Mệnh đề phân từ ( Participle clause) | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập có đáp án

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Mệnh đề phân từ ( Participle clause) | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập có đáp án. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Mệnh đề phân từ ( Participle clause) | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập có đáp án

Mệnh đề phân từ là gì? (Participle clause)

Mệnh đề phân từ trong tiếng Anh (Participle Clause) là một mệnh đề trạng ngữ thường bắt đầu bằng hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (-ed). Mệnh đề này sử dụng nhằm cung cấp thông tin về thời gian, nguyên nhân hoặc kết quả. Bên cạnh đó, còn giúp cho câu trở nên ngắn gọn, ít phức tạp hơn.

Thông thường, mệnh đề phân từ thường trang trọng và mang tính học thuật cao nên chủ yếu được sử dụng trong văn viết. Ngoài ra, các mệnh đề phân từ thường được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy, có thể đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • Invented in 1879 by Thomas Edison, the incandescent light bulb remains a great human invention until now. (Được phát minh vào năm 1879 bởi Thomas Edison, bóng đèn sợi đốt vẫn là một phát minh vĩ đại của con người cho đến bây giờ.)
  • Feeling tired with work, Lan decided to take a week off work to travel. (Cảm thấy mệt mỏi với công việc, Lan đã quyết định xin nghỉ làm 1 tuần để đi du lịch.)

Phân loại các mệnh đề phân từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mệnh đề phân từ bao gồm 3 loại:

- Mệnh đề phân từ hiện tại (Present participle): Thường được sử dụng với cấu trúc V-ing.

Ví dụ: Jogging every morning is a way to help you increase your fitness effectively. (Chạy bộ buổi sáng mỗi ngày, là cách giúp bạn tăng cường thể lực hiệu quả.)

- Mệnh đề phân từ quá khứ (Past participle): Thường mang nghĩa bị động, sử dụng với cấu trúc V-ed/Irregular Verb.

Ví dụ: Disappointed with the attitude of employees, the CEO of the company decided to deduct wages and discipline those who are late to work. (Thất vọng với thái độ của nhân viên, Giám đốc điều hành của công ty đã quyết định trừ lương và kỉ luật đối với những người đi làm muộn.)

- Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle): Sử dụng với cấu trúc have (been) + V3

Ví dụ: Having prepared well last night, I still didn't finish my interview well. (Đã chuẩn bị tâm lý thật kỹ vào tối qua, tôi vẫn không hoàn thành tốt bài phỏng vấn của mình.)

Cách sử dụng mệnh đề phân từ trong tiếng Anh

Thực tế, đối với từng loại mệnh đề phân từ thì sẽ có cách sử dụng khác nhau. Vì thế, hãy cùng 1900 tìm hiểu ngay dưới đây:

1. Mệnh đề phân từ hiện tại (Present participle)

Mệnh đề phân từ hiện tại thường được dùng khi động từ mang nghĩa chủ động, bắt đầu bằng cấu trúc V-ing. Thường được sử dụng trong các trường hợp dưới đây:

- Được sử dụng để diễn tả kết quả của một hành động trước đó.

Ví dụ: 

  • Linh has won 5 gold medals in the city level math competition, making him and his family very proud. (Linh đã đạt được 5 huy chương vàng trong cuộc thi toán cấp thành phố, khiến cho anh ấy và gia đình rất tự hào.)
  • Starting school in June, but I had everything prepared long before that. (Bắt đầu đi học từ tháng 6, nhưng tôi đã chuẩn hết mọi thứ từ rất lâu trước đó.)

- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra đồng thời, song song với hành động khác.

Ví dụ: 

  • Taking a shower, I heard someone's phone ring. (Trong lúc đang tắm thì tôi nghe tiếng chuông điện thoại ai đó gọi cho tôi.)
  • My brother left the room, singing happily. (Anh trai tôi rời khỏi phòng, hát một cách vui vẻ)

- Được sử dụng khi một hành động là nguyên nhân của một hành động kia.

Ví dụ: 

  • Studying English better, I would have gotten a good job. (Nếu học giỏi tiếng Anh hơn, thì tôi đã kiếm được một công việc tốt.)
  • When my mother entered the room, they all looked at her, making her uncomfortable. (Khi mẹ tôi bước vào phòng, tất cả đều nhìn bà ấy khiến bà ấy khó chịu.)

- Ngoài ra, mệnh đề phân từ hiện tại còn được sử dụng như một mệnh đề quan hệ rút gọn (thể chủ động) nhằm bổ sung thêm thông tin cho người nghe.

Ví dụ: 

  • The man who was sitting under the tree was my best friend. => The man sitting under the tree was my best friend. (Người đàn ông đang ngồi ở dưới gốc cây là bạn thân nhất của tôi.)
  • The girl who is playing basketball over there is my sister. => The girl playing basketball over there is my sister (cô gái đang chơi bóng rổ ở kia là em gái tôi.)

2. Mệnh đề phân từ quá khứ (Past participle)

Mệnh đề phân từ quá khứ thường được sử dụng khi động từ mang nghĩa bị động, với cấu trúc chung là V-ed/Irregular Verb. Được sử dụng trong các trường hợp dưới đây:

- Được sử dụng khi mệnh đề/động từ mang nghĩa bị động

Ví dụ: 

  • Influenced by an unhappy childhood, many people grow up with a fear of safety. (Bị tác động bởi tuổi thơ không hạnh phúc, rất nhiều người lớn lên với sự sợ hãi về sự an toàn.)
  • Bitten by a neighbor's dog, Tam was hospitalized soon after (Bị cắn bởi con chó của hàng xóm, Tam đã phải nhập viện ngay sau đó.)

- Dùng để bổ sung thông tin cho chủ thể ở trong câu bị động, có thể ở đầu câu, hoặc đứng ngay sau chủ thể.

Ví dụ: 

  • Accepted into the College of Commerce, we will start a new semester next week. (Được nhận vào trường đại học Thương Mại, chúng tôi sẽ bắt đầu kỳ học mới vào tuần tới.)
  • Awarded a university degree is an honor for every student. (Được trao bằng đại học, là vinh dự đối với mỗi sinh viên.)

- Ngoài ra, mệnh đề phân từ quá khứ còn được dùng như là một giả thuyết trong câu điều kiện.

Ví dụ: 

  • Trained properly, Huy will definitely become a talent for the company.  (Nếu được đào tạo bài bản, Huy chắc chắn sẽ trở thành một nhân tài cho công ty.)
  • Went to the movies with everyone last night, I would have met you. (Nếu tối qua tối qua tôi đi xem phim cùng mọi người, tôi đã gặp được bạn.)

3. Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle)

Mệnh đề phân từ hoàn thành thường bắt đầu với cấu trúc: Have (been) + V3. Có cách sử dụng như sau:

- Dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một sự việc, hành động chính ở trong câu.

Ví dụ: 

  • Having done all the housework, Lan was still scolded by her mother for coming home late. (Đã làm xong hết việc nhà, Lan vẫn bị mẹ mắng vì đi chơi về muộn.)
  • Have worked continuously for 24 hours, Linh feels tired and sleepy. (Làm việc liên tục trong suốt 24 giờ, Linh cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ.)

- Dùng để diễn tả một hành động diễn ra vào một khoảng thời gian nhất định trước khi hành động, sự việc chính bắt đầu.

Ví dụ: 

  • Having stayed up late to take care of his mother for 3 days, he started to feel tired. (Đã thức khuya chăm mẹ suốt 3 ngày, anh ấy bắt đầu cảm thấy cơ thể mệt mỏi.)
  • Having finished my homework, I walked downstairs to go to the restaurant. (Làm xong bài tập, tôi bước xuống nhà để đi đến nhà hàng.)

Những lưu ý khi sử dụng mệnh đề phân từ

Ngoài cách sử dụng các mệnh đề phân từ ở trên, khi sử dụng cấu trúc này thì nạn cần lưu ý những điều dưới đây:

- Chủ ngữ của mệnh đề phân từ và mệnh đề chính là như nhau. 

Ví dụ: Opening the window, I discovered that the milkweed tree had bloomed with a sweet fragrance. 

= I opened the window, I discovered that the milkweed tree had bloomed with a sweet fragrance.(Mở cửa sổ, tôi phát hiện ra cây hoa sữa đã nở hoa với hương thơm ngào ngạt.) 

- Chủ ngữ của mệnh đề chính có thể khác với chủ ngữ mệnh đề quan hệ: Trong một số trường hợp của văn trang trọng thì chủ ngữ của mệnh đề phân từ và mệnh đề chính là khác nhau. Tuy nhiên, lúc này chủ ngữ của mệnh đề phân từ sẽ là một đại từ hoặc bao gồm đại từ.

Ví dụ: Driving at too fast a speed, a serious accident happened right at Thong Nhat park. (Chạy xe với vận tốc quá nhanh, một vụ tai nạn nghiêm trọng đã xảy ra ngay tại công viên Thống Nhất.)

- “Not” thường được sử dụng trước mệnh đề phân từ.

Ví dụ: Not wanting to go to school tomorrow, Linh pretended to be sick to get a day off (Không muốn đi học vào ngày mai, Linh đã giả ốm để được nghỉ).

Bài tập mệnh đề phân từ có đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. My mother was disappointing/disappointed with the film. She had expected it to be better.

2. Is she interesting/interested in baseball?

3. The baseball match was very exciting/excited. My class enjoyed it.

4. It's sometimes embarrassing/embarrassed when I have to ask my friend for money.

5. Does she easily get embarrassing/embarrassed?

6. My sister had never expected to get the job. She was really amazing/amazed when she was offered it.

7. My bestfriend has really learnt English very fast. He has made astonishing/astonished progress.

8. Linh didn't find the situation funny. Linh was not amusing/amused.

9. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked.

10. Why does she always look so boring/bored? Is her life really so boring/bored?

Đáp án

1. disappointed

2. interested

3. exciting

4. embarrassing

5. embarrassed

6. amazed

7. astonishing

8. amused

9. terrifying .... shocked

10. bored .... boring

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. …………….. my work, I went home.

A. Finishing          B. Having finished             C. Had finished            D. Had finished

2. The boy ……………. behind the man is naughty.

A. stands              B. stood                            C. is standing                D. standing

3. ……………. my farm work, I returned home.

A. Finishing           B. Finish                          C. Having finished       D. Being finished

4. ……………. by the visitor, the clavichord could not be used.

A. Broken              B. Break                          C. Breaking                    D. Broke

5. After ……………. lunch, my family watch television

A. eat                     B. eating                        C. eaten                       D. ate

6. When ……………. in international trade, letters of credit are convenient.

A. used                  B. are used                     C. using                     D. they used

7. My mother swam to the shore ……………. the night in the water.

A. having spent        B. having spending         C. when spending      D. had spent

8. He believes here is somebody ……………. on the door.

A. to knock              B. knock                      C. knocked                  D. knocking

9. The man ……………. in blue is my uncle.

A. dressed              B. dressing             C. is dressing               D. in dress

10. ……………. from what she say, she are innocent.

A. To judge                B. Judging               C. Judge              D. To be judged

11. ……………. her to the job, he felt calm.

A. Appointed            B. Appoint               C. Having appointed           D. To appoint

12. ……………. so much, the book is still on the shelf.

A. Cost                  B. Costs                        C. To cost                    D. Costing

13. ……………. at by everyone, I was very disappointed.

A. Laughed                B. Laugh                C. Laughing                      D. In laugh

14. ……………. anxious to please everyone, I told us all I wanted to know.

A. Be                      B. To be                  C. Being                      D. In being

15. ……………. the room, my father was no longer there.

A. Entering            B. When we entered             C. On entering      D. Having entered

Đáp án

1 - B; 2 - D; 3 - C; 4 - A; 5 - B; 6 - A; 7 - A; 8 - D; 9 - B; 10 - B; 11 - C; 12 - D; 13 - A; 14 - C ;15 - B

Bài 3: Chọn từ đúng

1. I was disappointing/disappointed with the film. 

2. Are you interesting/interested in football?

3. The football match was very exciting/excited. I enjoyed it.

4. It's sometimes embarrassing/embarrassed when you have to ask people for money.

5. Do you easily get embarrassing/embarrassed?

6. I had never expected to get the job. I was really amazing/amazed when I was offered ot.

7. She has really learnt very fast. She has made astonishing/astonished progress.

8. I didn't find the situation funny. I was not amusing/amused.

9. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked.

10. Why do you always look so boring/bored? Is your life really so boring/bored?

11. He's one of the most boring/bored people I've ever met. He never stops talking and he never says

anything interesting/interested.

Đáp án

1. disappointed is correct

2. interested

3. exciting

4. embarrassing

5. embarrassed

6. amazed

7. astonishing

8. amused

9. terrifying .... shocked

10. bored .... boring

11. boring .... interesting

Bài 4: Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng một từ trong hộp

amusing/amused

annoying/annoyed

boring/bored

confusing/confused

disgusting/disgusted

exciting/excited

exhausting/exhausted

interesting/interested

surprising/surprised

1. He works very hard. It's not ....that he's always tired.

2. I've got nothing to do. I'm .... .

3. The teacher's explanation was .... . Most of the students didn't understand it.

4. The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really .... .

5. I seldom visit are galleries. I'm not particularly .... in art.

6. There's no need to get .... just because I'm a few minutes late.

7. The lecture was .... I fell asleep.

8. I've been working very hard all day and now I'm .... .

9. I'm starting a new job next week. I'm very .... about it.

10. Steve is very good at telling funny stories. He can be very .... .

11. Liz is a very .... person. She know a lot, she's travelled a lot and she's done lots of different things.

Đáp án

1. surprising

2. bored

3. confusing

4. disgusting

5. interested

6. annoyed

7. boring

8. exhausted

9. excited

10. amusing

11. interesting

Bài 5: Chọn đáp án đúng

1. _____their work, they went home.

a. Finishing

b. Having finished

c. Had finished

d. Finished

2. The girl_____ behind you is naughty.

a. stands

b. stood

c. is standing

d. standing

3. _____ their farm work, the farmers returned home.

a. Finishing

b. Finish

c. Having finished

d. Being finished

4. _____by the visitor, the clavichord could not be used.

a. Broken

b. Break

c. Breaking

d. Broke

5. After_____ dinner, I watches television.

a. eat

b. eating

c. eaten

d. ate

Đáp án

1. B

2. D

3. C

4. A

5. B

Bài 6: Chọn đáp án đúng

1. _____ you to the job, he felt calm.

a. Appointed

b. Appoint

c. Having appointed

d. To appoint

2. _____ so much, the doll is still on the shelf.

a. Cost

b. Costs

c. To cost

d. Costing

3. _____ at by everyone, he was disappointed.

a. laughed

b. Laugh

c. Laughing

d. In laugh

4. _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know.

a. Be

b. To be

c. Being

d. In being

5. Weather_____, we will start tomorrow.

a. permits

b. will permit

c. is permitting

d. permitting

6. Dinner_____ over, they returned home.

a. being

b. be

c. is

d. was

7. Since_____ his new business, Bob has been working 16 hours a day.

a. open

b. opening

c. opened

d. of opening

8. After _____the fight, the police arrested two men and a woman.

a. stopping

b. stop

c. to stop

d. stopped

9. ____ one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her free hand.

a. To keep

b. Keep

c. In keeping

d. Keeping

10. When ____ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

a. asking

b. asked

c. to be asked

d. to be asking

Đáp án

1.C

2.D

3.A

4.C

5.D

6.A

7.B

8.A

9.D

10.B

Bài 7: Chọn đáp án đúng

1. The movie was so ______ that I fell asleep.

a) boring

b) bored

2. The ______ children played in the park.

a) laughed

b) laughing

3. ______ the news, she started to cry.

a) Hearing

b) Heard

4. The man ______ the newspaper is my father.

a) read

b) reading

5. She enjoys ______ to music.

a) listening

b) listened

Đáp án:

