Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
No longer là gì? | Cách dùng - Phân biệt cấu trúc No longer, Anymore, Not any longer và No more - Bài tập vận dụng
No longer là cấu trúc thuộc loại cụm trạng từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa “không còn nữa”. Cụm từ này được sử dụng để diễn tả một hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng hiện đã kết thúc.
So với cấu trúc not any longer thì cấu trúc chứa từ “no longer” trang trọng hơn. Hai cấu trúc này chỉ ra rằng một hành động hoặc trạng thái cụ thể đã kết thúc.
Ví dụ:
Lưu ý:
Ví dụ: He still continues to smoking. (Anh ấy vẫn tiếp tục hút thuốc).
Cấu trúc câu No longer thường sẽ đứng giữa câu. Nhưng ngoài ra kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này còn 5 vị trí đặc biệt và cách dùng đa dạng. Sau No longer và trước No longer sẽ có gì? Sau đây chúng ta hãy cùng khám phá cấu trúc này nhé. Trong bảng dưới đây, sẽ có một số từ viết tắt:
Các vị trí | Cấu trúc No longer | Ví dụ |
Đứng giữa chủ ngữ và động từ chính của câu | S + no longer + V | Jane no longer goes swimming when she is hungry (Cô ấy không còn đi bơi lúc đang đói nữa) |
Đứng sau động từ tình thái | S + should/may/might + no longer + Verb | Mary should no longer continue to eat at night (Mary không nên ăn đêm nữa). |
Đứng sau động từ to be | S + Verb (to be) + no longer + verb/ adjective/ noun | My bike is no longer broken. My dad had fixed it for me (Xe đạp của tôi không còn bị hỏng nữa. Bố tôi đã sửa nó cho tôi.) |
Đứng cuối câu | S + V + Object + no longer | Mary dates Jack no longer. They broke up. (Mary không còn hẹn hò với Jack nữa. Họ chia tay rồi.) |
Đảo ngữ | No longer + Trợ động từ (auxiliary verb) + S + V | No longer did she move into a new house. (Cô ấy sẽ không chuyển đến nhà mới nữa) |
1. Phân biệt cấu trúc No longer và Anymore
Hai cấu trúc No longer và Anymore dường như mang nghĩa khác nhau khiến nhiều người còn nhầm lẫn, chúng ta hãy cùng xem chúng khác nhau ở những điểm nào nhé.
Cấu trúc No longer | Cấu trúc Anymore | |
Giống nhau | Về mặt ý nghĩa: đều chỉ một việc, một cái gì đó không làm nữa | |
Khác nhau |
|
|
Tiếp đến chúng ta cùng đến với việc phân tích No longer cấu trúc và No more sẽ khác nhau về vị trí, cấu trúc, ý nghĩa ở điểm gì nhé.
Cấu trúc No longer | Cấu trúc No more | |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau |
|
|
Cấu trúc No longer và Not any longer cũng có cùng 1 ý nghĩa nhưng làm sao để phân biệt hai cấu trúc này? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Cấu trúc No longer | Cấu trúc Not any longer | |
Giống nhau |
Ý nghĩa chung: đều mang nghĩa việc gì đó, điều đó đã không còn nữa, đã kết thúc. |
|
Khác nhau |
Vị trí và cách dùng:
Ví dụ: I no longer go to the cinema. (Tôi không còn đi đến rạp chiếu phim nữa). |
Vị trí và cách dùng:
Ví dụ: Don’t you go to the cinema any longer? (Bạn có đến rạp chiếu phim nữa không?) |
Bài tập 1: Viết lại các câu sau có sử dụng cấu trúc No longer
1. Stop writing please! The 45-minute final test has finished.
2. I gave up! Playing guitar is too difficult.
3. Can you check my computer? It can’t be started.
4. Mary is no longer living here. You cannot find her here.
5. Both of us are not friends anymore. She is selfish.
Đáp án:
1. The 45-minute final test has finished. You can no longer write anything from now on.
2. I can no longer play guitar which is too difficult.
3. Can you check my computer? It can no longer be started.
4. Mary is no longer living here. You cannot find her here.
5. Both of us are no longer friends anymore. She is selfish.
Bài tập 2: Điền no longer, any more hoặc no more vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
1. You already ate seven; you don’t need ………!
2. We can’t buy these bikes now. They ……… make them.
3. She bears the tense situation ……….
4. Since last year’s accident I don’t like to ……… ride a car.
5. She used to belong to the sports club, but she is ……… a member.
6. The government decided to build ……… roads.
7. Thomas is ……… employed by the firm. He was offered a new role.
8. She doesn’t work out ……… because she is always busy with her job.
9. There’s ……… bread.
10. After her parent’s death, she hasn’t smiled ……….
Đáp án:
