Prefer là gì? | Cách dùng cấu trúc Prefer trong tiếng Anh và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Prefer là gì? | Cách dùng cấu trúc Prefer trong tiếng Anh và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Prefer là gì? | Cách dùng cấu trúc Prefer trong tiếng Anh và bài tập vận dụng

Prefer là gì?

Theo từ điển Oxford, động từ Prefer được định nghĩa là “to like one thing or person better than another; to choose one thing rather than something else because you like it better”. Vậy ta có thể hiểu đơn giản rằng, prefer có nghĩa là “thích hơn”, được sử dụng để diễn tả thích cái gì hơn cái gì. Tham khảo ví dụ cụ thể dưới đây trước khi đi tìm hiểu chi tiết về cách dùng cấu trúc Prefer trong tiếng Anh bạn nhé:

  • My dad prefers flying to traveling by train. (Bố tôi thích đi máy bay hơn là đi tàu).
  • I would prefer to stay at home than go to the theater. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là tới rạp phim).

Cách dùng cấu trúc Prefer trong tiếng Anh

1. Cấu trúc: Prefer something to something (Thích cái gì hơn cái gì)

Để diễn tả thích cái gì hơn cái gì trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng cấu trúc Prefer sau đây:

subject + prefer(s) + noun 1 + (to + noun 2)

Lưu ý: Mọi người sử dụng cấu trúc Prefer này để diễn tả việc ai/ người nào đó thích danh từ trước “to” hơn danh từ sau “to”. Tùy vào từng trường hợp và nhu cầu truyền tải thông tin mà người sử dụng cũng có thể không thêm “to + noun 2” ở phía sau. Tham khảo thêm một số ví dụ sau đây:

  • My younger brother prefers face-to-face presentations (Em trai tôi thích những bài thuyết trình trực tiếp hơn).
  • My younger sisters prefers face-to-face presentations to online presentations (Em gái tôi thích những bài thuyết trình trực tiếp hơn những bài thuyết trình online).

2. Cấu trúc: Prefer doing something to doing something else (Thích làm gì hơn làm gì)

Để diễn tả việc thích làm gì hơn làm gì, ta có thể sử dụng cấu trúc Prefer doing something to doing something else, cụ thể đó là:

subject + prefer(s) + v-ing 1 + (to + v-ing 2)

Lưu ý:  Cấu trúc Prefer này dùng để diễn tả việc ai/ người nào đó thích động từ V-ing trước “to” hơn động từ V-ing sau “to”. Tùy từng trường hợp cũng như nhu cầu truyền tải thông tin mà người dùng cũng có thể không thêm cụm “to + V-ing 2” vào đằng sau. Ví dụ:

  • Employees in my company prefer working in groups to working individually (Các nhân viên của công ty tôi thích làm việc theo nhóm hơn là làm việc cá nhân).
  • Employees in my company prefer working in groups (Các nhân viên của chúng tôi thích làm việc theo nhóm hơn).

3. Cấu trúc: Prefer to do something (Thích làm gì hơn)

Cấu trúc Prefer cuối cùng bạn nên nằm lòng chính là Prefer to do something, cụ thể bạn có thể tham khảo công thức:

subject + prefer(s) + to – infinitive (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU)

Lưu ý: Cấu trúc Prefer này được sử dụng để diễn tả việc ai/ người nào đó thích làm gì hơn. Cấu trúc Prefer thứ ba chỉ cho phép người dùng nêu lên điều mình thích làm hơn, chứ không cho phép nêu ra điều không thích bằng. Vậy nên nếu bạn muốn nêu ra cả điều bạn không thích làm bằng trong một câu tiếng Anh thì bạn có thể dùng công thức Prefer doing something to doing something else ở trên. Ví dụ:

  • Some of my colleague prefer to work from home (Một số đồng nghiệp của tôi thích làm việc tại nhà hơn).
  • My dad prefer to drink coffee at the coffee shop (Bố tôi thích uống cà phê ở quán hơn).

Cách dùng cấu trúc Would prefer trong tiếng Anh

1. Cấu trúc: Would prefer + to V + rather than + Vinf/ to V (Muốn làm điều gì đó hơn)

Trong trường hợp bạn muốn diễn đạt việc bạn muốn làm điều gì đó hơn thì hãy sử dụng cấu trúc này:

Would prefer + to V + rather than + Vinf/ to V

Ví dụ: 

  • My dad would prefer to write a letter by hand rather than use email (Bố tôi thích viết thư bằng tay hơn là dùng thư điện tử).
  • Employees in my company would prefer to stay home rather than work overtime on weekends (Các nhân viên của công ty chúng tôi thích ở nhà hơn là tăng ca vào cuối tuần).

2. Cấu trúc: Would prefer to V (Thích làm việc gì hơn)

Để diễn tả việc thích làm gì hơn trong tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Would prefer dưới đây:

Would prefer to V

Vi dụ:

  • I would prefer to go to the park (Tôi thích đi công viên hơn).
  • It is drizzling outside, so I would prefer to stay at home (Bên ngoài trời đang mưa phùn, nên tôi muốn ở nhà hơn).

Cách dùng cấu trúc Would rather trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Would rather ở thì hiện tại

Cấu trúc 1 – Thích gì hơn:

S + would rather + Vinf/ to V

Tương tự như cấu trúc Would prefer to V phía trên, cấu trúc Would rather cũng mang nghĩa là thích gì hơn. Ví dụ:

  • Nam Anh would rather eat out tomorrow (Nam Anh thích ra ngoài ăn hơn vào ngày mai).
  • My father would rather ride on a bike (Bố tôi muốn đi bằng xe đạp hơn).

Lưu ý: Khi bạn muốn thành lập câu phủ định tiếng Anh với cấu trúc would rather bên trên thì hãy đặt từ “not” sau cụm would rather: S + would rather + not + Vinf/ to V. Ví dụ: Nam Anh would rather not eat out tomorrow (Nam Anh không thích ra ngoài ăn hơn vào ngày mai).

Cấu trúc 2 – Thích làm điều gì hơn điều gì:

S + Would rather + Vinf + than + Vinf

Để diễn đạt diễn đạt ý thích làm điều gì hơn điều gì, ta nên sử dụng cấu trúc bên trên. Tham khảo một số ví dụ sau đây:

  • I’d rather go to the coffee shop tonight than go to the theater. (Tối nay tôi thích đến quán cà phê hơn là đi xem phim).
  • My girlfriend would rather go on a trip  today than tomorrow. (Bạn gái tôi thích đi du lịch vào hôm nay hơn là ngày mai).

2. Cấu trúc Would rather ở thì quá khứ

Để sử dụng công thức Would rather ở quá khứ, bạn hãy tham khảo công thức sau:

S + would rather + V-P1

Cấu trúc Would rather này được dùng để diễn tả việc bạn muốn hoặc không muốn người khác làm một điều gì hơn là một việc khác. Tham khảo ví dụ:

  • Should I stay in a homestay tonight? – I would rather you stayed here with them (Tôi có nên ở homestay tối nay không? – Tôi muốn bạn ở lại đây với chúng họ hơn).
  • Shall you tell us about Quynh Anh? – No, I would rather they didn’t know anything about her. (Bạn nói cho chúng tôi biết về Quỳnh Anh nhé? – Không, tôi muốn họ không biết gì về cô ấy thì hơn).

Lưu ý: 

  • Ở cấu trúc would rather ở thì quá khứ phía trên, chúng ta thường sử dùng động từ ở thì quá khứ, ví dụ như: came, did, …. Tuy nhiên những câu ở 2 ví dụ trên lại mang nghĩa là hiện tại hoặc tương lai.
  • Khi muốn thành lập câu phủ định với cấu trúc Would rather trong thì quá khứ, bạn hãy dùng cấu trúc: Would rather somebody didn’t V. Ví dụ: I would rather you didn’t tell him anything I said to you. (Tôi không muốn bạn nói cho anh ấy bất cứ những gì tôi đã nói).

So sánh Prefer, Would prefer và Would rather…than

1. So sánh Prefer và Would prefer

Phân biệt Prefer và Would prefer Prefer Would prefer
Cách dùng Cấu trúc Prefer diễn tả sự yêu thích chung chung, mang tính lâu dài. Cấu trúc Would prefer diễn tả sở thích trong những trường hợp cụ thể, mang tính tạm thời.
Ví dụ I prefer swimming (Tôi thích bơi hơn.) I would prefer a smoothie. (Tôi muốn uống sinh tố hơn).

