Phân biệt các giới từ dễ nhầm lẫn trong IELTS Writing Task 1 | Những nhầm lẫn khi sử dụng giới từ trong IELTS Writing Task 1

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Phân biệt các giới từ dễ nhầm lẫn trong IELTS Writing Task 1 | Những nhầm lẫn khi sử dụng giới từ trong IELTS Writing Task 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Phân biệt các giới từ dễ nhầm lẫn trong IELTS Writing Task 1 | Những nhầm lẫn khi sử dụng giới từ trong IELTS Writing Task 1

Cách dùng giới từ trong Writing Task 1: Giới từ At

  • Stand at + số liệu: đứng tại mức (vào 1 mốc cố định) hoặc đơn giản hơn, to be + at + số liệu. Ví dụ: The unemployment rate was/ stood at 5% in 2000 (Tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5% vào năm 2000).
  • Remain stable/remained the same at + số liệu: giữ nguyên tại mức. Ví dụ: The percentage of foreign visitors to Vietnam remained stable at 30% in 2015 (Tỷ lệ du khách nước ngoài đến Việt Nam duy trì ổn định ở mức 30% trong năm 2015).
  • Peak at + số liệu: đạt mức cao nhất là bao nhiêu. Ví dụ: The amount of electricity produced peaked at 10,000 units in 2000 (Lượng điện sản xuất đạt đỉnh 10.000 đơn vị vào năm 2000).

Cách dùng giới từ trong Writing Task 1: Giới từ To

  • (Verb) increase/decrease to + số liệu: tăng đến/giảm xuống mức nào. Ví dụ: The number of foreign visitors increased to 10,000 after 2 years (Lượng khách nước ngoài tăng lên 10.000 sau 2 năm).
  • (Noun) an increase/decrease to + số liệu: một sự tăng đến/giảm xuống mức. Ví dụ: There was an increase to 10,000 in the number of foreign students after 2 years (Số lượng sinh viên nước ngoài tăng lên 10.000 sau 2 năm).

Cách dùng giới từ By trong IELTS Writing Task 1

  • (Verb) increase/decrease by + số liệu: tăng thêm/giảm đi bao nhiêu. Ví dụ: The number of students increased by 2,000 after 2 years (Số lượng học sinh tăng thêm 2,000 sau 2 năm).

Cách dùng giới từ trong Writing Task 1: Giới từ Of

  • (Noun) an increase/decrease of + số liệu: một sự tăng thêm/giảm đi bao nhiêu. Ví dụ: There was an increase of 2,000 in the number of foreign tourists after 2 years (Du khách nước ngoài tăng 2.000 lượt sau 2 năm).
  • Reach a peak/reach the highest point of + số liệu: đạt lên mức cao nhất là bao nhiêu. Ví dụ: The amount of electricity produced reached a peak of 10,000 units in 2000 (Lượng điện sản xuất đạt đỉnh 10.000 đơn vị vào năm 2000).
  • Sự khác nhau: peak (v) + at >< reach a peak (n) + of
  • Hit a low/hit the lowest point of + số liệu: chạm mức thấp nhất là bao nhiêu. Ví dụ: The amount of electricity produced hit the lowest point of 5,000 units in 1980 (Lượng điện sản xuất đạt mức thấp nhất là 5.000 đơn vị vào năm 1980).

Cách dùng cặp giới từ “Between…and” & “Around”

  • Fluctuate/a fluctuation around + số liệu: biến động trong khoảng. Ví dụ: The unemployment rate of Vietnam fluctuated around 10% from 2007 to 2010 (Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam dao động quanh mức 10% từ năm 2007 đến năm 2010).
  • Fluctuate/a fluctuation between… and..: biến động ở mức giữa…. và… Ví dụ: The unemployment rate of Vietnam fluctuated between 8% and 12% from 2007 to 2010 (Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam dao động từ 8% đến 12% từ năm 2007 đến năm 2010).

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!