? Where is the bookshop?
=> ………………………………………………………….
7. Do you have plan? How long will we stay in Seoul?
=> ………………………………………………………….
8. Please tell us. What did you hear last night?
=> ………………………………………………………….
9. I don’t understand. What kind of water is this?
=> ………………………………………………………….
10. My mother wants to know. How old is she?
=> ………………………………………………………….
Đáp án:
1. I don’t know what kind of battery it is.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “What kind of battery”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “I don’t know what kind of battery it is.”
2. My brother doesn’t know for sure how tall he is.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “How tall is he”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “My brother doesn’t know for sure how tall he is.”
3. I didn’t remember which chapter we were on.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Which chapter were we on”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “ I didn’t remember which chapter we were on.”
4. The ads said that their products can cure cancer.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Their products can cure cancer”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “The ads said that their products can cure cancer.”
5. No one knew where Sarah was.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Where is Sarah”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “No one knew about where Sarah is.”
6. Could you show me where the bookshop is?
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Where is the bookshop”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “Could you show me where the bookshop is?”
7. Do you have plan on how long we will stay in Seoul?
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “How long will we stay in Seoul”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “Do you have plan on how long we will stay in Seoul?”
8. Please tell us what you heard last night.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “What did you hear last night”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “Please tell us what you heard last night.”
9. I don’t understand what kind of water this is.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “What kind of water is this”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “I don’t understand what kind of water this is.”
10. My mother wants to know how old she is.
=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “How old is she”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “My mother wants to know how old she is.”
Bài 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. Because of the heavy rain, people are calling to ask ………. take place
A. the event will
B. if or not the event will
C. whether the event will
2. I want to know ………. my wife is angry with my son.
A. that
B. why
C. which
3. James asked his friend ………. he knew his address.
A. if
B. what
C. why
4. His father asked ………. she would not participate in the group.
A. if
B. why
C. which
5. I believed ………. he would take part in the race.
A. that
B. what
C. which
6. She doesn’t know ………. she can solve this difficult task.
A. that
B. how
C. where
7. Pay attention to ………. the tutor is going to declare.
A. that
B. what
C. how
8. He told my father ………. he would be happy to participate in my birthday party.
A. that
B. why
C. how
9. “I am looking for the letter. Do you know ……….?” – “Usually it comes by 3:00 in the afternoon.”
A. when it does arrive
B. when will it arrive
C. when it will arrive
10. NASA is trying to find out ………. there is life on other planets.
A. whether if
B. if or not
C. whether or not
Đáp án:
| Đáp án |
Giải thích |
| 1. C |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án C – whether the event will. Dịch nghĩa: Bởi vì trời mưa, mọi người đang gọi điện hỏi liệu rằng sự kiện sẽ diễn ra hay không. |
| 2. B |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – why. Dịch nghĩa: Tôi muốn biết tại sao vợ tôi lại nổi giận với con trai. |
| 3. A |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án A – if. Dịch nghĩa: James hỏi bạn anh ấy liệu đã biết địa chỉ của anh ấy chưa. |
| 4. B |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – why. Dịch nghĩa: Bố cô ấy hỏi vì sao cô ấy không tham gia đội nhóm. |
| 5. A |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án A – that . Dịch nghĩa: Tôi tin rằng anh ấy sẽ tham gia cuộc đua. |
| 6. B |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – howDịch nghĩa: Cô ấy không biết làm cách nào cô ấy có thể giải bài tập khó như này. |
| 7. B |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – what.Dịch nghĩa: Hãy tập trung vào những gì mà thầy giáo sắp sửa trình bày. |
| 8. A |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án A – that. Dịch nghĩa: Anh ấy nói với bố tôi là anh ấy rất vui khi được dự tiệc sinh nhật của tôi. |
| 9. C |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án C – when it will arrive. Dịch nghĩa: Tôi đang tìm kiếm lá thư. Bạn có biết bao giờ thư sẽ đến không? |
| 10. C |
Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án C – whether or not. Dịch nghĩa: NASA đang cố gắng tìm kiếm liệu rằng có hay không sự sống ở hành tinh khác. |
Bài 5: Sắp xếp thành câu có nghĩa
1. That/ Bill/ successfully/ complete/ not/ us/ surprise/ MBA study.
=> ………………………………………………………….
2. What/ boast/ me/ do/ he/ annoy/ what/ he/ way.
=> ………………………………………………………….
3. am/ which/ sure/ not/ I/ chapter/ on/ are/ we.
=> ………………………………………………………….
4. you/ post office/ could/ the/ where/ show/ the/ me/ is?
=> ………………………………………………………….
5. It/ unfortunate/ that/ weather/ so hot/ camping site.
=> ………………………………………………………….
Đáp án:
1. That Bill completed a successful MBA study didn’t surprise me.
=> Giải thích: Rằng việc Bill thành công hoàn thành xong chương trình MBA không hề làm tôi bất ngờ.
2. What annoys me is the way he boasts about what he does.
=> Giải thích: Điều làm tôi khó chịu đó là cách anh ta khoe khoang về những gì anh ta làm.
3. I am not sure which chapter we are on.
=> Giải thích: Tôi không rõ chúng ta đang ở chương nào nữa.
4. Could you show me where the post office is?
=> Giải thích: Bạn có thể chỉ cho tôi bưu điện ở đâu không?
5. It’s unfortunate that the weather is so hot on camping sites.
=> Giải thích: Thật không may là thời tiết ở khu cắm trại rất là nóng.
Bài 6: Rút gọn mệnh đề danh từ
1. He will get good marks. It is certain.
=> ………………………………………………………….
2. He was innocent. That was the verdict of the court.
=> ………………………………………………………….
3. The mistake was committed by the manager. It is well-known.
=> ………………………………………………………….
4. He will pay the money back in a few days. That is his promise.
=> ………………………………………………………….
5. I assure you. I will help you.
=> ………………………………………………………….
6. I hope that I get this job so I can start making some money.
=> ………………………………………………………….
7. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend that I am doing my assignment.
=> ………………………………………………………….
8. Jane asked me if I could help her with her homework.
=> ………………………………………………………….
9. Megan thought that she could attend the concert without buying a ticket in advance.
=> ………………………………………………………….
10. My boss suggests that I take some Spanish classes to prepare me for my business trip.
=> ………………………………………………………….
Đáp án
1. It is certain that he will get good marks.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.
=> Dịch nghĩa: Đó là điều chắc chắn rằng anh ta sẽ đạt điểm cao.
2. That he was innocent was the verdict of the court.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.
=> Dịch nghĩa: Rằng anh ta vô tội là quyết định của toà án.
3. The fact that the mistake was committed by the manager is well-known.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.
=> Dịch nghĩa: Sự thật là sai lầm bị mắc phải bởi người quản lý là điều phổ biến.
4. He has promised that he will pay the money back in a few days.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.
=> Dịch nghĩa: Anh ta đã hứa là sẽ trả lại tiền trong vòng vài ngày.
5. I assure you that I will help you.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.
=> Dịch nghĩa: Tôi đảm bảo với bạn là tôi sẽ giúp bạn.
6. I hope to get this job so that I can start making some money.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “that I will get this job” -> “to get this job”
=> Dịch nghĩa: Tôi hy vọng sẽ có được công việc này để tôi có thể bắt đầu kiếm tiền.
7. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend to be doing my assignment.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “that I am doing my assignment” -> “to be doing my assignment”
=> Dịch nghĩa: Tôi rất mệt, nên ở lớp, tôi sẽ giả vờ là đang làm bài tập.
8. Jane asked me to help her with her homework.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “if I could help with her homework” – “to help her with her homework”
=> Dịch nghĩa: Jane hỏi tôi về việc giúp cô ấy làm bài tập của cô.
9. Megan thought of attending the concert without buying a ticket in advance.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng V-ing: S + V1 + Ving, ta có “thought that she could attend the concert” -> “thought of attending the concert”.
=> Dịch nghĩa: Megan đã nghĩ đến việc tham gia hoà nhạc mà không đặt vé trước.
10. My boss told me to take some Spanish classes to prepare me for my business trip.
=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “that I take some Spanish classes” -> “to take some Spanish classes”.
=> Dịch nghĩa: Sếp tôi bảo tôi tham gia vài lớp học tiếng Tây Ban Nha để chuẩn bị cho chuyến công tác của tôi.
Bài 7: Nối 2 câu sau thành một câu hoàn chỉnh sử dụng mệnh đề danh từ
1. He explained. Why did he arrive late?
→ __________________________
2. She questioned. What should we do now?
→ __________________________
3. I was wondering. Where did they go after the concert?
→ __________________________
4. She couldn’t tell. How many people attended the meeting?
→ __________________________
5. They didn’t know. Who will lead the team tomorrow?
→ __________________________
6. Can you tell me? What is the reason for the delay?
→ __________________________
7. She asked. How much does it cost to study abroad?
→ __________________________
8. He was curious. What does this button do?
→ __________________________
Đáp án:
| 1. He explained why he arrived late. |
5. They didn’t know who would lead the team tomorrow. |
| 2. She questioned what we should do now. |
6.Can you tell me what the reason for the delay is? |
| 3. I was wondering where they went after the concert. |
7. She asked how much it costs to study abroad. |
| 4. She couldn’t tell how many people attended the meeting. |
8. He was curious about what this button does. |
Bài 8: Tìm mệnh đề danh từ trong các câu và xác định chức năng của nó
1. Everyone was surprised that she spoke fluent Japanese.
2. The teacher knew who had stolen the exam answers.
3. It is unclear what will happen next.
4. She was worried whether the documents were sent correctly.
5. I couldn’t understand why he behaved so strangely.
6. He explained that the project had been delayed.
7. It was obvious where the mistake had been made.
8. The question of who should be blamed arose.
Đáp án:
1. that she spoke fluent Japanese → tân ngữ
2. who had stolen the exam answers → tân ngữ
3. what will happen next → chủ ngữ
4. whether the documents were sent correctly → bổ ngữ
5. why he behaved so strangely → tân ngữ
6. that the project had been delayed → tân ngữ
7. where the mistake had been made → bổ ngữ
8. who should be blamed → chủ ngữ
Bài 9: Chọn đáp án đúng
1. She didn’t like _______.
A. what he said B. how he speaks C. that he was speaking
2. The problem is _______.
A. that storing these files B. how storage these files C. where to store these files
3. They are unsure _______.
A. whether the meeting is necessary B. if the meeting necessity C. that the meeting necessity
4. He couldn’t remember _______.
A. how he places his keys B. where he placed his keys C. that he placed his keys
5. I wonder _______.
A. whom wins the match B. who will win the match C. that who will win the match
6. She had to decide _______.
A. how accepting the job offer B. that she accepts the job offer C. whether to accept the job offer
7. Can you explain _______?
A. how this machine works B. what works this machine C. why is this machine working
8. I am not sure _______.
A. that she was joking B. if she was joking C. what she was joking
Đáp án:
| 1. A |
2. C |
3. A |
4. B |
| 5. B |
6. C |
7. A |
8. B |
Bài 10: Chọn từ/cụm từ đúng:
1. I believe __________ education is important.
a) which
b) that
c) who
2. He explained __________ the project was delayed.
a) when
b) how
c) why
3. The fact __________ she passed the exam surprised everyone.
a) that
b) why
c) how
Đáp án:
b) that
c) why
a) that
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: