Risk to V hay Ving? | Cấu trúc - Một số cụm từ đi cùng với Risk và bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Risk to V hay Ving? | Cấu trúc - Một số cụm từ đi cùng với Risk và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Risk to V hay Ving? | Cấu trúc - Một số cụm từ đi cùng với Risk và bài tập vận dụng

Risk to V hay Ving?

Trước hết, hãy quan sát các ví dụ sau:

  • She risked her own life for him but he took it for granted. (Cô ấy đã mạo hiểm cả mạng sống của mình cho anh nhưng anh đã xem nhẹ nó.)
  • He risked losing his father’s company on the last throw of dice. (Anh ta chấp nhận mạo hiểm đánh đổi cả công ty của bố mình vào lần thảy xúc xắc cuối cùng ấy.)
  • It’s always a risk trusting the person that you have just met a few times. (Tin tưởng người mà bạn chỉ mới gặp vài lần lúc nào cũng rất mạo hiểm.)

Từ các ví dụ trên, người học có thể nhận thấy đáp án cho câu hỏi “Risk to V hay Ving?” chính là “Risk + Ving”. Đối với trường hợp này, Risk mang nghĩa là chủ thể hành động chấp nhận làm một việc gì mặc cho kết quả, hậu quả xấu có thể xảy ra. Ngoài ra, Risk còn có thể đi với tân ngữ kèm một vài giới từ nhất định.

Các cấu trúc khác của Risk trong tiếng Anh

1. Cấu trúc chung

Cấu trúc “Risk + Ving” được sử dụng để biểu đạt ý “Ai đó mạo hiểm/đánh đổi/liều mình để làm gì”.

S + risk + N/Ving + O

 

Ví dụ:

  • He risked losing everything in the bet. (Anh ta đã đánh cược mọi thứ vào lần cá cược ấy.)
  • I risked losing my job after failing to meet this month sales targets. (Tôi phải chịu rủi ro bị mất việc khi không hoàn thành chỉ tiêu doanh thu tháng này.)
  • She risked taking the tablet without knowing its real effects. (Cô ta đánh liều uống viên thuốc ấy mà không hề biết tác dụng thật sự của nó.)

2. Cấu trúc Risk something to do something

Cấu trúc “Risk something to do something” được dùng để biểu đạt ý “Ai đó mạo hiểm/đánh đổi điều gì để làm điều gì đó”.

S + risk + O + to + V

 

Ví dụ:

  • She risked her life to save him without him noticing anything. (Cô liều mình cứu anh nhưng anh lại không hề để tâm.)
  • The story is about a boy who risked life and limb to save a drowning girl in the lake. (Câu chuyện kể về một cậu bé đã bất chấp hiểm nguy lao mình cứu một cô bé đang đuối nước dưới hồ.)
  • He risked selling his company to save his father’s house. (Anh ấy bất chấp việc bán cả công ty để cứu lấy căn nhà của bố mình.)

3. Cấu trúc Risk something on/for something

Cấu trúc “Risk something on/for something” được dùng để biểu đạt ý “Ai đó mạo hiểm/đánh cược/đặt cược cái gì vào cái gì”.

S + risk + N1/Ving + on/for + N2/Ving

 

Ví dụ:

  • They risked their fortune on the stock market. (Họ đánh cược cả gia tài vào thị trường chứng khoán.)
  • I am afraid that he would risk all his money on that game of cards. (Tôi sợ rằng anh ta sẽ lại đánh cược tất cả số tiền mà anh ta có vào bài bạc.)
  • They risked all their fortune on sending their kids to the famous international boarding school. (Họ chấp nhận mang cả gia tài ra đánh đổi để con cái được học trường nội trú quốc tế nổi tiếng.)

Một số cụm từ đi với Risk phổ biến

  • There is a high/low risk of something: Việc gì đấy có khả năng cao/thấp có thể xảy ra

There is a high risk of rain this afternoon. Don’t forget to bring your umbrella. (Có khả năng cao chiều nay trời sẽ mưa. Đừng quên mang theo dù nhé.)

There is a low risk of rain this weekend. Let’s pack our things and go on a picnic. (Khả năng mưa vào cuối tuần này rất thấp. Hãy xếp đồ và đi dã ngoại thôi nào.)

  • At risk: lâm vào nguy hiểm

The old woman’s health is at risk after the stroke. (Sức khỏe của bà cụ đang lâm vào tình trạng nguy hiểm sau cú đột quỵ ấy.)

The stock market is at risk after many financial fluctuations around the world. (Thị trường chứng khoán đang lâm vào tình thế khó khăn sau nhiều biến động trong ngành tài chính trên thế giới.)

  • Put somebody/something at risk: đưa ai/cái gì vào chỗ nguy hiểm

You will put your health at risk if you keep on consuming such a huge amount of junk food. (Bạn sẽ đưa sức khỏe của mình vào chỗ nguy hiểm nếu bạn cứ tiếp tục ăn một lượng lớn đồ ăn vặt như thế.)

He has put his company at risk as due to poor cooperation and a lack of funds. (Anh ta đã đặt công ty vào chỗ nguy hiểm vì hợp tác kém và thiếu hụt vốn.)

  • At one’s own risk: tự nguyện làm một việc gì đấy mặc cho rủi ro có thể xảy ra

Please sign in this paper to make sure that you enter this competition at your own risk. (Làm ơn hãy kí vào tờ giấy này để đảm bảo rằng bạn tham gia cuộc thi này một cách hoàn toàn tự nguyện.)

She climbed the mountain at her own risk. (Cô ta tự nguyện tham gia leo núi.)

  • Run a/the risk of something/doing something: lâm vào một tình huống nguy hiểm, có thể mang lại rủi ro, tai hại

The company ran the risk of going bankrupt after investing all its money in that project. (Công ty lâm vào tình cảnh có thể phải phá sản sau khi đầu tư tất cả vốn liếng vào dự án đấy.)

His business runs the risk of being shut down due to poor sales. (Công việc kinh doanh của ông ấy lâm vào tình trạng có thể phải đóng cửa vì doanh thu kém.)

  • Take a/the risk: đón nhận rủi ro

She took the risk of losing her job after a big argument with her boss. (Cô ấy đối mặt với rủi ro có thể sẽ bị mất việc sau trận cãi vả với sếp của mình.)

I decided to take the risk in order to win the game. (Tôi chấp nhận rủi ro để có thể chiến thắng trong trò chơi.)

  • Risk life and limb: đánh cược cả tính mạng vào việc gì

The policeman, who risked life and limb to save the children from the fire, received a big reward for his bravery. (Vị cảnh sát đánh cược cả tính mạng mình để cứu những đứa trẻ ra khỏi đám cháy đã nhận một phần thưởng hậu hĩnh cho sự dũng cảm của mình.)

The mother risked life and limb to get revenge on her kid’s abusers. (Người mẹ đánh cược tất cả để trả thù cho đứa con của mình.)

Bài tập vận dụng bài viết Risk to V hay Ving

Bài 1: Viết lại câu với từ cho trước

1. Sarah eats too much fried chicken. It’s harmful to her weight. (risk)

If Sarah doesn’t………………………

2. The COVID-19 pandemic had a huge impact on the world’s economy. Many companies were afraid of bankruptcy. (run)

Many companies…………………

3. Nam will come to the party tonight. (risk)

There’s………………………………

4. The mother sacrificed her life to save her children from the fire. (life and limb)

The mother………………………

5. She participated in the beauty contest willingly without being forced. (risk)

She participated in the beauty contest……………………

Đáp án:

1. If Sarah doesn’t eat less fried chicken, she will put her weight at risk. (Nếu Sarah không

ăn ít gà rán lại thì cô ấy sẽ đẩy mức cân nặng của mình vào chỗ nguy hiểm.)

2. Many companies ran the risk of bankruptcy as the COVID-19 pandemic had a huge

impact on the world’s economy. (Rất nhiều công ty đã phải đối mặt với rủi ro phá sản vì đại

dịch COVID-19 đã có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế thế giới.)

3. There is a high risk of Nam coming to the party tonight. (Rất có khả năng là tối nay Nam

sẽ đến bữa tiệc.)

4. The mother risked life and limb saving her children from the fire. (Người mẹ đánh cược

cả tính mạng mình để cứu những đứa con ra khỏi đám cháy.)

5. She participated in the beauty contest at her own risk. (Cô ấy tham gia vào cuộc thi sắc

đẹp ấy theo ý muốn chủ quan của mình.)

Bài 2: Điền động từ đúng vào chỗ trống

1. I don’t risk (give)……………………… my money on Multi-level Marketing.

2. She didn’t risk (tell)………………………… her parents that she got pregnant.

3. John risked (lose)…………………. his job due to the pandemic.

4. You (put)…………………. your relationship with him at risk if you don’t communicate

clearly about that.

5. I (take)………………….. the risk of (be)…………….. fired after failing to complete the

project.

6. c. Fill in the blanks ..........

7. That was a risk that I would never………….

8. They are …………………… the risk of losing all their profits.

9. His excessive smoking habit …………………. his health at risk.

10. Enter this haunted house ……………………

11. You don’t have to ……………… risks to earn that money

Đáp án:

1. giving (cấu trúc risk + N1/Ving + on + N2/Ving.)

2. telling (cấu trúc risk + Ving + O.)

3. losing (cấu trúc risk + Ving + O.)

4. will put (cụm put something at risk.)

5. took/being (cấu trúc take the risk of + Ving.)

