Continue with GoogleContinue with Google

Not là gì? | Định nghĩa, Phân biệt No Not None và bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Not là gì | Định nghĩa, Phân biệt No Not None và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Not là gì | Định nghĩa, Phân biệt No Not None và bài tập vận dụng

Not là gì?

Not có nghĩa là không và được sử dụng trong câu hoặc mệnh đề phủ định và thường đi kèm với động từ to be cùng với tính từ, cụm danh từ, phó từ hoặc một cụm giới từ. Thêm vào đó, từ very thường được dùng sau not để làm trung hòa đi tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có một số ví dụ dưới đây : 

  • It was not easy to understand why he was in love with that girl (Không dễ dàng để hiểu được tại sao anh ấy lại thích cô gái đó)
  • It isn't always true that people who are in love like the same things (Không phải những người đang yêu nào cũng thích những thứ giống nhau)
  • Joana swims well, but not very evenly (Joana bơi giỏi đấy, nhưng không đều lắm)
  • It is not a huge meal, but enough for three people (Nó không phải một bữa ăn to tát, nhưng vẫn đủ cho ba người ăn)
  • Manan knows I'll probably fail my driving test, but I'm not in the least bit worried about it (Manan biết tôi có thể sẽ trượt bài kiểm tra lái xe, nhưng tôi thì không lo lắng chút nào về điều đó)

 Phân biệt No Not None chi tiết

Dưới đây là cách sử dụng No Not None trong tiếng Anh giúp bạn phân biệt được No Not None chi tiết nhất trong giao tiếp cũng như trong các bài thi thực chiến:

Phân biệt No Not None Ví dụ
Có of ➡ none None of the tables is mine (Chẳng cái bàn nào là của tôi cả)
Đứng một mình không có N ở sau None of the bags are mine (Không cái túi nào là của tôi)
Đi trực tiếp với N mang nghĩa không có ➡ no He has no daughters (Bác ấy không có con gái)
Đi trực tiếp với N mang nghĩa không phải ➡ not It was Tien, not Chi, who stole the money of you. (Chính Tiến, không phải Chi, đã ăn cắp tiền của bạn)
Ở sau có a/an + n ➡ not Not a single letter has been sent to my family over the last 5 years. (Hơn 5 năm qua gia đình tôi chẳng nhận được lá thư nào)

Bài tập vận dụng

Bài 1: chọn đáp án đúng

1. They’ve got ____ time to do it

A. No

B. None

C. Not

2. Lana’s done____ of the homework yet

A. No

B. None

C. Not

3. Oh Be careful - he's ____ stupid.

A. No

B. None

C. Not

4.___ students come to the class on Sunday.

A. No

B. None

C. Not

5. __ of them did it.

A. No

B. None

C. Not

6. She's ____ a fool.

A. No

B. None

C. Not

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. B

6. C

Bài 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

1. Not until the rain ………. (stop) did we ………. (decide) to leave.

2. It ………. (be) not until she ………. (receive) the email that she ………. (reply).

3. It was not until he ………. (turn) 30 that he ………. (start) his own business.

4. Not until the book ………. (be) published did she ………. (feel) accomplished.

5. It was not until the last minute that we ………. (realize) the error.

6. Not until she ………. (see) the test results did she ………. (begin) to relax.

7. It was not until they ………. (reach) the summit that they ………. (take) photos.

8. Not until the movie ………. (end) did they ………. (notice) how late it was.

9. It was not until I ………. (read) the book that I ………. (understand) its popularity.

10. Not until the meeting ………. (be) over did he ………. (feel) free to speak his mind.

Đáp án

1. stopped/ decide Stopped là thì quá khứ đơn, cần thiết để chỉ hoạt động dừng mưa đã hoàn thành, dẫn đến quyết định rời đi.
2. was/ received/ replied Was là thì quá khứ của be, phù hợp với cấu trúc. Received và replied cũng ở thì quá khứ đơn, chỉ các hành động đã hoàn thành khi nhận được email.
3. turned/ started Turned và started đều ở thì quá khứ đơn, mô tả các hành động đã hoàn thành vào các thời điểm cụ thể trong quá khứ.
4. was/ feel Was published là dạng bị động của thì quá khứ đơn, thích hợp để mô tả việc xuất bản sách đã hoàn thành, dẫn đến cảm giác thành tựu của cô ấy.
5. realized Realized ở thì quá khứ đơn, cho thấy hành động nhận ra đã hoàn thành vào phút chót.
6. saw/ begin Saw ở thì quá khứ đơn, cần thiết vì hành động thấy đã xảy ra trước khi bắt đầu thư giãn.
7. reached/ took Reached và took đều ở thì quá khứ đơn, chỉ rằng việc đạt đến đỉnh núi đã xảy ra trước khi chụp ảnh.
8. ended/ notice Ended ở thì quá khứ đơn, cần thiết để chỉ việc xem phim đã kết thúc. Notice theo sau động từ trợ động did, nên ở dạng nguyên mẫu.
9. read/ understood Read (phát âm là red cho thì quá khứ) và understood đều ở thì quá khứ đơn, cho thấy các hành động đã hoàn thành dẫn đến hiểu được sự nổi tiếng của cuốn sách.
10. was/ feel Was over mô tả việc cuộc họp đã kết thúc, cần thiết cho hành động cảm thấy tự do nói ra suy nghĩ, với feel theo sau động từ trợ động did và nên ở dạng nguyên mẫu.

Bài 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây

1. It was not until the cake ………. that we began to sing.

A. was cut

B. cut

C. had been cutting

2. It was not until he ………. his home that he felt safe.

A. reached

B. had reached

C. reaches

3. It was not until she ………. the results that she could relax.

A.had seen

B. saw

C. was seeing

4. It was not until the team ………. the championship that the city celebrated.

A. won

B. has won

C. winning

5. It was not until the sun ………. that they stopped playing.

A. set

B. had set

C. was setting

6. It was not until I ………. the news that I called her.

A. hear

B. heard

C. have heard

7. It was not until the project ………. that he took a break.

A. finished

B. finishes

C. was finishing

8. It was not until they ………. to Paris that they visited the Louvre.

A. went

B. go

C. were going

9. It was not until the film ………. that we left the theater.

A. ended

B. ends

C. was ending

10. It was not until the document ………. approved that the work commenced.

A. was

B. is

C. had been

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo