Câu hỏi phỏng vấn Java Developer

276 Các câu hỏi phỏng vấn Java Developer được chia sẻ bởi các ứng viên

Bộ câu hỏi phỏng vấn về thông tin cá nhân

Hãy giới thiệu qua về bản thân bạn?

Đây là dạng câu hỏi phổ biến mà khi đi phỏng vấn xin việc bạn sẽ được hỏi. Bạn hoàn toàn có thể chuẩn bị và luyện tập trước ở nhà. Câu trả lời cần ngắn gọn, khoảng 2-3 phút. Bên cạnh đó, cũng cần phải đầy đủ với các thông tin cần thiết nhất cho nhà tuyển dụng, đặc biệt là kinh nghiệm liên quan đến vị trí Java Developer

Theo bạn, điểm mạnh điểm yếu của mình là gì?

Đây là phần mà các bạn sẽ tự đánh giá về bản thân mình để đưa điểm mạnh, điểm yếu. Dựa vào đó, nhà tuyển dụng sẽ có cái nhìn tổng quan nhất về con người, tính cách và có phù hợp với vị trí họ đang tuyển dụng cũng như văn hóa công ty hay không?  

Bạn biết gì về công ty chúng tôi?

Nhà tuyển dụng rất quan tâm đến việc bạn biết về công ty của họ như thế nào? Hơn hết họ biết được ứng viên có thực sự hiểu rõ về công ty và tìm hiểu trước khi tham gia phỏng vấn hay không. Bởi vậy, bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng về công ty và trình bày một số vấn đề liên quan như lĩnh vực hoạt động, văn hoá, quy mô hoạt động của công ty như thế nào?,..

Các câu hỏi phỏng vấn thường gặp

Bạn biết gì về Java?

Java là một ngôn ngữ lập trình bậc cao, hướng đối tượng, dựa trên class (lớp); được phát triển bởi Sun Microsystems từ những năm 1995, hiện nay thuộc sở hữu của Oracle. Đặc điểm nổi bật nhất của Java là khả năng cho phép các nhà phát triển ứng dụng viết code một lần và có thể chạy ở mọi nơi. Để làm được điều này thì các ứng dụng Java sẽ được biên dịch thành bytecode, sau đó chạy trên nền máy ảo JVM đã được cài sẵn trên nền tảng hệ điều hành.

Cú pháp của Java tương tự như C và C++; phiên bản mới nhất hiện nay là Java 19 phát hành tháng 9/2022. Java được sử dụng trong đa dạng các lĩnh vực:

  • Desktop Application

  • Web Application

  • Enterprise Application (phổ biến như các nghiệp vụ ngân hàng)

  • Mobile Application

  • Hệ thống nhúng

  • Robotic, Smarthome

  • Game

Các tính năng nổi trội của Java là gì? 

Những tính năng nổi trội của ngôn ngữ lập trình Java:

  • Hướng đối tượng: tất cả trong Java đều là Object nên có thể dễ dàng mở rộng

  • Nền tảng độc lập: Java biên dịch source code thành bytecode  chạy trên nền tảng máy ảo JVM và không phụ thuộc vào nền tảng hệ điều hành

  • Đa luồng: Java hỗ trợ đa luồng, tức là chương trình viết ra có thể thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc

  • Dễ học, dễ hiểu: Java có cú pháp dựa trên C/C++, đồng thời loại bỏ các tính năng phức tạp và hiếm sử dụng; có tính năng tự động hủy cấp phát bộ nhớ,… giúp người học dễ đọc, dễ hiểu code.

  • Bảo mật cao: việc chạy bên trong một máy ảo JVM giúp các chương trình Java khó bị can thiệp tác động, ngoài ra Java có sẵn các lớp giúp chương trình của bạn bảo mật tốt hơn: Classloader, Bytecode Verifier, Security Manager

  • Tính phân tán: Java tạo điều kiện cho người dùng tạo những ứng dụng phân tán bằng RMI và EJB, nó giúp chúng ta có thể truy cập đến các tệp bằng cách gọi phương thức từ bất kỳ máy nào trên Internet

Phân biệt JVM, JDK, JRE

JVM: Java Virtual Machine là máy ảo để thực thi các Java bytecode. Để chạy chương trình Java thì bắt buộc bạn phải cài đặt JVM trên máy của bạn (mỗi hệ điều hành sẽ có phiên bản khác nhau); sau đó source code Java được biên dịch thành bytecode và chuyển vào chạy trên nền JVM

JRE: Java Runtime Environment là môi trường thực thi Java, nó chính là trình triển khai JVM cùng với các plugins, thư viện cần thiết để thực thi chương trình

JDK: Java Development Kit là bộ công cụ phát triển ứng dụng Java. Nó chứa JRE, trình biên dịch bytecode cùng các công cụ hỗ trợ khác về debug, doc. Để lập trình Java chúng ta cần cài đặt JDK

Lập trình hướng đối tượng là gì?

Lập trình hướng đối tượng (OOP – Object Oriented Programming) là một phương pháp lập trình dựa trên khái niệm về lớp và đối tượng. Đối tượng ở đây là thể hiện của 1 lớp, bao gồm các thuộc tính và phương thức. OOP bao gồm 4 tính chất:

  • Tính đóng gói: che giấu thông tin quan trọng của 1 lớp

  • Tính đa hình: 1 hành động có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau

  • Tính trừu tượng: ẩn các triển khai chi tiết và chỉ hiển thị tính năng với người dùng

  • Tính kế thừa: khả năng tái sử dụng thuộc tính và phương thức của lớp

Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, mọi thứ trong Java đều là một đối tượng; vì thế trong hầu hết các bài giảng, khóa học về OOP thì luôn dùng Java làm ngôn ngữ thực hành.

Phạm vi truy cập trong Java gồm những gì?

Trong Java, có 4 từ khóa xác định phạm vi truy cập (access specifiers) gồm:

  • Public (công khai): cho phép truy cập vào bất kỳ lớp nào hoặc thông qua bất kỳ phương thức nào thông qua tên của chúng

  • Private (riêng tư): chỉ cho phép truy cập trong chính lớp mà chúng chỉ định.

  • Protected (bảo vệ): cho phép truy cập từ trong lớp, từ một lớp con hoặc từ lớp chung gói

  • Default (mặc định): phạm vi tiêu chuẩn, chỉ cho phép truy cập từ cùng một gói

Có những kiểu dữ liệu nào trong Java. Autoboxing và Unboxing là gì?

Trong Java có 8 kiểu dữ liệu cơ bản (Primitive Type):

  • byte

  • short

  • int

  • long

  • float

  • double

  • boolean

  • char

Trong Java, tất cả đều là Object; vì thế trong quá trình biên dịch, Java sẽ tự động chuyển đổi giữa kiểu dữ liệu cơ bản (Primitive Type) về đối tượng tương ứng với lớp (Wrapper class) của kiểu dữ liệu đó. Chẳng hạn int chuyển sang lớp Integer, kiểu double chuyển sang Double, … Quá trình này gọi là Autoboxing. Và ngược lại để chuyển từ Integer về int, gọi là Unboxing.

Thread trong Java là gì?

Trong Java, quá trình thực thi một chương trình gọi là Process; một Process có thể có nhiều thực thi đơn bên trong gọi là Thread (luồng). 

Một Thread có thể có những trạng thái sau:

  • New: khi tạo 1 lớp instance của lớp Thread và chưa gọi phương thức start

  • Runnable: trạng thái Thread sẵn sàng thực thi

  • Running: đang xử lý code trong Thread

  • Non-Runable (Blocked): trạng thái khi Thread vẫn còn tồn tại nhưng không thể chạy do không đủ điều kiện. Nó bao gồm việc bị blocked trên I/O và blocked trên Synchronization.

  • Terminated: Thread kết thúc

Deadlock là gì? Làm sao để tránh nó.

Deadlock là một trạng thái xảy ra khi có 2 process A và B cùng thực hiện, trong đó A cần chờ B thực hiện xong để chạy tiếp và đồng thời B cũng chờ A thực hiện xong mới có thể chạy tiếp. Kết quả là cả 2 process A và B đều không thể chạy được, chờ nhau vô thời hạn.

Để tránh deadlock, có 1 số cách xử lý như sau:

  • Tránh Nested Locks: không cấp khóa cho nhiều thread

  • Tránh cấp khóa không cần thiết

  • Sử dụng Thread.join set timeout cho Thread

Các interface cơ bản của Collections là gì?

Java Collections framework sử dụng để thao tác dữ liệu dạng tập hợp các objects. Có gồm các interface sau:

  • Collection: lớp cơ bản nhất chứa các phương thức làm việc với tập hợp objects như duyệt qua các phần tử

  • Set: mỗi phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần duy nhất

  • List: danh sách tuyến tính sắp xếp theo một thứ tự nhất định

  • Queue: hàng đợi, kiểu dữ liệu FIFO (first-in first-out) vào trước ra trước

  • Map: đồ thị, ánh xạ lưu trữ dạng key-value

Lưu ý là Set, List, Queue đều kế thừa Collection; riêng Map thì là một interface độc lập với chỉ những phương thức riêng nó.

Garbage Collectors là gì?

Bộ thu gom rác Garbage Collectors là một quá trình thụ động thực thi nhiệm vụ quản lý bộ nhớ trong Java. Trong quá trình chạy chương trình Java, các đối tượng được tạo ra ở vùng nhớ heap (một phần bộ nhớ dành cho chương trình), sau đó nếu đối tượng không được sử dụng đến nữa thì garbage collectors sẽ truy tìm và xóa bỏ để thu hồi dung lượng bộ nhớ.

Nếu một object được set reference null thì đối tượng đó sẽ được đánh dấu là sẵn sàng cho việc thu gom rác trong chu kỳ hoạt động tiếp theo của Garbage Collectors. Để khởi động việc dọn rác, chúng ta có thể sử dụng các methods System.gc hoặc Runtime.gc

Kinh nghiệm “đậu” phỏng vấn

Để buổi phỏng vấn diễn ra suôn sẻ và nắm chắc phần thành công, bạn cần chú trọng thêm các yếu tố:

  • Hiểu rõ vị trí bạn đang ứng tuyển: Trước khi tham gia phỏng vấn, hãy nắm rõ về yêu cầu và trách nhiệm của vị trí Java Developer mà bạn đang ứng tuyển. Điều này giúp bạn chuẩn bị cho các câu hỏi liên quan đến kiến thức kỹ thuật và khả năng làm việc thực tế.

  • Chia sẻ về dự án thực tế: Nếu có thể, hãy đề cập đến các dự án thực tế mà bạn đã tham gia hoặc tự tạo ra. Diễn giải cách bạn đã xử lý các thách thức, cách bạn thiết kế và triển khai các tính năng, và cách bạn làm việc trong nhóm.

  • Sự học hỏi và tư duy logic: Hãy thể hiện sự sẵn sàng học hỏi và tư duy logic. Mảng lập trình luôn phát triển và một Java Developer tốt cần phải có khả năng nắm bắt kiến thức mới và áp dụng nó trong thực tế.

  • Hỏi về công ty và dự án: Thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt các câu hỏi liên quan đến công ty, dự án và quy trình làm việc. Điều này không chỉ cho thấy tâm huyết của bạn mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về môi trường làm việc.

  • Tự tin và trung thực: Đừng sợ thừa nhận nếu bạn không biết câu trả lời. Thay vào đó, thể hiện sự tự tin trong những kiến thức bạn đã biết và sẵn sàng học hỏi.

  • Dress code và thái độ: Mặc lịch sự và phù hợp với văn hóa của công ty và thể hiện thái độ tích cực, lịch sự và sẵn sàng làm việc trong môi trường đa dạng.

Câu hỏi phỏng vấn Java Developer & Cách trả lời

Dưới đây là 3 câu hỏi phỏng vấn Java Developer hàng đầu và cách trả lời chúng:

Câu hỏi #1: Bạn hiểu khái niệm Java như thế nào? Vì sao Java không phụ thuộc vào nền tảng?

Java là một trong những loại ngôn ngữ lập trình vẫn đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Mục đích của Java là lập trình hướng đối tượng cao cấp và hầu như sẽ sử dụng ngôn ngữ C hoặc C ++.

Hiện tại, Java được sử dụng để thiết kế những chương trình, phần mềm hoặc các ứng dụng cho rất nhiều nền tảng khác nhau. Do đó, có thể thấy rằng, Java là ngôn ngữ không phụ thuộc vào bất kỳ nền tảng nào.

Câu hỏi #2: Hiện tại, Java đang được hỗ trợ trên những nền tảng nào?

Bạn có thể nêu một số ví dụ về những nền tảng có thể sử dụng được ngôn ngữ Java như Linux, Windows, Mac OS,… Hiện tại, Java có thể chạy ở nhiều nền tảng khác nhau.

Mặc dù đây là câu hỏi phỏng vấn Java căn bản nhưng khả năng xuất hiện là rất cao. 

Câu hỏi #3: Phạm vi truy cập trong Java gồm những gì?

Trong Java, có 4 từ khóa xác định phạm vi truy cập (access specifiers) gồm:

  • Public (công khai): cho phép truy cập vào bất kỳ lớp nào hoặc thông qua bất kỳ phương thức nào thông qua tên của chúng
  • Private (riêng tư): chỉ cho phép truy cập trong chính lớp mà chúng chỉ định.
  • Protected (bảo vệ): cho phép truy cập từ trong lớp, từ một lớp con hoặc từ lớp chung gói
  • Default (mặc định): phạm vi tiêu chuẩn, chỉ cho phep truy cập từ cùng một gói

Câu hỏi phỏng vấn

Java Developer được hỏi... 07/06/2023

Có thể ghi đè biến instance không?

1 câu trả lời

Không.

Java Developer được hỏi... 07/06/2023

Có bao nhiêu cách để tạo ra một đối tượng String trong java?

1 câu trả lời

Có 2 cách để tạo đối tượng String:

  • Sử dụng string literal
  • Sử dụng từ khóa new
Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Tại sao các đối tượng String trong java là immutable?

1 câu trả lời

Bởi vì java sử dụng khái niệm về string literal. Giả sử có 5 biến tham chiếu, tất cả các tham chiếu đến một đối tượng "hello". Nếu một biến tham chiếu thay đổi giá trị của đối tượng, nó sẽ bị ảnh hưởng đến tất cả các biến tham chiếu khác. Đó là lý do tại sao đối tượng String trong java immutable (bất biến).

Java Developer được hỏi... 07/06/2023

Từ khóa This trong Java?

1 câu trả lời

Trong java, Từ khóa this có 6 cách sử dụng như sau:

  • Từ khóa this có thể được dùng để tham chiếu tới biến instance của lớp hiện tại.
  • this() có thể được dùng để gọi Constructor của lớp hiện tại.
  • Từ khóa this có thể được dùng để gọi phương thức của lớp hiện tại.
  • Từ khóa this có thể được truyền như một tham số trong phương thức.
  • Từ khóa this có thể được truyền như một tham số trong phương Constructor.
  • Từ khóa this có thể được dùng để trả về instance của lớp hiện tại.
Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Ý nghĩa của immutable (bất biến) trong String là gì?

1 câu trả lời

Ý nghĩa đơn giản của immutable là không thể sửa đổi hoặc không thể thay đổi được. Một khi đối tượng String đã được tạo ra, giá trị của nó không thể thay đổi.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Tham chiếu tới biến instance của lớp hiện tại?

1 câu trả lời

Từ khóa this trong java có thể được dùng để tham chiếu tới biến instance của lớp hiện tại.

Nếu có sự trùng tên nhau giữa biến toàn cục và tham số khiến bạn bị phân vân. Từ khóa this sẽ giúp bạn giải quyết sự phân vân của bạn.

Bạn sẽ hiểu ra vấn đề nếu không dùng từ khóa this trong ví dụ sau:

Kết quả:

Trong ví dụ trên, tên của tham số của Constructor Student10() trùng với tên của biến toàn cục đó là lý do tại sao cần phải sử dụng từ khóa this để phân biệt biến cục bộ và biến toàn cục.

Ví dụ dưới đây giải quyết vấn đề trên bằng cách sử dụng từ khóa this:

Kết quả:

Nếu biến cục bộ và biến toàn cục có tên khác nhau thì không cần sử dụng từ khóa this.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Sử dụng this() gọi Constructor của lớp hiện tại?

1 câu trả lời

Phương thức this() có thể được sử dụng để gọi Constructor của lớp hiện tại. Cách sử dụng này sẽ hữu dụng hơn nếu bạn có nhiều Constructor trong một lớp và bạn muốn sử dụng lại Constructor.

Ví dụ:

Kết quả:

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Việc tuyên truyền ngoại lệ là gì?

1 câu trả lời

Việc chuyển tiếp đối tượng ngoại lệ sang phương thức gọi được gọi là sự truyền ngoại lệ.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Có thể khai báo phương thức overriding của lớp con một ngoại lệ nếu phương thức của lớp cha không throw một ngoại lệ?

1 câu trả lời

Được nhưng chỉ đối với unchecked exception còn checked exception thì không.

Java Developer được hỏi... 07/06/2023

Sự khác nhau giữa nạp chồng và ghi đè là gì?

1 câu trả lời

Nạp chồng phương thức (overloading) Ghi đè phương thức (overriding)
Nạp chồng phương thức được sử dụng để giúp code của chương trình dễ đọc hơn. Ghi đè phương thức được sử dụng để cung cấp cài đặt cụ thể cho phương thức được khai báo ở lớp cha.
Nạp chồng được thực hiện bên trong một class. Ghi đè phương thức xảy ra trong 2 class có quan hệ kế thừa.
Nạp chồng phương thức thì tham số phải khác nhau. Ghi đè phương thức thì tham số phải giống nhau.
Nạp chồng phương thức là ví dụ về đa hình lúc biên dịch. Ghi đè phương thức là ví dụ về đa hình lúc runtime.
Trong java, nạp chồng phương thức không thể được thực hiện khi chỉ thay đổi kiểu giá trị trả về của phương thức. Kiểu giá trị trả về có thể giống hoặc khác. Giá trị trả về có thể giống hoặc khác, nhưng tham số phải khác nhau. Giá trị trả về phải giống nhau.
Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Kiểu trả về hiệp biến là gì?

1 câu trả lời

Từ java 5 trở đi, có thể ghi đè bất kỳ phương thức nào bởi việc thay đổi kiểu giá trị trả về. Nếu kiểu trả về của phương thức ghi đè của lớp con là lớp con. Nó được gọi là kiểu trả về hiệp biến.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Có trường hợp nào khối finally không được thực thi không?

1 câu trả lời

Khối finally không được thực thi nếu chương trình bị thoát (bằng cách gọi System.exit() hoặc lỗi phần cứng.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Biến final là gì?

1 câu trả lời

Nếu bạn tạo một biến với từ khóa final, bạn sẽ không thể thay đổi được giá trị của biến đó (hằng số).

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Khối finally có thể được sử dụng mà không cần khối catch không?

1 câu trả lời

Có. Bởi ngoài khối catch thì còn khối try. Khối finally phải theo sau khối try hoặc catch.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Phương thức final là gì?

1 câu trả lời

Phương thức final không thể được ghi đè.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Lớp final là gì?

1 câu trả lời

Lớp final không thể được kế thừa.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Biến final blank là gì?

1 câu trả lời

Một biến final không được khởi tạo giá trị lúc khai báo được gọi là biến final blank.

Java Developer được hỏi... 07/06/2023

Khối finally là gì?

1 câu trả lời

Khối lệnh finally trong java được sử dụng để thực thi các lệnh quan trọng như đóng kết nối, đóng cá stream,…

Khối lệnh finally trong java luôn được thực thi cho dù có ngoại lệ xảy ra hay không.

Khối lệnh finally trong java được khai báo sau khối lệnh try hoặc sau khối lệnh catch.

Java Developer được hỏi... 09/06/2023

Có thể khởi tạo giá trị cho biến final blank không?

1 câu trả lời

, nếu biến đó là non-static thì chỉ khởi tạo được trong constructor. Nếu biến đó là static thì chỉ khởi tạo được trong khối static.

Java Developer được hỏi... 07/06/2023

Có phải mỗi khối try phải đi kèm với một khối catch?

1 câu trả lời

Nó không phải là cần thiết mà mỗi khối thử phải được theo sau bởi một khối catch. Nó phải được theo sau bởi một khối catch hoặc một khối finally. Và bất kỳ trường hợp ngoại lệ có thể bị ném sẽ được khai báo với từ khóa throws của phương thức.

Đang xem 201 - 220 trong 276 câu hỏi phỏng vấn