Cấu trúc Expect | Định nghĩa, cách sử dụng, các cụm từ đi cùng Expect và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc Expect bao gồm: Định nghĩa, cách sử dụng, các cụm từ đi cùng Expect và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cấu trúc Expect | Định nghĩa, cách sử dụng, các cụm từ đi cùng Expect và bài tập vận dụng

Expect là gì ?

Về cơ bản, cấu trúc expect trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả suy nghĩ, tin tưởng về một sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, vì expect là ngoại động từ nên nó có thể đi kèm với tân ngữ mang nghĩa là mong đợi, chờ mong, hy vọng một sự việc, sự vật sắp xảy ra/sẽ xảy ra. 

E.g.: The children expect that their grandparents can visit them every weekend.  (Lũ trẻ hy vọng rằng ông bà có thể thăm chúng vào mỗi cuối tuần). 

         My family expects to move into a new house. (Gia đình tôi mong ước sẽ được chuyển vào một ngôi nhà mới). 

         The couple is expecting a wedding ceremony this year.(Cặp đôi đang mong đợi một lễ cưới vào cuối năm). 

        He expects everyone to run around after him. ( Anh ta muốn mọi người làm việc cho mình).

Cách sử dụng cấu trúc Expect

1. Công thức Expect

Các bạn có thể xem cách sử dụng expect thông qua các cấu trúc sau:

Cấu trúc

Ví dụ

Dịch nghĩa

Expect + Object

She’s expecting a third baby

Cô ấy đang mong chờ đứa con thứ ba

Expect + to-V

They expect to leave tonight

Họ hy vọng tối nay sẽ rời khỏi

Expect + that + Mệnh đề

I expect that you make punctual delivery

Tôi hy vọng rằng bạn sẽ giao hàng đúng hạn

Expect + Object + to-V

Lan expects everyone to run round after her

Lan muốn mọi người đều phải làm nhiều việc cho mình.

S + expect + something from + somebody/something

Nam expect the sympathy from everyone

Chúng tôi đang mong đợi kết quả thi cuối học kỳ

2. Cách sử dụng cấu trúc Expect

Cách 1: Cấu trúc được sử dụng với nghĩa tương tự như “think” (nghĩ) hoặc “suppose” (giả sử): Cấu trúc Expect này để thể hiện người nói nghĩ điều này sẽ xảy ra hoặc nên xảy ra. Khi “Expect” sử dụng với nghĩa này, chúng ta thường không sử dụng nó với các thì tiếp diễn. Ví dụ:

    • Hung is home, I expect that. (Hùng ở nhà, tôi nghĩ thế)
    • Lan should have done her homework by now, I expect so. (Lan nên đã hoàn thành bài tập về nhà, tôi nghĩ thế)

Cách 2: Chúng ta sử dụng cấu trúc Expect này để nói rằng chúng ra chờ đợi, mong ngóng điều gì đó sẽ xảy ra. Các cấu trúc thể hiện ý nghĩa này như sau:

Cấu trúc 1:

S + expect + to V

Ví dụ:

  • Nam expects to have a new job next year (Nam kỳ vọng sẽ có một công việc mới vào năm sau)

Cấu trúc 2:

S + expect + O + to V

Ví dụ:

  • The manager expects employee to understand the company’s cultures (Người quản lý mong muốn nhân viên hiểu văn hóa của công ty)

Cấu trúc 3:

S + expect + that + S + V

Ví dụ:

  • I expect that Lien can join my party (Tôi hy vọng Liên có thể tham gia vào bữa tiệc của tôi)

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Expect để diễn đạt trong Tiếng Anh

Mặc dù các cấu trúc trên thường không có gì khác biệt nhiều với nhau, và thường được sử dụng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, vẫn có thể có sự khác biệt về ngữ nghĩa trong một vài trường hợp. Các bạn có thể nhìn 2 câu ví dụ dưới đây:

  • Câu 1: Lan expects Trung to come to party
  • Câu 2: Lan expect that Trung will come to the party

Hai câu này có một sự khác nhau nhẹ về nghĩa. Trong câu 1, Lan chỉ đơn giản là tin tưởng Trung sẽ tới. Tuy nhiên câu 2 sẽ có ý là “Lan rất muốn Trung tới” và sẽ rất thất vọng nếu Trung không tới.

Một lưu ý nữa là các bạn có thể sử dụng Expect với ý nghĩa tương tự như Think (nghĩ) hoặc suppose (giả sử). Khi sử dụng expect với nghĩa này ta lưu ý không nên sử dụng với các thì tiếp diễn.

Các từ/ cụm từ thông dụng đi với Expect

Collocation/idioms

Dịch nghĩa

Ví dụ

Fully expect

Hoàn toàn kỳ vọng

I fully expected to win.

(Tôi hoàn toàn kỳ vọng về chiến thắng)

Confidently expect

Tự tin kỳ vọng

I confidently expected to be elected again.

(Tôi tự tin dự kiến ​​sẽ được bầu cử một lần nữa.)

Half expect 

Kỳ vọng một nửa (không hoàn toàn)

Rock walked slowly towards the box, half expecting it to explode.

(Rock đi chậm về phía chiếc hộp, một nửa mong đợi nó sẽ bùng nổ.)

Really expect

Rất kỳ vọng

Nam didn’t really expect her to come.

(Nam đã không thực sự kỳ vọng cô ấy sẽ đến)

Rightly expect 

Kỳ vọng hợp lý

The public rightly expects government officials to be honest
(Công chúng mong đợi hợp lý rằng quan chức chính phủ trung thực.)

Hardly expect 

Hầu như không kỳ vọng

You can hardly expect a child of three to know the difference between right and wrong.

(Bạn khó có thể mong đợi một đứa trẻ ba tuổi biết sự khác biệt giữa đúng và sai.)

As expected

Như kế hoạch

Tickets have not been selling as well as expected.

(Vé đã không được bán như dự kiến.)

Somebody is entitled to expect something

Có quyền mong đợi

You’re entitled to expect decent service at these prices. 

(Bạn có quyền mong đợi dịch vụ tốt với giá này.)

It is reasonable/unreasonable to expect something

Nó hợp lý/không hợp lý để mong đợi gì đó

It’s unreasonable to expect a tenant to pay for repairs to the outside of the house.

(Nó không hợp lý để mong đợi một người thuê sẽ trả tiền cho việc sửa chữa ở bên ngoài ngôi nhà.)

Phân biệt cấu trúc Expect với cấu trúc Hope và Look Forward to

1. Phân biệt Expect và Hope

Hope dùng để diễn đạt mong muốn điều gì sẽ diễn ra. Dùng “Hope” khi chúng ta rất mong muốn điều gì đó. Tuy nhiên ta lại không chắc chắn về việc đó có thực sự xảy ra hay không.

Cấu trúc này khác với Expect ở chỗ, expect sẽ mang ý nghĩa trung lập về cảm xúc hơn, và bạn tin rằng nó có nhiều khả năng xảy ra. Hope sẽ được sử dụng để nói về những điều tốt đẹp và lời chúc trong tương lai. Ví dụ:

  • We hope it doesn’t rain on our wedding day (Chúng tôi hi vọng rằng trời không mưa vào ngày cưới của chúng tôi.)
  • We expect to do well on the exam because we studied hard (Chúng tôi hy vọng sẽ làm tốt bài kiểm tra vì chúng tôi học rất chăm chỉ)

2. Phân biệt Expect và Look forward to

Look forward to dùng để diễn tả sự háo hức, mong đợi khi nghĩ đến việc xảy ra trong tương lai. Chúng ta dùng look forward to với những việc mà chắc chắn sẽ xảy ra mà không dùng với những việc có thể sẽ xảy ra. 

Cấu trúc này khác với Expect ở chỗ là ta chỉ sử dụng Look forward khi ta biết chắc chắn là nó sẽ xảy ra, ngoài ra nó còn có ý nghĩa thể hiện sự mong đợi háo hức hơn expect. Ví dụ:

  • He is looking forward to her 15th birthday (Anh ấy rất mong chờ sinh nhật 15 tuổi của mình.)
  • She is not looking forward to going to the hospital today(She has an appointment) (Cô ấy không mong chờ việc đến bệnh viện ngày hôm nay – bời vì cô ta có hẹn.)

Bài tập với cấu trúc Expect

Ex 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống

1. We ____ they aren’t late.

2. We still ____ them to do it.

3. Nam doesn’t ____ to the holidays – Nam still has to work.

4. She ____ so much of me that I think I’ll disappoint them.

5. They ____ you to work a six-day week.

Đáp án:

1. hope

2. expect

3. look forward

4. expects

5. expect

Ex 2: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I am expecting your team ________  (join) this competition. 

2. Nam is expecting ________ (have) another chance. 

3. She expects that he’ll ________ (wear) that bright blue shirt.

4. He doesn’t expect her ________ (pass) the test.

5. Lan is expected ________ (be) a good teacher.

Đáp án:

1. to join

2. to have

3. be wearing/wear

4. to pass

5. to be

Ex 3: Chia động từ

1. Mia is expecting …….( have) another chance.

2. We expect our team ………..(win) this competition. 

3. I expect her ……….(pass) the test. 

4. I expect that she’ll …………(wear) a white dress. 

5. Lisa is expected ………(be) an excellent author. 

6. John and Mia …………….( expect) their wedding now

7. Students are expected ………( do) their homework before going to the class. 

Đáp án:

1. to have 

2. to win  

3. to pass

4. wear

5. to be

6. are expecting 

7. to do

Ex 4: Điền expect/ hope/ look forward to vào chỗ thích hợp. 

1. I …………that they aren’t late.

2. I  ………… them to pass their exam.

3. She doesn’t ………to the holiday – She still has to work .

4. I am ……………. to a day off. 

5. I ………. that there is no war. 

6. My brother doesn’t ………… to going on a holiday this month because he must work. 

7. I ………that  they will arrive on time. 

8. They ………. so much for me that I am a little bit stressed now.

9. Although I don’t really like them, I still ……….. them to get another chance.  

10. His parents ……… that he does well tomorrow on her exam. 

11. We……….to see you this weekend. We will have a lot of fun. 

12. Daniel ……….. that his children will be immer strong. 

13. I am …………………to our first meeting. 

Đáp án 

1. hope

2. expect

3. look forward 

4. looking forward 

5. hope 

6. look forward 

7. expect 

8. expect 

9. expect 

10. hope

11. look forward  

12. hopes 

13. looking forward

Ex 5: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.

1. Quarter / to / economy / improve / is / last / in / the / expected / last.

____________________________________________________________________ .

2. receive / we / today / expect / confirmation / his / to / letter.

____________________________________________________________________ .

3. sales / another / event / expecting / they’re / boost up / promotional / to / the.

____________________________________________________________________ .

4. quickly / to / didn’t / so / they / return / expect / me.

____________________________________________________________________ .

5. within / will / expect / arrive / I / that / 2 hours / he / the / next.