1. Any more | 2. No longer | 3. No longer | 4. No longer | 5. No longer |
6. No more | 7. No longer | 8. Any more | 9. No more | 10. Any more |
Bài tập 3: Điền No longer hoặc Any longer vào chỗ trống
1. Blake ___ works for us.
2. I wouldn’t be able to stand Terry ___.
3. At that moment, I thought I would ___ live.
4. The shoes are unavailable, unfortunately. They are ___ manufactured.
5. Julia doesn’t want to talk to Ted ___.
Đáp án:
1. no longer
2. any longer
3. no longer
4. no longer
5. any longer
Bài tập 4: Viết lại câu với cấu trúc no longer
1. Mary and Mike had a big conflict about money and they broke up.
2. I didn’t eat at that restaurant anymore, its service is really bad.
3. She didn’t realize that they rant out of sugar - an important ingredient to make a cake.
4. She graduated a month ago, so she will not attend school anymore.
5. After being complained about the style, she didn't wear that boring clothing anymore.
6. Traveling by plane now is not as expensive as in the past.
Đáp án:
1. Mary and Mike had a big conflict about money and they are no longer lovers.
2. I no longer eat at that restaurant anymore, its service is really bad.
3. She didn’t realize that they no longer can make a cake because of the lack of sugar - an important ingredient to make a cake
4. She graduated a month ago, so she will no longer attend school.
5. After being complained about the style, she no longer wears that boring clothing anymore.
6. Traveling by plane now is no longer as expensive as in the past.
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống no longer, any more để hoàn thành câu.
1. My friends don't go to the gym _________
2. Kelly ______ goes swimming on Mondays. She goes on Tuesday now.
3. The doctor said I mustn't drink black coffee everyday ________.
4. Liesel __________ lives in Hanoi.
5. Barney and Robin had a big fight last night so they're ________ friends.
6. We don’t go to that restaurant ________ because the prices are up.
7. Sarah doesn't love me __________ and there's nothing I can do about it.
8. I __________ believe a word Jack said. He's been lying all the time.
9. I don't eat sweets _______. I had a tooth decay lately.
10. Alex ________ works for Martin, he was fired last month.
Đáp án:
1. any more
2. no longer
3. any more
4. no longer
5. no longer
6. any more
7. any more
8. no longer
9. any more
10. no longer
Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng no longer.
1. This game is too hard for me. I’m giving it up.
2. You won’t find Liesel here. She’s moved to another country for 6 months.
3. We tried to help them. But they didn’t want us to any more.
4. Stop writing students! The time is over.
5. I’m not friends with Taylor anymore. She lied to me about Harry.
6. Charlie and Selena got into an argument, and they stopped talking to each other.
Đáp án:
1. I am no longer playing this game, it's too hard for me.
2. You no longer find Liesel here, she's moved to another country for 6 months.
3. We tried to help them but they want us to no longer.
4. Students can no longer write, the time is over.
5. I am no longer friends with Taylor since she lied to me about Harry.
6. Charlie and Selena got into an argument, they no longer talked to each other.
Bài tập 7: Điền no longer/no more/ any longer/ anymore vào chỗ trống
1. Cai Luong is _________for enjoyment, but it is a precious cultural feature of our nation.
2. My brother__________ likes ice cream like he did when he was a kid.
3. In my wardrobe, there are _________beautiful clothes to wear to the party..
4. ____________do women do all the housework with their hands.
5. Anne doesn’t live in Ho Chi Ming city_______.
6. Lucy doesn’t work here ____________. She left last year.
7. They divorced, and therefore are ________wife and husband
8. Lan doesn’t teach French here___________.
9. I have ___________money
10. Beka can ___________run, he has been running for the past 2 hours.
Đáp án:
1. no longer
2. no longer
3. no more
4. No longer
5. anymore
6. anymore/ any longer
7. no longer
8. any longer/ anymore
9. no more
10. no longer
Bài tập 8: Hãy điền từ “no longer” hoặc “any more/ no more” thích hợp vào mỗi câu.
1. She _______ lives in that city.
2. After failing the exam three times, he decided not to try _______.
3. They don’t go to that restaurant _______ because the food quality has declined.
4. We don’t have _______ milk in the refrigerator.
5. He can’t stay awake _______ during the late-night movies.
6. I am _______ interested in participating in that event.
7. The company doesn’t hire interns _______ due to budget constraints.
8. The train doesn’t stop at this station _______.
9. They are _______ friends; they had a falling out last year.
10. She doesn’t wear that dress _______; it’s out of style.
Đáp án:
1. no longer
2. any more/ any longer
3. any more/ any longer
4. any more/ any longer
5. any more/ any longer
6. no longer
7. any more/ any longer
8. any more/ any longer
9. no longer
10. any more/ any longer
Bài tập 9: Hoàn tất những câu sau với no longer, any more, anymore hoặc still
1. I can’t stand it. I’m resigning.
2. Do you wantbread?
3. If I were you, I wouldn’t work. It’s late and you can’t finish this work tonight.
4. It's 10 o’clock and Ken isin bed.
5. It’s a mere waste of time waiting.
6. She’sin charge, I am!.
7. He isn’t interested in writing poems.
8. I won’t answerquestion. I’m done.
9. Do youwant to go to the party or have you changed your mind?
10. Would you liketea?
Bài tập 10: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
any longer - no more - no longer - any more
1. Do you wantcoffee?
2. We don’t live in London
3. Now it wasa possibility.
4. The government decided to buildroads in this city.
5. He doesn’t work here
Đáp án:
1. any more
2. any longer
3. no longer
4. no more
5. any longer
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận