Câu hỏi phỏng vấn SQL Developer

204 Các câu hỏi phỏng vấn SQL Developer được chia sẻ bởi các ứng viên

Bài viết phỏng vấn xin việc làm SQL Developer sẽ giúp bạn khám phá những bí quyết và lời khuyên từ những chuyên gia hàng đầu về công nghệ thông tin, giúp bạn thành công trong việc tìm kiếm và nắm bắt cơ hội việc làm trong lĩnh vực này.

Câu hỏi phỏng vấn chung

Phỏng vấn về SQL Developer thường đặt ra một loạt câu hỏi để đánh giá kỹ năng và kiến thức của ứng viên. Dưới đây là bốn câu hỏi phỏng vấn chung và gợi ý cách trả lời:

Câu 1: "Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa INNER JOIN và LEFT JOIN trong SQL?"

Gợi ý trả lời:

INNER JOIN trả về các hàng (rows) từ hai bảng mà có giá trị trùng nhau trong cột kết nối.

LEFT JOIN (còn gọi là LEFT OUTER JOIN) trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái (bảng đầu tiên) và các hàng tương ứng từ bảng bên phải (bảng thứ hai) nếu có giá trị trùng, nếu không, sẽ có giá trị NULL.

Câu 2: "Làm thế nào bạn xử lý các truy vấn SQL phức tạp và tối ưu hóa hiệu suất của chúng?"

Gợi ý trả lời:

Bắt đầu bằng việc thiết kế một cơ sở dữ liệu tối ưu với các chỉ mục phù hợp.

Sử dụng câu lệnh EXPLAIN hoặc các công cụ tương tự để kiểm tra kế hoạch thực hiện của truy vấn và tối ưu hóa nó.

Sử dụng chỉ mục (indexes) để tăng tốc độ truy vấn và hạn chế số lượng truy vấn phức tạp.

Câu 3: "Hãy giải thích khái niệm ACID trong cơ sở dữ liệu và tại sao nó quan trọng?"

Gợi ý trả lời:

ACID là viết tắt của Atomicity, Consistency, Isolation, và Durability, là các tính chất quan trọng trong quản lý giao dịch cơ sở dữ liệu.

Atomicity đảm bảo rằng một giao dịch sẽ hoặc thành công hoàn toàn hoặc thất bại hoàn toàn.

Consistency đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu luôn ở trạng thái hợp lý sau mỗi giao dịch.

Isolation đảm bảo rằng các giao dịch đang chạy độc lập với nhau và không ảnh hưởng lẫn nhau.

Durability đảm bảo rằng dữ liệu đã được lưu trữ sẽ không bị mất sau khi giao dịch kết thúc.

Câu 4: "Bạn đã sử dụng SQL Server, Oracle và MySQL. Hãy nêu sự khác biệt chính giữa các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu này và khi nào bạn nên sử dụng một loại hệ thống thay vì loại khác?"

Gợi ý trả lời:

Nêu ra các khác biệt quan trọng như giá trị, hiệu suất, tích hợp, hỗ trợ, và độ phức tạp.

Ví dụ, SQL Server thường được sử dụng trong môi trường doanh nghiệp với tích hợp tốt với các sản phẩm Microsoft, Oracle mạnh mẽ trong hiệu suất và hỗ trợ doanh nghiệp, MySQL phù hợp cho các ứng dụng web quy mô nhỏ và trung bình.

Trong mọi trường hợp, ngoài việc trả lời một cách chính xác, ứng viên cũng cần trình bày ví dụ thực tế và kỹ năng thực hiện trong dự án hoặc kinh nghiệm của họ để càng thể hiện rõ kiến thức và khả năng của họ.

Câu hỏi phỏng vấn về thông tin cá nhân

Dưới đây là ba câu hỏi phỏng vấn về thông tin cá nhân mà bạn thường gặp trong quá trình tuyển dụng, cùng với gợi ý về cách trả lời để làm hài lòng nhà tuyển dụng:

Câu 1: "Hãy tự giới thiệu một chút về bản thân bạn."

Trả lời: Trong phần giới thiệu này, bạn nên đề cập đến tên, học vấn, kinh nghiệm làm việc, và một số kỹ năng quan trọng của bạn liên quan đến vị trí công việc. Hãy tóm tắt những điểm mạnh của bạn và nhấn mạnh về cách mà bạn có thể đóng góp cho công ty.