2. So sánh Prefer và Would rather…than

Phân biệt Prefer và Would prefer Prefer Would rather…than
Giống nhau Hai cụm từ Would rather và Prefer đều được sử dụng để biểu đạt sở thích. Ví dụ: I prefer running to cycling = I would rather run than cycle (Tôi thích chạy bộ hơn là đi đạp xe).
Khác nhau Sau từ prefer chúng ta sử dụng động từ V-ing. Ví dụ: I prefer using a keyboard of computer to writing with a pen (Tôi thích sử dụng bàn phím máy tính hơn là viết tay). Sau cụm từ would rather…than chúng ta sử dụng động từ V-inf. Ví dụ: I’d rather use a keyboard of computer than write with a pen (Tôi thích sử dụng bàn phím máy tính hơn là viết tay).

Một số từ/ cụm từ đi kèm với Prefer trong tiếng Anh

Từ/ cụm từ Ý nghĩa Ví dụ
Prefer a charge/charges against somebody Buộc tội, tố cáo ai (tại toà, tại sở công an…) He laid charges against the company for not complying with the regulations (Anh ấy đã buộc tôi công ty đó vid không tuân thủ theo các quy định).
Preference capital Vốn ưu đãi Its ordinary capital was £5 million and its preference capital £3 million (Vốn thông thường của nó là 5 triệu bảng Anh và vốn ưu đãi 3 triệu bảng Anh).
Preference dividend Cổ tức ưu đãi The third reason is that a preference dividend is in the nature of a fixed charge (Lý do thứ hai là cổ tức ưu đãi có bản chất là một khoản phí cố định).
Preference share Cổ phần ưu đãi During its 2021 fiscal year, this company also concluded a preference share issue, with subscriptions of over $700 million (Trong năm tài chính 2021, công ty đó cũng đã kết thúc một đợt phát hành cổ phần ưu đãi, với số lượng đăng ký trên 700 triệu đô la).
Preference stock Cổ phiếu ưu đãi He says the whole of that £5,000,000 preference stock is spurious and bogus (Anh ấy nói rằng toàn bộ cổ phiếu ưu đãi trị giá 5.000.000 bảng Anh đó là giả mạo và không có thật).

Bài tập cấu trúc Prefer, Would prefer và would rather

Bài 1. Chọn ý đúng

1. I prefer milk tea …………….. coffee

A. to                      B. than             C. from

2. I prefer buses …………….. cars.

A. from                 B. than              C. to

3. Although I love relaxing on the coast, I think I prefer …………….. in the hills.

A. walk                 B. walking         C. walked

4. We’d rather have dinner inside, but I’d prefer …………….. outside in my garden.

A. eat                    B. eating            C. to eat

5. I’m not a big fan of trains; I prefer …………….. by cars.

A. traveling          B. travel            C. to traveling

6. I would prefer …………….. a skirt rather than pants.

A. wear                B. wearing          C. to wear

7. Hoa would prefer you …………….. out.

A. not to go          B. not going        C. didn’t go

8. My best friend would prefer to live with his parents rather …………….. alone.

A. to                     B. than                C. for

9. Why do you …………….. going out with Tram Anh?

A. prefer               B. would prefer   C. would rather

10. He would prefer if I …………….. his up.

A. picking             B. picked            C. to pick

Đáp án

1. A 2. C  3. B 4. C 5. A
6. C 7. A 8. B 9. A 10. B

Bài 2:  Điền vào chỗ trống sử dụng would rather/prefer

1. I…………………..buy the red shirt.

2. Why do you…………………..going out with Thao?

3. I…………………..have the meeting at 6 pm.

4. Normally, we…………………..going to the beach.

5. I…………………..watch the badminton game.

Đáp án:

1. would rather

2. prefer

3. would rather

4. prefer

5. would rather

Bài 3: Hoàn thành câu với những từ cho trước bên dưới:

1. My sister/ prefer/ Twitter/ Facebook.

2. I/ prefer/ travel/ my family.

3. They/ would prefer/ us/ perform/ stage.

4. She/ would prefer/ study/ herself/ rather than/ work/friends.

5. I/ be/ big fan/ cakes/ I/ prefer /eat/ bread.

6. I/ would prefer/ take exercise/ morning/ afternoon.

7. I/ prefer/ donate/ charity/ rather than/ do/ volunteering work.

8. I/ would rather/ you/ clean/ bathroom/ after/ use.

9. I/ prefer/ be/ psychologist/ become/ lawyer.

10. I/ would prefer/ watch movie/ movie theater/ once/month.

Đáp án:

1. My sister prefers Twitter to Facebook.

2. I prefer traveling with my family.

3. They would prefer us to perform on the stage.

4. She would prefer to study on her own rather than work with friends.

5. I am a big fan of cakes but I prefer eating bread.

6. I would prefer to take exercise in the morning rather than in the afternoon.

7. I prefer to donate to charity rather than do volunteering work.

8. I would rather you clean the bathroom after using it.

9. I prefer being a psychologist to becoming a lawyer.

10. I would prefer to watch movies in the movie theater once a month.

Bài 4: Cùng làm bài tập dưới đây để hiểu rõ hơn hai cấu trúc này nhé.

1, I usually have tea, but today I'd prefer___ coffee, please

A. have

B. having

C. to have

2, I like trekking in the mountains, but I prefer ___ on a sandy beac

A. lying

B. lie

C. to lie

3, John ___ voleyball to football.

A. prefer

B. prefers 

C. to prefer

D. prefering

4, I ___ watching TV to ___ to the radio.

A. prefer / listen

B. prefer / listening

C. prefer / listens

D. prefers / listening

5, They prefer _____

A. cake making to biscuit

B. biscuit to make a cake

C. making a cake to biscuit 

D. make biscuit to cake

6, "Which one is wrong?"

A. Jane and Judy don't prefer talking to sleeping.

B. Jane and Judy prefer talking to sleeping.

C. Do Jane and Judy prefer talking to sleeping?

D. Does Jane and Judy prefer talking to sleeping?

7, Would you prefer _____ a comedy film rather than a horror movie?

A.  watched

B. watching

C. to watching

D. to watch

8, She would prefer _____ rather than lose her money.

A.  dying

B. dies

C. die

D. to die

9, I would prefer cinema _____ theater.

A.  by

B. from

C. to

D. rather than

10,  Sally would prefer to drive there _____ go by plane.

A.  then

B. to

C. rather then

D. rather than

Đáp án:

1, C

2, A

3, B

4, B

5, C

6, D

7, D

8, D

9, C

10, D

Bài 5: Chọn đáp án đúng:

1. She prefers reading a book __________ watching TV.

a. than         b. to      c. from

2. I’d rather __________ at home than go out tonight.

a. staying            b. stay        c. to stay

3. Despite enjoying movies, he prefers __________ to the theater.

a. watching at home       b. to watch at home      c. watch at home

4. Sarah would rather take a walk in the park __________ jog on the treadmill.

a. than       b. to          c. from

5. He prefers the city __________ the countryside.

a. over          b. from     c. than

6. They’d rather go on a road trip __________ fly.

a. to     b. than    c. from

7. I prefer __________ a bike to work.

a. ride       b. riding

8. Jane would rather spend her weekends __________ than shopping.

a. hiking        b. to hike    c. hike

Đáp án:

1. b. to

2. c. to stay

3. b. to watch at home

4. b. than

5. a. over

6. b. than

7. b. riding

8. a. hiking

Bài 6: Chọn đáp án đúng

1. I prefer tea …………….. milktea.

A. to                      B. than             C. from

2. I prefer trains …………….. motobike.

A. from                 B. than              C. to

3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer …………….. in the mountains.

A. walk                 B. walked          C. walking        

4. Lan’d rather have lunch inside, but I’d prefer …………….. outside in the garden.

A. eat                    B. eating            C. to eat

5. I’m not a big fan of cars; I prefer …………….. by train.

A. traveling          B. travel            C. to trave

6. Thanh would prefer …………….. a dress rather than pants.

A. wear                B. wearing          C. to wear

7. I would prefer you …………….. out.

A. not to go          B. not going        C. didn’t go

8. He would prefer to live with his parents rather …………….. alone.

A. to                     B. than                C. for

9. Why do you …………….. going out with Lan?

A. prefer               B. would prefer   C. would rather

10. He would prefer if I …………….. his up.

A. picking             B. picked            C. to pick

Đáp án:

1. A               2.C               3. C                     4. C               5. A                     

2. C               7. A              8. B                     9. A             10. B

Bài 7: Điền vào chỗ trống sử dụng would rather/prefer

1. I…………………..buy the red shirt.

2. Why do you…………………..going out with Thao?

3. I…………………..have the meeting at 6 pm.

4. Normally, we…………………..going to the beach.

5. I…………………..watch the badminton game.

Đáp án:

1. would rather

2. prefer

3. would rather

4. prefer

5. would rather

Bài 8: Điền Prefer, Would Prefer hoặc Would rather vào chỗ trống sao cho phù hợp

1. I don’t like cities. I ………… to live in the country.

2. “……….. tea or coffee?” – “Coffee, please.”

3. “Do you want to go out this evening?” “I………. not”

4. “Do you mind if I smoke?” “I………. you didn’t.”

5. I………. you cooked dinner now.

6. She …………. to stay here.

7. They …………playing badminton to play football.

8. I’m tired. I………… not to go out this evening.

9. Milan ………… tea to coffee.

10. My cousins …………….. to go skiing this year rather than go on a beach holiday.

11. I ………she had gone there by plane. She went by bus.

12. Tom ………to stay at home rather than go to the cinema tonight.

13. I ……….to watch a match rather than go to the cinema.

14. I ………you stayed at home with me but you will go out. 

15. Lany ……….. to climb mountains rather than go to the beach.

16. The students are chatting so loudly. The teacher ………… they didn’t talk during the lesson. 

17. My father ………. I lived in Istanbul. Now I am living in Paris. 

18. She ……..to buy a gold ring rather than a silver ring.

19. He …….have a house in the town. Now he is living in the countryside. 

20. ……… you …….. a quieter restaurant?  

Đáp án:

1. prefer 2. Would you prefer 3. would prefer 4. would rather 5. would rather
6. would prefer 7. prefer 8. prefer 9. prefers 10. would prefer
11. would rather 12. would rather 13. would prefer 14. would rather 15. would prefer
16. would rather 17.  would rather 18. would prefer 19. would rather  20. would you prefer

Bài 9: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

1. I prefer cat  ________ dog. 

A. over

B. to 

C. both are correct

2. Although I love beaches, I think I prefer _______ in the forest. 

A. walk

B. to walk

C. walking

3. Kevin _____ horror movies to comedy movies. 

A. would prefer

B. prefers

C. would prefers

4. I'm not a big fan of pineapples; I prefer ______ watermelon. 

A. eating

B. to eat

C. both are correct

5. If I had a choice, I think I'd prefer ______  rather than _____ dishes. 

A. to cook/wash

B. cooking/washing

C. to cook/to wash

6. I'd prefer you _______ books more often.

A. to read

B. read

C. to reading

7. I usually have black coffee, but today I'd prefer _______ mocha.

A. have

B. having

C. to have

8. If I were you, I think I'd prefer ______ in Seoul rather than ______ in Beijing.

A. live/live

B. to live/live

C. living/living 

9. Ari would prefer to keep this job _______ fired.

A. rather than being 

B. before to be

C. rather than be

10. Marla prefers opera _______ pop songs.

A. to 

B. than

C. both is correct

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. C

5. A

6. A

7. C

8. B

9. C

10. A

Bài 10: Viết lại câu sử dụng prefer hoặc would prefer.

1. My sister/stay/home/stay/alone/hotel. (prefer)

2. I/discuss/you/person. (would prefer)

3. They/watch/movies/play/badminton/at weekends. (would prefer)

4. I/live/outskirt/live/big city. (prefer)

5. My sister/wipe/floor/clean/bathroom. (prefer)

Đáp án:

1. She prefers staying with me to staying alone in a hotel.

2. I would prefer to discuss this with you in person.

3. They would prefer to watch movies rather than play badminton at weekends.

4. I prefer living in the outskirts to living in a big city.

5. My sister prefers wiping floors to cleaning the bathroom.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!