Quy tắc thêm đuôi "er" trong so sánh hơn & Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Quy tắc thêm đuôi "er" trong so sánh hơn & Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Quy tắc thêm đuôi "er" trong so sánh hơn & Bài tập vận dụng

Các trường hợp thêm er

Er là hậu tố và thường được sử dụng trong 2 trường hợp sau:

  • Thêm er cho tính từ trong cấu trúc câu so sánh hơn.
    • Nam is taller than me. – Nam cao hơn tôi.
    • My sister’ bedroom is larger than mine. – Phòng ngủ của chị tôi lớn hơn của tôi.
  • Thêm er để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp, chỉ người.
    • Painter: Thợ sơn
    • Worker: Công nhân
    • Teacher: Giáo viên

Cấu trúc câu so sánh

So sánh hơn

Công thức:

  • S + V + Tính từ ngắn vần + er + than  + O/ Clause/ N/ Pronoun
  • S + V + Tính từ dài vần + more than  + O/ Clause/ N/ Pronoun

Ví dụ:

  • She is thinner than me. – Cô ấy gầy hơn tôi.
  • Red book is expensive more than black book. – Quyển sách màu đỏ mắc hơn quyển sách màu đen.

So sánh bằng

Công thức:

  • S + V + as + adj/ adv + as + Noun/ pronoun/ clause
  • S + V + the same + noun + as + N/ pronoun
  • S + to be + different from + noun/ pronoun

Ví dụ

  • Mary sings as well as her mother. – Mary hát hay như mẹ của cô ấy.
  • England is different from the United Kingdom. – Nước Anh thì khác với Vương quốc Anh.
  • His house is the same hight as mine. – Nhà của anh ấy cao bằng nhà của tôi.

So sánh nhất

Công thức:

  • Noun (subject) + verb + the + tính từ ngắn vần + est + noun (object)
  • Noun (subject) + verb + the + most +  tính từ dài vần + + noun (object)
  • Noun (subject) + verb + the + least + adj + + noun (object)

Ví dụ:

  • My mom is the greatest woman in the world. – Mẹ tôi là người phụ nữ vĩ đại nhất trên thế giới.
  • This is the least practical plan for us. – Đây là dự án kém khả thi nhất cho chúng ta.
  • Anna is the most intelligent student in her class. – Anna là người thông minh nhất lớp của cô ấy.

Quy tắc thêm er

Đối với câu so sánh

Quy tắc thêm er đối với các tính từ ngắn vần, khi sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn, bạn cần phải thêm er vào sau theo các quy tắc thêm er sau:

  • Khi tính từ ngắn vần kết thúc bởi “nguyên âm – phụ âm”, bạn phải cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “-er”. Ví dụ: Big -> bigger, hot -> hotter,…
  • Khi tính từ ngắn vần kết thúc với đuôi “-y”, bạn phải cần đổi “y” thành “i” rồi mới thêm đuôi “-er”. Ví dụ: Happy -> happier, early -> earlier,…
  • Khi tính từ ngắn vần kết thúc bằng đuôi “-e”, bạn chỉ cần thêm “-r” phía sau để tạo thành cấu trúc so sánh hơn. Ví dụ: Late -> later, large -> larger,… 
  • Khi tính từ ngắn vần kết thúc bằng phụ âm, bạn chỉ cần thêm er vào cuối câu. Ví dụ: Tall → taller,  near → nearer.
  • Khi tính từ dài vần (có hai âm tiết) kết thúc bằng “et, ow, le, er,y” thêm đuôi “-er” như tính từ ngắn vần thông thường. Ví dụ: Quiet → quieter, clever → cleverer.

Đối với từ chỉ người, nghề nghiệp

Quy tắc thêm er để chuyển động từ thành danh từ chỉ nghề nghiệp, bạn có thể thêm hậu tố er vào động từ đó.

Ví dụ:

Tài liệu VietJack

  • Teachers – teach (giáo viên – dạy học)
  • Writers – write (tác giả – viết)
  • Bus and truck drivers – drive their buses and lorries. (Người lái xe buýt hay xe tải – lái xe).

Bài tập vận dụng quy tắc thêm er

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. New York’s population is_____ than San Francisco’s.

A. large B. larger C. more large D.x

2. John is ______ today than he was yesterday.

A. hapier B. more happier C. more happy D. happier

3. My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.

A. bad than B. worse than C. bad D. worse

4. She is coming ________ than I.

A. earlier B. more early C. early than D. more earlier

5. The weather today is _____ it was yesterday.

A. bad than B. bader than C. worse than D. worst than

Đáp án

  1. B
  2. D
  3. B
  4. A
  5. C

Bài 2: Chia theo câu so sánh phù hợp

  1. Many people would argue that robots are ………………..… (intelligent) than humans.

  2. The price in the countryside is………………..… (cheap) than that in big cities.

  3. Canada is far …………………..… (large) than Singapore.

  4. My garden is a lot more ……………… (colorful) than this park.

  5. My brother is …………..(quiet) than me.

  6. Art-related subjects are ……………… (interesting) than science classes.

  7. My current apartment is…………… (comfortable) than the one, I rented 2 years ago.

  8. The weather this autumn is even ………….. (nice) than last autumn.

  9. These products in this grocery are ………….. (natural) than these in the near one.

  10. A holiday in the mountains is more memorable……………(memorable) then a holiday in the sea.

Đáp án

  1. More intelligent

  2. Cheaper

  3. Larger

  4. Colorful

  5. More quiet

  6. More interesting

  7. More comfortable

  8. Nicer

  9. More natural

  10. More memorable

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Sách IELTS Writing Recent Actual pdf | Xem online, tải PDF miễn phí

Cụm động từ (phrasal verb) bắt đầu bằng chữ “E” | Bài tập vận dụng

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về chủ đề: Trường học - Một số bài mẫu IELTS sử dụng từ về trường học

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S | Bài tập từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S

In order that là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt với So that, In order to - Bài tập vận dụng

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tiếng anh

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng lớp học tiếng anh

Mức lương của trợ giảng lớp học tiếng anh là bao nhiêu? 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!