Câu 2: "Bạn có thể kể cho chúng tôi về một thất bại lớn nhất mà bạn từng gặp và cách bạn đã xử lý nó?"

Trả lời: Ở đây, hãy chọn một ví dụ cụ thể về một thất bại hoặc khó khăn trong quá khứ, sau đó mô tả cụ thể về tình huống, cách bạn đã ứng phó, và những bài học bạn rút ra. 

Câu 3: "Bạn có kỹ năng và kinh nghiệm gì liên quan đến vị trí công việc này?"

Trả lời: Tôi có kỹ năng [liệt kê kỹ năng liên quan] và kinh nghiệm làm việc tại [tên công ty hoặc dự án] trong vai trò [vai trò của bạn] trong [số] năm. Tôi đã thực hiện thành công [nêu rõ một dự án hoặc thành tích quan trọng]. 

Câu hỏi phỏng vấn về chuyên môn

Dưới đây là 4 câu hỏi phỏng vấn về chuyên môn của một SQL Developer cùng với gợi ý cách trả lời:

Câu 1: "Có thể nêu rõ về kinh nghiệm của bạn trong việc sử dụng SQL và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) cụ thể mà bạn đã làm việc với chưa?"

Gợi ý trả lời:

Tôi có kinh nghiệm làm việc với SQL và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) trong suốt [số năm] năm qua. Tôi đã làm việc với các DBMS phổ biến như MySQL, PostgreSQL và Oracle. Trong các dự án trước, tôi đã phát triển, tối ưu hóa và duyệt qua các câu truy vấn SQL phức tạp để đảm bảo hiệu suất và hiệu quả của cơ sở dữ liệu. Tôi cũng có kinh nghiệm thiết kế cơ sở dữ liệu, bao gồm việc tạo bảng, quan hệ và chỉ mục.

Câu 2: "Làm thế nào bạn xử lý vấn đề hiệu suất cơ sở dữ liệu trong dự án trước đây của bạn?"

Gợi ý trả lời:

Trong dự án trước, khi gặp vấn đề về hiệu suất cơ sở dữ liệu, tôi đã thực hiện một số biện pháp. Trước tiên, tôi đã sử dụng các công cụ giám sát hiệu suất để xác định câu truy vấn hoặc phần của cơ sở dữ liệu đang gây ra tắc nghẽn. Sau đó, tôi đã tối ưu hóa các câu truy vấn bằng cách sử dụng chỉ mục, điều chỉnh câu truy vấn và cải thiện thiết kế cơ sở dữ liệu nếu cần. Tôi cũng đã tăng cấu hình hệ thống cơ sở dữ liệu nếu cần thiết để đảm bảo hiệu suất ổn định.

Câu 3: "Làm thế nào bạn đảm bảo tính an toàn và bảo mật cho dữ liệu trong cơ sở dữ liệu?"

Gợi ý trả lời:

Tính an toàn và bảo mật dữ liệu là ưu tiên hàng đầu của tôi. Để đảm bảo tính an toàn, tôi đã thực hiện quy tắc bảo mật như kiểm tra quyền truy cập của người dùng, sử dụng mã hóa dữ liệu và thiết lập cơ chế kiểm tra và xác thực. Tôi cũng đảm bảo rằng các máy chủ cơ sở dữ liệu và phiên bản DBMS luôn được cập nhật với các bản vá bảo mật mới nhất.

Câu 4: "Làm thế nào bạn thực hiện sao lưu và khôi phục dữ liệu trong trường hợp cơ sở dữ liệu gặp sự cố?"

Gợi ý trả lời:

Tôi thường thực hiện sao lưu định kỳ dữ liệu của cơ sở dữ liệu để đảm bảo an toàn. Đối với việc khôi phục dữ liệu, tôi đã thiết lập các quy trình tự động và bản sao lưu dự phòng. Nếu có sự cố, tôi sẽ sử dụng các bản sao lưu này để khôi phục dữ liệu nhanh chóng. Tôi đã thực hiện các kịch bản kiểm tra sao lưu thường xuyên để đảm bảo tính hoạt động của hệ thống sao lưu và khôi phục dữ liệu một cách hiệu quả.

Kinh nghiệm “đậu” phỏng vấn vị trí SQL Developer

Dưới đây là một số kinh nghiệm và gợi ý giúp bạn "đậu" phỏng vấn vị trí SQL Developer:

  • Đảm bảo bạn hiểu về các cú pháp SQL cơ bản như SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, JOIN, GROUP BY, HAVING, ORDER BY, và WHERE.
  • Hãy thực hành việc viết các truy vấn SQL trên cơ sở dữ liệu thực tế để nắm vững kỹ năng.
  • Nắm vững kiến thức về cơ sở dữ liệu, bao gồm các hệ quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) phổ biến như MySQL, SQL Server, PostgreSQL, và Oracle.
  • Tìm hiểu về ngôn ngữ truy vấn dựa trên SQL cụ thể cho DBMS bạn sẽ làm việc.
  • Hiểu cách sử dụng chỉ số (indexes) để tối ưu hóa truy vấn.
  • Có kiến thức về các vấn đề về hiệu suất và cách sửa chúng trong truy vấn SQL.
  • Nắm vững các chức năng SQL nâng cao như cửa sổ (window functions) và cùng với cách chúng hoạt động.
  • Hãy tìm hiểu về thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm khả năng xác định và thiết kế các bảng, quan hệ, và khóa ngoại.
  • Nắm vững về bảo mật cơ sở dữ liệu và quyền truy cập, cũng như cách bảo vệ dữ liệu.
  • Nếu bạn cần tích hợp SQL vào các ứng dụng hoặc trang web, nắm vững ít nhất một ngôn ngữ lập trình phía máy chủ như Java, Python, hoặc C#.
  • Xem xét việc ôn lại kiến thức SQL cơ bản và các dự án liên quan mà bạn đã thực hiện.
  • Chuẩn bị câu hỏi và bài tập thực hành có thể được đặt trong phỏng vấn.
  • Khi phỏng vấn, hãy tự tin trong việc trả lời câu hỏi và giải quyết bài tập.
  • Thể hiện tận tâm và khả năng học hỏi trong lĩnh vực này.

Nhớ rằng việc "đậu" phỏng vấn không chỉ dựa vào kiến thức kỹ thuật mà còn vào cách bạn thể hiện bản thân và khả năng làm việc trong nhóm. Đảm bảo bạn hiểu về công ty và vị trí bạn đang xin việc để có thể trả lời các câu hỏi tùy chỉnh liên quan.

Câu hỏi phỏng vấn

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Làm cách nào để thêm một column có giá trị mặc định vào một table có sẵn?

1 câu trả lời

ALTER TABLE SomeTable
ADD SomeCol Bit NULL --Or NOT NULL.
CONSTRAINT D_SomeTable_SomeCol --When Omitted a Default-Constraint Name is
autogenerated.
DEFAULT (0)--Optional Default-Constraint.
WITH VALUES --Add if Column is Nullable and you want the Default Value for Existing Records.

Hãy nhớ rằng nếu column có giá trị là nullable, thì null sẽ là giá trị được sử dụng cho các rows hiện có.

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Default là gì?

1 câu trả lời

Default cho phép thêm giá trị vào column nếu giá trị của column đó không được cài đặt.

Default có thể được xác định trên các field ‘number’ và ‘datetime’. Chúng không thể được định nghĩa trên các column ‘timestamp’ và ‘IDENTITY

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Giải thích các truy vấn phụ và các loại khác nhau của chúng?

1 câu trả lời

Truy vấn phụ là các truy vấn được lồng vào một truy vấn chính, lớn hơn. Trong SQL, các kiểu truy vấn phụ là:

  • Truy vấn phụ một hàng Trả về kết quả là một hoặc không hàng
  • Truy vấn phụ nhiều hàng – Trả về kết quả là một hoặc nhiều hàng
  • Truy vấn phụ nhiều cột – Trả về kết quả là một hoặc nhiều cột
  • Truy vấn phụ có liên quan – Tham chiếu đến một hoặc nhiều cột trong truy vấn chính
  • Truy vấn phụ lồng nhau – Một truy vấn phụ trong một truy vấn phụ khác.

Một trong những điều quan trọng về truy vấn phụ là các mệnh đề SQL mà bạn có thể sử dụng chúng trong: HAVING – FROM – WHERE.

Bạn cũng có thể truy vấn phụ trong các câu lệnh sau: SELECT – UPDATE – INSERT – DELETE. Thông thường, bạn sẽ tìm thấy các truy vấn phụ trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SELECT.

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Sự khác nhau giữa JOIN và UNION là gì?

1 câu trả lời

JOIN UNION
Cho phép kết nối dữ liệu liên quan trong các bảng khác nhau Hợp dữ liệu của 2 bảng mà có các cột loại data giống nhau

Cho phép chúng ta "tra cứu" các bản ghi trong các table khác nhau dựa trên các điều kiện kết nối giữa hai bảng.

Ví dụ: nếu ta có ID department của từng Employee, thì có thể sử dụng ID department của bảng Employee này để kết hợp với ID department của bảng department để tìm kiếm tên department.

Cho phép chúng ta thêm các bộ dữ liệu tương tự nhau để tạo ra bộ dữ liệu kết quả có chứa tất cả dữ liệu từ các bộ dữ liệu nguồn.

Union không yêu cầu bất kỳ điều kiện join nào.

Ví dụ: nếu bạn có 2 bảng employee có cùng cấu trúc, bạn có thể UNION chúng để tạo một bộ kết quả sẽ chứa tất cả nhân viên từ cả hai bảng employee.

SELECT * FROM EMP1
UNION
SELECT * FROM EMP2;

 

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Kể tên các lớp Trigger trong SQL Server

1 câu trả lời

hai lớp trigger trong SQL Server:

  • DDL (Data Definition Language) trigger: Loại trigger này kích hoạt khi các sự kiện thay đổi cấu trúc (như tạo, sửa đổi hay loại bỏ bảng). Hoặc trong các sự kiện liên quan đến server như thay đổi bảo mật hoặc sự kiện cập nhật thống kê.
  • DML (Data Modification Language) trigger: Đây là loại trigger được sử dụng nhiều nhất. Trong trường hợp này, sự kiện kích hoạt là một câu lệnh sửa đổi dữ liệu. Nó có thể là một câu lệnh chèn, cập nhật hoặc xoá trên một bảng.

Ngoài ra, DML trigger còn có các loại khác nhau:

  • FOR hoặc AFTER [[INSERT, UPDATE, DELETE]: Các loại trigger này được thực thi sau khi câu lệnh kích hoạt kết thúc.
  • INSTEAD OF [INSERT, UPDATE, DELETE]: Trái ngược với FOR (AFTER), trigger INSTEAD OF thực thi thay vì thay cho câu lệnh kích hoạt. Nói cách khác, loại trigger này thay thế câu lệnh kích hoạt. Điều này rất hữu ích trong trường hợp bạn cần có tính toàn vẹn tham chiếu database chéo.
SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

So sánh PROCEDURE và FUNCTION ?

1 câu trả lời

  • Giống nhau: đều sử dụng ngôn ngữ PL/SQL
  • Khác nhau:
Function Procedure
Có RETURN giá trị

Không có từ khóa RETURN, mà Return giá trị thông qua biến kiểu OUT.

Có gọi thực thi từ câu lệnh SQL (có một số giới hạn...) Không gọi thực thi từ câu lệnh SQL
Sử dụng để trong các thao tác tính toán Sử dụng để thực thi các "Business logic"

 

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

View có chứa data ko ? Khi update table thì data của view tương ứng có update theo ko ?

1 câu trả lời

Trong Oracle, nếu View bình thường thì không chứa data, chỉ chứa một query trỏ vào data thôi. Còn View chứa data là mview.

Khi update table thì data của view tương ứng sẽ update theo, nếu view đó là simple view.

Nếu là complex view thì phải nằm ngoài các trường hợp sau: Chứa UNION, UNION ALL, ROWNUM, Group fucntion.

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Phân biệt stored procedure, function và trigger, view

1 câu trả lời

  • View (khung nhìn) có thể được xem như là một bảng “ảo” trong cơ sở dữ liệu có nội dung được định nghĩa thông qua một truy vấn (câu lệnh SELECT). Như vậy, một khung nhìn trông giống như một bảng với dữ liệu quan sát được là một tập bao gồm các dòng và các cột.

Điểm khác biệt giữa khung nhìnbảng là: khung nhìn không được xem là một cấu trúc lưu trữ dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu. Thực chất dữ liệu quan sát được trong khung nhìn được lấy từ các bảng thông qua câu lệnh truy vấn dữ liệu.

  • Stored procedure (thủ tục lưu trữ) là một đối tượng trong cơ sở dữ liệu bao gồm một tập nhiều câu lệnh SQL được nhóm lại với nhau thành một nhóm (như tập tin BAT trong DOS vậy). Khi một thủ tục lưu trữ đã được định nghĩa, nó có thể được gọi thông qua tên thủ tục, nhận các tham số truyền vào, thực thi các câu lệnh SQL bên trong thủ tục và có thể trả về các giá trị sau khi thực hiện xong.
  • Trigger là một đối tượng với nội dung là một tập các câu lệnh SQL (tương tự thủ tục). Mỗi một trigger gắn liền với một bảng nào đó trong CSDL và được tự động kích hoạt khi xảy ra những giao tác làm thay đổi dữ liệu trong bảng (INSERT, UPDATE, DELETE).

Điểm khác biệt giữa thủ tục lưu trữtrigger là: các thủ tục lưu trữ được thực thi khi người sử dụng có lời gọi đến chúng còn các trigger lại được "gọi" tự động khi xảy ra những giao tác làm thay đổi dữ liệu trong các bảng

  • Function: giống như produre nhưng có kết quả trả về
SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Các kiểu dữ liệu có sẵn trong PL/SQL là gì?

1 câu trả lời

PL/SQL có bốn kiểu dữ liệu được xác định trước: Vô hướng, Tổng hợp, Tham chiếuĐối tượng Lớn — và các kiểu con dữ liệu có thể xác định khác. Các kiểu dữ liệu và kiểu con này xác định định dạng lưu trữ, các ràng buộc, phạm vi giá trị hợp lệ và hoạt động của tất cả các hằng số, biến và tham số.

  • Kiểu dữ liệu vô hướng (Scalar) có các giá trị đơn lẻ và không có phần bên trong. Nó chia thành các kiểu dữ liệu ký tự, số, boolean và ngày / giờ.
  • Kiểu dữ liệu tổng hợp có các kiểu dữ liệu và các phần bên trong có thể truy cập riêng biệt.
  • Con trỏ của kiểu dữ liệu tham chiếu xác định các mục chương trình và dữ liệu khác.
  • Bộ định vị của kiểu dữ liệu Đối tượng Lớn hướng chúng ta đến nơi các đối tượng lớn như văn bản, video và hình ảnh được lưu trữ riêng biệt
SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Gói PL / SQL là gì? Nó bao gồm những gì?

1 câu trả lời

Một gói PL / SQL là một đối tượng cơ sở dữ liệu / lược đồ được lưu trữ. Nó chứa các nhóm các kiểu dữ liệu và chương trình con có liên quan trong một phần tử duy nhất. Hai phần của gói PL / SQL là đặc tả góiphần thân gói.

Với đặc tả gói, bạn có thể xác định các thủ tục công khai, hàm, biến, đối tượng, con trỏ, chương trình con, hằng số và ngoại lệ. Vì bạn có thể truy cập tất cả các phần tử đã khai báo này từ bên ngoài gói, chúng được gọi là phần tử công khai.

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Một số lợi ích của gói PL/SQL là gì?

1 câu trả lời

Bạn có thể sử dụng gói PL / SQL để lưu trữ các hàm và thủ tục liên quan trong một đơn vị. Vì nó cho phép bộ nhớ tải nhiều đối tượng cùng một lúc, bạn sẽ có được hiệu suất được cải thiện. Ngoài ra, vì tất cả các khối mã chạy cùng một lúc, nên có ít lưu lượng truy cập hơn và điều này cũng hỗ trợ hiệu suất.

Với gói PL / SQL, các nhà phát triển có thể triển khai thiết kế hướng đối tượng theo kiểu từ trên xuống. Họ có thể tạo giao diện bằng cách tham chiếu đến mã ẩn trong gói PL/SQL. Tiếp theo, họ có thể thực hiệnkiểm soát việc sử dụng các mô-đun góicấu trúc dữ liệu.

Việc sửa đổi một mô-đun trong gói PL / SQL cho phép bạn thực hiện các thay đổi tương tự trong một gói khác. Đó là bởi vì các đối tượng gói PL / SQL hoạt động như dữ liệu chung cho tất cả các đối tượng ứng dụng khác

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Phép nối trong PL/SQL là gì và có bao nhiêu kiểu phép nối?

1 câu trả lời

Tham gia truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng và kết hợp dữ liệu này để đưa ra một tập kết quả duy nhất. Bạn có thể sử dụng các cách tiếp cận cú pháp nối không ANSIANSI để nối các bảng. Trong khi cú pháp nối không ANSI được sử dụng rộng rãi, nhiều nhà phát triển thích cú pháp nối ANSI mới hơn. Nó đơn giản hơn để sử dụng, có sự hỗ trợ của nhiều công cụ cơ sở dữ liệu và cung cấp nhiều chức năng hơn.

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Con trỏ PL/SQL là gì?

1 câu trả lời

Chương trình PL / SQL sử dụng con trỏ để chọn và truy xuất nhiều hàng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. PL / SQL sau đó xử lý riêng từng hàng này.

PL / SQL có hai loại con trỏ — con trỏ rõ ràngcon trỏ ngầm. Nếu bạn đang viết mã cho các truy vấn phải trả về nhiều hơn một hàng, bạn nên khai báo và đặt tên cho một con trỏ rõ ràng. Mặt khác, PL / SQL tự động tạo ra các con trỏ ngầm về việc thực thi bất kỳ câu lệnh SQL nào. Các con trỏ ngầm không có bất kỳ định nghĩa nào 

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Giải thích quy trình biên dịch PL/SQL

1 câu trả lời

Cần thiết để thực thi chương trình PL / SQL, quá trình biên dịch bao gồm việc kiểm tra cú pháp của mã PL / SQLgiải quyết các lỗi biên dịch.

Biên dịch gốc liên quan đến việc liệt kê các mô-đun PL / SQL thành mã gốc có sẵn trong các thư viện được chia sẻ. Bạn có thể truy cập các thư viện này trong từ điển dữ liệu. Các thủ tục mô-đun hoặc các thủ tục mà bạn viết sẽ dịch sang mã C. Sau đó, trình biên dịch AC tập hợp và liên kết chúng động với quy trình Oracle. Nếu không có trình biên dịch C, bạn có thể đặt một tham số phiên trước khi viết mã.

Ngoài ra, thay vì biên dịch gốc, bạn có thể tạo và cải thiện mã bytecode, còn được gọi là MCode. Từ điển cơ sở dữ liệu lưu trữ nó và công cụ thời gian chạy PL / SQL đọc và chạy nó.

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Trình kích hoạt trong PL/SQL là gì?

1 câu trả lời

Trong PL / SQL, mỗi khi chúng ta thực hiện một sự kiện được liên kết với cơ sở dữ liệu, dạng xem, bảng hoặc lược đồ, cơ sở dữ liệu sẽ chạy ngay một số khối mã hoặc chương trình được lưu trữ. Những mã này được gọi là trình kích hoạt.

Cơ sở dữ liệu thực thi các trình kích hoạt để đáp lại các câu lệnh ngôn ngữ thao tác cơ sở dữ liệu như INSERT, UPDATEDELETE. Nó cũng kích hoạt các trình kích hoạt cho các câu lệnh ngôn ngữ định nghĩa cơ sở dữ liệu như CREATE, DROP hoặc ALTER. Hơn nữa, các hoạt động cơ sở dữ liệu như LOGON, LOGOFF, STARTUP, SHUTDOWN hoặc SERVERERROR dẫn đến việc thực thi các trình kích hoạt.

Một trình kích hoạt có ba thành phần:

  • Kích hoạt câu lệnh SQL
  • Hành động kích hoạt
  • Các hạn chế của trình kích hoạt.

Hơn nữa, có năm loại trình kích hoạt:

  • Trình kích hoạt BEFORE
  • Trình kích hoạt AFTER
  • Trình kích hoạt ROW
  • Trình kích hoạt câu lệnh
  • Trình kích hoạt kết hợp

PL / SQL hỗ trợ trình kích hoạt ROW và trình kích hoạt câu lệnh

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Lợi ích của việc sử dụng trigger là gì?

1 câu trả lời

Trigger (trình kích hoạt) giúp việc thay đổi hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu trở nên đơn giản hơn.

Ví dụ: nếu bạn muốn các giá trị cột ảo, trình kích hoạt sẽ tự động tạo các giá trị đó. Ngoài ra, với trình kích hoạt, bạn có thể ghi lại các sự kiện và lưu trữ thông tin về quyền truy cập bảng. Hơn nữa, bạn có thể áp dụng tính toàn vẹn của tham chiếu, dừng các giao dịch không hợp lệ và thông báo cho các ứng dụng đang đăng ký về cơ sở dữ liệu và các sự kiện của người dùng

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Xử lý ngoại lệ trong PL/SQL là gì?

1 câu trả lời

Nếu tập lệnh PL / SQL đột ngột kết thúc trong các tình huống bất lợi, mã xử lý lỗi của chương trình sẽ giải quyết vấn đề. Nhờ mã, ngoại lệ được nâng lên mỗi khi có lỗi xảy ra trong chương trình. Bạn sẽ tìm thấy mã được lưu trữ trong phần EXCEPTION trong PL / SQL.

Ba loại NGOẠI LỆ trong PL / SQL:

  • Ngoại lệ được xác định trước: xử lý các lỗi phổ biến có tên xác định trước
  • Ngoại lệ không xác địnhquản lý các lỗi ít phổ biến hơn mà không có tên xác định trước.
  • Ngoại lệ do người dùng xác định: thay thế các quy tắc kinh doanh nhưng không gây ra lỗi thời gian chạy.
SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

PL/SQL là gì?

1 câu trả lời

PL/SQL là viết tắt của Procedural Language/Structured Query Language – một loại ngôn ngữ thủ tục dùng cho Oracle. PL/SQL là một extension (mở rộng) của riêng Oracle.

PL/SQL ra đời để hỗ trợ thêm cho web service. Nếu như SQL có nhiệm vụ truy vấn đến các bảng để trả về dữ liệu thì PL/SQL sẽ thực hiện những công đoạn tiếp theo như: đóng gói kết quả, xử lý cách hiển thị trên giao diện…

SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Nêu những ưu điểm nổi bật của Trigger trong SQL

1 câu trả lời

  • Viết code đơn giản: Xét về bản chất, trigger đã được mã hóa như stored procedure. Từ đó giúp cho quá trình bắt đầu làm việc với Trigger trở nên dễ dàng, thuận lợi và nhanh chóng hơn bao giờ hết.
  • Hỗ trợ người dùng gọi các store procedure, hàm lưu trữ trong một Trigger.
  • Tạo Trigger trong SQL Server khi người dùng xác thực các dữ liệu thêm hoặc mới cập nhật theo batch  trở nên hữu ích.
  • Được ứng dụng để thực thi tính toàn vẹn tham chiếu dữ liệu.
  • Đối với trường hợp các sự kiện xảy ra khi có sự điều chỉnh dữ liệu như thêm vào. Hay các trường hợp cập nhật hoặc xóa dữ liệu thì Trigger đóng vai trò vô cùng hữu ích.
  • Người dùng được phép làm Trigger bằng cách tận dụng code bên ngoài thông qua CLR Trigger. Được biết thì đây chính là loại Trigger chỉ định phương thức hợp ngữ viết bằng .NET có sự liên kết với Trigger.
  • Các Trigger có tới 32 cấp độ lồng vào nhau. Trong đó, Trigger được nhận định là lồng vào nhau khi nó thực hiện hành động kích hoạt Trigger khác.
  • Các công việc hẹn giờ theo lịch sẽ được thay thế khi sử dụng Trigger.
SQL Developer được hỏi... 12/06/2023

Nhược điểm của Trigger trong SQL

1 câu trả lời

  • Trigger chỉ đóng vai trò là một phần của quá trình kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu mà không thay thế cho toàn bộ hoạt động này. 
  • Trigger chỉ hoạt động ngầm trong cơ sở dữ liệu và nó sẽ không hiển thị ở giao diện. Bởi vậy nên khi xảy ra các vấn đề ở tầng cơ sở dữ liệu thì rất khó để chỉ ra.
  • Hoạt động của Trigger chính là cập nhật bảng dữ liệu và làm tăng khối lượng công việc cho cơ sở dữ liệu. Đây cũng chính là một trong những điều khiến cho hệ thống làm việc bị chậm
Đang xem 101 - 120 trong 204 câu hỏi phỏng vấn
Nhắn tin Zalo