____________________________________________________________________ .

Đáp án

1. The economy is expected to improve in the last quarter.

2. We expect to receive his confirmation letter today.

3. They’re expecting another promotional event to boost up the sales.

4. They didn’t expect me to return so quickly.

5. I expect that he will arrive within the next 2 hours.

Ex 6: Hoàn thành câu với từ gợi ý

1. She is ……………… a promotion.

A. waiting

B. hoping

C. expecting

2. I am ………………… Maria to come in the evening.

A. expecting

B. hoping

C. waiting

3. I am ………………… to hear from her.

A. waiting

B. hoping

C. expecting

D. All of the above

4. He ……………….. to get a bike for his birthday.

A. hopes

B. expects

C. Either could be used here

5. I have been ………………. for her for hours.

A. waiting

B. hoping

C. expecting

6. She can’t ………………… for her birthday.

A. wait

B. hope

C. expect

7. We are ………………….. rain soon.

A. expecting

B. hoping

C. waiting

8. We are ………………… to get good rains this year.

A. hoping

B. expecting

C. waiting

D. All of the above

9. She is quite shy. I ………………….. her to be smarter.

A. expected

B. hoped

C. waited

10. Employees are ………………… to start work at 9 o’clock.

A. expected

B. hoped

C. waited

11. We are …………………. that you can come and stay with us.

A. hoping

B. expecting

C. waiting

12. We ………………. to hear from her today.

A. hope

B. expect

C. are hoping

D. are expecting

E. All of the above

Đáp án

1. She is expecting a promotion.

2. I am expecting Maria to come in the evening.

3. I am waiting / hoping / expecting to hear from her.

4. He expects / hopes to get a bike for his birthday.

5. I have been waiting for her for hours.

6. She can’t wait for her birthday.

7. We are expecting rain soon.

8. We are expecting / hoping / waiting to get good rains this year.

9. She is quite shy. I expected her to be smarter.

10. Employees are expected to start work at 9 o’clock.

11. We are hoping that you can come and stay with us.

12. We hope / expect / are hoping/ are expecting to hear from her today.

Ex 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống

1. We ____ they aren’t happy

2. I still ____ them to do it.

3. Linh doesn’t ____ to Tet holiday – Nam still has to work.

4. I ____ so much of me that I am afraid of disappointing them.

5. She ____ you to work a five-day week.

Đáp án

1. We hope they aren’t happy

2. I still expect them to do it.

3. Linh doesn’t look forward to Tet holiday – Nam still has to work.

4. I expect so much of myself that I am afraid of disappointing them.

5. She expects you to work a five-day week.

Ex 8: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I expect you ________ (join) this meeting..

2. Hoa is expecting ________ (have) another opportunity.

3. She expects that I’ll ________ (wear) that skirt..

4. My mom expects I________ (pass) the test.

5. Minh is expected ________ (be) the best student.

Đáp án

1. I expect you to join this meeting..

2. Hoa is expecting to have another opportunity.

3. She expects that I’ll be wearing that skirt.

4. My mom expects I to pass the test.

5. Minh is expected to be the best student.

Ex 9: Xác định cấu trúc expect, want hay persuade

a. Our parents helped us pay for school.

b. He intends it to stand on its own.

c. So students got the media involved.

d. Her steady gaze almost compelled him to apologize.

e. I quickly found myself caught up in the fraternity rush.

f. She overheard them arguing a few nights ago.

g. They also watched her park her car in the tiny lot outside.

h. He got me to shoot it a few times.

i. I just want to urge you to keep your spirits up.

Đáp án

• Cấu trúc expect: a, e, f

• Cấu trúc want: b, c, g

• Cấu trúc persuade: d, h, i

Ex 10: Chọn phương án đúng nhất

1. I ____ he does well tomorrow at her interview.

A. expect

B. hope

C. look forward to

D. wish

2. Our family are ____ a baby.

A. expecting

B. hoping

C. expect

D. hope

3. Lan ____ him to arrive at eight o’clock, but he didn’t show up.

A. expected

B. hoped

C. looked forward

D. waited

4. Linh’s ____her boyfriend to call her now.

A. expecting

B. hoping

C. looking forward

D. waiting

5. I ____ to meet you soon.

A. expect

B. look forward

C. wait

D. hope

Đáp án

1. B

2. A

3. A

4. A

5. B

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!