Phrasal Verb với Give | Ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Phrasal Verb với Give kèm ví dụ và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Phrasal Verb với Give | Ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng

Tổng hợp Phrasal Verb Give thông dụng trong tiếng Anh

1. Give up

Phrasal verb Give up là một trong những cụm động từ tiếng Anh vô cùng thông dụng. Vậy give up là gì? Tham khảo một số ý nghĩa hay dùng của Give up dưới đây bạn nhé:

--  Give up: dừng lại thói quen nào đó. Ví dụ: I GAVE UP taking sugar in tea and coffee to lose weight (Tôi ngừng thói quen cho đường vào cà phê để giảm cân).

--  Give up: Cắt đứt, chấm dứt mối quan hệ với ai. Ví dụ: She GAVE UP all her school friends when she went to university (Cô ấy cắt đứt quan hệ với bạn học cũ khi cô ấy lên Đại học).

--  Give up: Dừng làm việc gì, điều gì đó. Ví dụ: I have GIVEN UP trying to help them (Tôi đã ngừng giúp đỡ họ).

--  Give up: Đầu hàng, không cố gắng nữa. Ví dụ: I can‘t think of the answer; I GIVE UP (Tôi không thể nghĩ ra câu trả lời, tôi đầu hàng).

--  Give up: Hy sinh/ dành thời gian cho ai/ cái gì. Ví dụ: I GAVE UP all my free time to the project (Tôi hi sinh thời gian rảnh của mình cho dự án).

--  Give up: nhường chỗ. Ví dụ: I GAVE UP my seat to a pregnant woman (Tôi đã nhường ghế cho một phụ nữ có thai).

2. Give away

Give away – Phrasal verb Give có nhiều tầng ý nghĩa. Vậy Give away là gì?

--  Give away: Trong lễ cưới, trao con gái cho cho chú rể. Ví dụ: He GAVE his daughter AWAY and told the groom to look after her (Ông ấy trao con gái của ông cho chú rể và nói với chú rể rằng hãy chăm sóc nó).

--  Give away: Nói ra một bí mật (vô ý). Ví dụ: She didn‘t GIVE anything AWAY about the party so it came as a complete surprise to me (Cô ấy không tiết hộ cho tôi một tí tẹo gì về buổi tiệc nên nó hoàn toàn bất ngờ đối với tôi).

--  Give away: Phân phát gì đó một cách miễn phí. Ví dụ: In this issue of the magazine, they are GIVING AWAY a free DVD (Ở số báo này, họ phát đĩa DVD miễn phí).

--  Give away: cho đi không mong đợi nhận lại. Ví dụ: He decided to GIVE his new album AWAY in a magazine (Anh ấy quyết định tặng album mới  trong tạp chí số này).

3. Give back

  • Give back: Trao trả lại đồ/ vật gì đó bạn đã mượn. Ví dụ: I GAVE the money BACK that she‘d lent to me (Tôi trả lại số tiền mà cố ấy đã đưa cho tôi).
  • Give back: Trả lại đồ/ vật gì đó ai đã đánh mất. Ví dụ: Nothing could GIVE me BACK the way I felt before the scandal (Không gì có thể trả lại cho tôi cái cảm giác lúc trước vụ bê bối ấy).

4. Give in

Give in là gì? Tham khảo ngay ý nghĩa và ví dụ của Phrasal verb Give in dưới đây bạn nhé!

--  Give in: Dừng làm điều/ việc gì vì khó/ quá mất sức. Ví dụ: I couldn‘t finish the crossword puzzle and had to GIVE IN and look at the answers (Tôi không thể hoàn thành được ô chữ đố này và phải dừng lại để nhìn vào đáp án).

--  Give in: Gửi bài tập về nhà. Ví dụ: The projects have to be GIVEN IN three weeks before we break up for the end of term (Các dự án phải được gửi trước ba tuần trước khi chúng ta chia tay ở cuối nhiệm kỳ).

--  Give in: Đầu hàng, chấp nhận thất bại. Ví dụ: They GAVE IN when the police surrounded the building (Họ đầu hàng khi cảnh sát bao vậy tòa nhà).

--  Give in: Đưa ra hoặc đệ trình để xem xét, phê duyệt. Ví dụ: They GAVE IN their complaint to the court (Họ đệ trình đơn phàn nàn của họ với quan tòa).

5. Give in to

Tiếp theo, Give in to là một cụm từ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh thực chiến. Phrasal verb Give in to là gì?

--  Give in to: Đồng ý với thứ mà bạn không thích. Ví dụ: The government says they will not GIVE IN TO terrorists (Chính phủ nói rằng họ sẽ không đồng ý với bọn khủng bố).

--  Give in to: Bùng nổ cảm xúc. Ví dụ: Eventually, I GAVE IN TO my anger and screamed at them (Cuối cùng thì tôi cũng bùng phát cơn giận dữ của mình và hét vào họ).

6. Give of

Cụm động từ với Give tiếp theo đó chính là Give of. Phrasal verb Give of là gì? Give of được sử dụng với nghĩa “đóng góp mà không mong được báo đáp lại (thời gian/ tiền)”. Ví dụ:

--  He GIVE OF his free time to help the club (Anh ấy đóng góp cả quỹ thời gian rảnh của mình để giúp câu lạc bộ).

--  Retired people are often willing to give of their time to help with community projects (Những người đã nghỉ hưu thường sẵn sàng dành thời gian của họ để giúp đỡ các dự án cộng đồng).

7. Give off

Giống như các Phrasal verb Give ở phía trên, Give off cũng mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau, phụ thuộc vào từng ngữ cảnh cụ thể. Vậy give off là gì?

--  Give off: Phát ra ô nhiễm/ điều gì đó khó chịu. Ví dụ: The police stopped the van because it was GIVING OFF a lot of black smoke (Cảnh sát dừng chiếc xe tải vì nó thải ra quá nhiều khí đen độc).

--  Give off: Mở rộng, kéo dài. Ví dụ: The company is GIVING OFF all over the country (Công ty mở rộng trên khắp cả nước).

--  Give off: Hãy hành động theo cách mà mọi người nghĩ về bạn. Ví dụ: She GIVES OFF an air of nobility (Cô ấy hành động như tầng lớp quý tộc).

8. Give onto

Give onto là gì? Sử dụng Give onto như thế nào? Phrasal verb Give onto được hiểu là “mở hướng ra một địa điểm”. Ví dụ cụ thể:

--  The French windows GIVE ONTO the lawn (Những khung cửa sổ Pháp mở hướng ra bãi cỏ).

--  The patio doors give onto a small courtyard (Cửa ra vào sân trong đưa ra một sân nhỏ).

9. Give out

Give out là cụm động từ với Give trong tiếng Anh tiếp theo bạn nên lưu ngay vào sổ tay từ vựng hay các app học từ vựng online. Phrasal verb Give out là gì?

--  Give out: Phân phát. Ví dụ: Somebody was GIVING leaflets OUT in front of the underground station (Ai đó đang phân phát tờ rơi trước ga tàu điện ngầm).

--  Give out: Dừng làm việc vì tuổi già/ quá hạn. Ví dụ: I‘d been having trouble with my laptop and it finally GAVE OUT at the weekend (Tôi có vài vấn đề với máy tính xách tay và cuối cùng nó đã ngừng hoạt động vào cuối tuần).

--  Give out: Công bố, công khai. Ví dụ: They GAVE the names of the winners OUT last night (Họ đã công bố tên của những người thắng cuộc tối qua).

--  Give out: Phát ra. Ví dụ: The factory GIVES OUT a lot of fumes (Nhà máy phát ra rất nhiều khói độc).

10. Give over

Phrasal verb với Give – Give over là một Phrasal verb được sử dụng thường xuyên bởi người bản xứ. Vậy give over là gì? Tham khảo một số ý nghĩa và ví dụ của Give over dưới đây:

--  Give over: Dừng làm gì đó xấu, phiền. Ví dụ: They were making a lot of noise so I told them to GIVE OVER (Họ gây quá nhiều tiếng ồn nên tôi đã yêu cầu họ dừng ngay lại).

--  Give over: Uỷ thác, chuyển giao trách nhiệm. Ví dụ: We‘ve GIVEN the premises OVER to the new company (Chúng tôi ủy thác cơ sở này cho công ty mới).

--  Give over: Dừng một hoạt động. Ví dụ: The police told the rioters to GIVE OVER (Cảnh sát yêu cầu những người nổi loạn dừng lại).

10. Give over

Phrasal verb với Give – Give over là một Phrasal verb được sử dụng thường xuyên bởi người bản xứ. Vậy give over là gì? Tham khảo một số ý nghĩa và ví dụ của Give over dưới đây:

--  Give over: Dừng làm gì đó xấu, phiền. Ví dụ: They were making a lot of noise so I told them to GIVE OVER (Họ gây quá nhiều tiếng ồn nên tôi đã yêu cầu họ dừng ngay lại).

--  Give over: Uỷ thác, chuyển giao trách nhiệm. Ví dụ: We‘ve GIVEN the premises OVER to the new company (Chúng tôi ủy thác cơ sở này cho công ty mới).

--  Give over: Dừng một hoạt động. Ví dụ: The police told the rioters to GIVE OVER (Cảnh sát yêu cầu những người nổi loạn dừng lại).

Bài tập Phrasal verb Give 

Ex 1. Điền Phrasal verb Give thích hợp vào chỗ trống:

1. They really…………..me for forgetting to turn off the light.

2. The company is……………..all over the country.

3. In this issue of the magazine, they are…………..a free DVD.

4. She……………….all her school friends when she went to university.

5. The projects have to be………………..three weeks before we break up for the end of the term.

Đáp án:

1 – give it to 2 – giving off 3 – giving away 4 – gave up 5 – given in

Ex 2. Điền Phrasal verb Give thích hợp vào chỗ trống:

1. No matter how hard it is, just keep going because you only fail when you …………………..

2. We are going to …………………. free CDs to our customers this Tuesday.

3. The fire doesn't seem to …………………. much heat.

4. A young boy was …………………. leaflets of a new restaurant outside the train station.

5. I must …………………. the two books to the library before Friday.

Đáp án:

1. give up

2. give away

3. give off

4. giving out

5. give back

Ex 3. Hoàn thành các câu sau bằng những Phrasal verb Give dưới đây:

give away give back give up
give out give up give onto

1. The French windows __________ the lawn

2. My husband is trying to ___________ staying up late.

3. In this issue of the film, they are___________a free ticket.

4. She__________all her university friends when she went abroad.

5. Somebody is ________ leaflets ________ in front of the train station.

6. Don’t forget to ________ my money _______ before Friday.

Đáp án:

1. give onto

2. give up

3. giving away

4. gave up

5. giving out

6. give back

Ex 4. Chọn đáp án đúng hoàn thành những câu sau.

1. No matter how slow it is, you only fail when you choose to ___________

A. give on

B. give up

C. give up on

2. I need to __________ the three books to the library before this Thursday.

A. give up

B. give onto

C. give back

3. The fire didn’t seem to ___________ much heat yesterday.

A. give out

B. give off

C. give up

4. When the children had settled, the teacher __________ the exam papers.

A. give into

B. give back

C. give out

5. Our bedroom windows _________ to the street.

A. give onto

B. give out

C. give into

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

Ex 5. Điền Phrasal verb Give thích hợp vào câu

1. At a wedding, it is tradition for the father of the bride to _____ his daughter.

2. She _____ all her high school friends when she left the city to go to university.

3. Yesterday, they _____ free gifts to the audience in the concert.

4. After realizing that he had no chance, the soldier _____.

5. Jonathan _____ smoking 1 year ago after his father died of lung cancer.

6. Organizers are _____ free tickets to people coming to the event.

Đáp án:

1. give away

2. gave up

3. gave away

4. gave in

5. gave up

6. giving out

Ex 6. Hoàn thành các câu sau bằng những Phrasal verb Give dưới đây:

away up in out off

1. They wanted to keep Tina’s birthday party a secret, but David has a big mouth and ……… it.

2. The teacher …… homework worksheets to the whole class at the end of yesterday’s lesson.

3. He must …….. all fatty foods if he wants to keep fit.

4. The child nagged her mother so much for a new dress that eventually she…..

5. That small heater doesn’t ……. too much heat.

6. Hurry to that clothes shop on Pike street – they are ……… a hat with every clothes purchased.

7. After thirty minutes trying to open the door, I ……

8. If you want us to ….., you need to offer us more than what you are doing.

Đáp án:

1. gave away

2. gave out

3. give up

4. gave in

5. give off

6. giving away

7. gave up

8. give in

Ex 7. Lựa chọn đáp án đúng

1. He gave (in/up/out) smoking after the doctor said that he would get cancer.

2. The killer went to the police station and gave himself (in/up/out).

3. The fire gave (out/in/off) black smoke.

4. The teacher gave the homework (out/back/off) to the students after she’d checked it.

5. She felt it was unacceptable to receive his present, so she gave it (back/out/off).

6. The worst job I ever had was giving (off/in/out) pamphlets to tube riders.

7. She said that she was not frightened, but her staring eyes gave the truth (out/back/away).

8. The date of the test will be given (in/out/up) on the blackboard tomorrow.

9. She has given (away/over/back) to the charity.

Đáp án:

1. up

2. in

3. off

4. back

5. back

6. out

7. away

8. out

9. over

Ex 8. Nối Phrasal verb với định nghĩa đúng

Give away Distribute
Give back Give for free
Give in Surrender
Give out Stop trying
Give up Dedicate
Give over to Return something

Đáp án:

1.B

2. F

3. C

4. A

5. D

6. E

Ex 9. Đưa ra Phrasal verb với Give có cùng nghĩa với các từ sau đây

1. He said he was a laborer, but his elegance betrayed him.

2. Why don’t you stop smoking?

3. It is not going to be easy for a proud man like him to surrender.

4. The drinks were finished long before the end of the party.

5. The teacher distributed the booklets.

6. The speaker announced the names of the winners.

7. The antique dealer sold off the valuable ashtray for only 10 pounds.

8. That garrulous girl is likely to reveal any secret you tell her.

9. They don’t yield easily to innovations.

10. The plane began to lose height when one of the engines broke down.

Đáp án:

1. gave him away

2. give up

3. give up

4. gave out

5. gave out

6. gave out

7. gave away

8. give away

9. give in

10. gave out

Ex 10. Nối các phrasal verb Give với nghĩa tiếng Việt của chúng, lưu ý: một phrasal verb có thể được nối với nhiều ý nghĩa khác nhau:

1. Give away

2. Give back

3. Give in

4. Give off

5. Give out

6. Give over

7. Give up

 

A. Vô tình nói ra bí mật - buột miệng

B. Nói với ai đó ngừng làm điều gì đó

C. Tặng, cho cái gì đó một cách miễn phí

D. Giao bài tập

E. Kết thúc

F. Bất cẩn cho phép ai đó có lợi thế

G. Thừa nhận thất bại

H. Đồng ý làm gì đó mặc dù không muốn

I. Trao cô dâu cho cho chú rể 

J. Ngừng làm việc

K. Ngừng làm gì đó

L. Trả lại thứ gì đó

M. Cắt đứt mối quan hệ

N. Tạo ra thứ gì đó như mùi, nhiệt, ánh sáng, v.v.

O. Giao cho ai cái gì, nhiệm vụ gì đó

Đáp án:

1 - A, C, F, I 

2 - L

3 - D, G, H

4 - N

5 - E, J

6 - B

7 - K, M, O

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!