1. a) boring

2. b) laughing

3. a) Hearing

4. b) reading

5. a) listening

Bài 8: Viết lại câu sử dụng hiện tại phân từ:

1. The dog barked and wagged its tail. (barking)

2. The girl is my sister. She is wearing a red dress. (wearing)

3. He was injured in the accident. He was taken to the hospital. (Having been injured)

4. The book is interesting. It was written by my favorite author. (written)

5. They are planning a trip. They will go to Europe. (to go)

Đáp án:

1. Barking, the dog wagged its tail.

2. The girl wearing a red dress is my sister.

3. Having been injured in the accident, he was taken to the hospital.

4. The interesting book was written by my favorite author.

5. They are planning a trip to go to Europe.

Bài 9: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng mệnh đề present participle.

1. She walked down the street and looked at the shop windows.

2. The students stood in the classroom and waited for the teacher.

3. He ate breakfast and read the newspaper.

4. They ran towards the finish line and cheered loudly.

5. She entered the room and saw everyone waiting for her.

6. He studied hard and eventually passed the exam.

7. She packed her suitcase and left the hotel.

8. They played football and laughed together.

9. He drove to work and listened to the radio.

10. The dog barked and chased after the car.

Đáp án:

1. Walking down the street, she looked at the shop windows.

2. Standing in the classroom, the students waited for the teacher.

3. Eating breakfast, he read the newspaper.

4. Running towards the finish line, they cheered loudly.

5. Entering the room, she saw everyone waiting for her.

6. Studying hard, he eventually passed the exam.

7. Packing her suitcase, she left the hotel.

8. Playing football, they laughed together.

9. Driving to work, he listened to the radio.

10. Barking, the dog chased after the car.

Bài 10: Hoàn thành các câu với thì present participle và past participle

1. __________ (hear) a strange noise, she went to check the door.

2. __________ (prepare) for the exam, he stayed up all night.

3. __________ (destroy) by the storm, the house needed to be rebuilt.

4. The boy __________ (injure) in the accident was taken to the hospital.

5. __________ (finish) his homework, Tom decided to watch a movie.

6. __________ (not understand) the question, she asked for clarification.

7. The book __________ (write) by J.K. Rowling is very famous.

8. __________ (see) the rain, we decided to cancel the picnic.

9. __________ (confuse) by the instructions, the students asked the teacher for help.

10. _________ (not want) to be late, he hurried to the meeting.

11. __________ (realize) the mistake, he quickly corrected it.

12. The flowers __________ (pick) from the garden were placed on the table.

13. __________ (not know) what to say, she remained silent.

14. The movie __________ (direct) by Christopher Nolan is a masterpiece.

15. __________ (walk) in the park, they enjoyed the fresh air.

16. __________ (impress) by the presentation, the audience applauded loudly.

17. The letter __________ (send) yesterday has not arrived yet.

18. __________ (look) through the window, he saw his friend arriving.

19. __________ (teach) by his father, he learned how to fix the car.

20. __________ (wait) for the bus, she checked her emails.

Đáp án:

1. Hearing

2. Preparing

3. Destroyed

4. Injured

5. Having finished

6. Not understanding

7. Written

8. Seeing

9. Confused

10. Not wanting

11. Realizing

12. Picked

13. Not knowing

14. Directed

15. Walking

16. Impressed

17. Sent

18. Looking

19. Taught

20. Waiting

Bài 11: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

1. The girl _____ (sit) next to me is my cousin.

2. _____ (finish) my homework, I went out to play.

3. The book _____ (write) by J.K. Rowling is very famous.

4. The _____ (break) window was replaced yesterday.

5. _____ (hear) the news, she burst into tears.

6. _____ (see) from a distance, the house looks very small.

7. _____ (tire) of working, he decided to take a vacation.

8. _____ (give) a second chance, he would do better.

9. _____ (lose) in thought, he didn't hear me calling.

10. _____ (be) a shy person, she finds it difficult to make friends.

Đáp án:

1. sitting

2. Having finished

3. written

4. broken

5. Hearing

6. Seen

7. Tired

8. Given

9. Lost

10. Being

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!