6. c. take (Đó là một rủi ro mà tôi không dám đón nhận —> take a risk.)

7. running (Họ đang đối mặt với nguy cơ mất hết lợi nhuận —> run the risk.)

8. has put (Thói quen hút thuốc quá nhiều đã đẩy sức khỏe anh ta vào chỗ nguy hiểm —>

put something at risk.)

9. at your own risk (Hãy vào ngôi nhà ma ấy theo ý muốn chủ quan của bạn —> at your

own risk.)

10. take (Bạn không cần phải mạo hiểm tất cả để có được số tiền đó —> take risks.)

Bài 3: Hãy viết những câu sau sang tiếng Anh

1. Anh ta đánh cược cả căn nhà của mình vào bài bạc.

2. Nếu Tom không chú ý hơn vào bài học, anh ấy sẽ đưa cơ hội đậu vào những trường đại học tốt nhất cả nước vào chỗ nguy hiểm.

3. Hãy chắc chắn rằng bạn đọc những tài liệu này một cách tự nguyện.

4. Đừng cố mạo hiểm để lừa cô ấy vì cô ấy rất thông minh và nghiêm nghị.

5. Cuộc sống của những đứa trẻ ở Ukraine đang lâm nguy vì chiến tranh.

Đáp án:

1. He risked his own house on gambling.

2. If Tom doesn’t pay attention to the lessons, he will put his chance of getting into top

universities at risk.

3. Please make sure that you read these documents at your own risk.

4. Do not take the risk of fooling her as she is really smart and strict.

5. Children’s lives in Ukraine are at risk because of the war.

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với câu cho trước

1. She won’t risk…………her assets by investing stock. (LOST)

2. She risked…………. his all money when her store went bankrupt. (LOST)

3. If you’re not………….. the chance of e-commerce, you could risk losing all money.

(EXPLOIT)

4. Journalists are at serious risk of ………… killed. (BE)

5. At the risk of …………people’s ignorance, how does the social work? (SHOW)

6. Don’t risk yourself ………..all life.(WORK)

Đáp án

1. Losing

2. Losing

3. Exploiting

4. Being

5. Showing

6. To work

Bài 5: Sử dụng động từ Put, Bear, Take điền vào chỗ trống thích hợp

1. If they go to war, innocent people will be………. at risk.

2. The customers must….……. all risk and expenses of the goods from the time.

3. These evaluations will………..many tiny businesses at risk.

4. Hero is not just people who has the courage to………..a risk.

Đáp án:

1. Put

2. Bear

3. Put

4. Take

Bài 6: Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp 

1. She risked her life  _____ (save) her child from the burning building.

2. The company risks _____ (lose) money by investing in a new technology.

3. He risks _____ (get) sick by eating street food.

4. It is not wise to risk your health _____ (smoke).

5. They risked everything they had _____ (start) their own business.

Đáp án: 

1. to save

2. losing

3. getting

4. risk

5. to start

Bài 7: Chia động từ ở trong ngoặc

1. I won’t risk…………my money by investing all of it in a single place. (LOST)

2. He risked…………. his house when his company went bankrupt. (LOST)

3. If you’re not………….. the opportunities of e-commerce, you could risk going bankrupt.

(EXPLOIT)

4. I can’t risk anyone………….my parents about it.(TELL)

5. Journalists in the zone are at serious risk of ………… kidnapped. (BE)

6. At the risk of ………… my ignorance, how exactly does the internet work? (SHOW)

7. Don’t risk yourself ……….. a stand against the enemy.(MAKE)

8. Innovations at the frontiers of technology carry enormous risk of ………. wrong choices.

(MAKE)

9. He was mindless of personal risk ………….the child from drowning. (SAVE)

Đáp án

1. Losting

2. Losting

3. Exploiting

4. Telling

5. Being

6. Showing

7. To make

8. Making

9. To save

Bài 8: Điền động từ Put, Bear, Take thích hợp vào chỗ trống

1. If we go to war, innocent lives will be………. at risk.

2. The buyer must….……. all risk and expenses of the goods from the time they are available for collection.

3. These measures will………..many small businesses at risk.

4. I’d rather step out in faith,…………. a risk and make a decision.

5. A hero is not just a person who has the courage to………..a risk.

Đáp án

1. Put

2. Bear

3. Put

4. Take

5. Take 

Bài 9: Chia động từ sao cho phù hợp. 

1. If Annie doesn’t communicate clearly about this problem, she……(put) her relationship

with him at risk. 

2. I didn’t risk (tell)….. my boyfriend that I met his ex-lover.

3. Due to difficult economic conditions, Henry didn’t (lose)……. his job.

4. He doesn’t risk (invest)…..his money on a company that’s about to go bankrupt

5. Jack took the risk of (be)….. lay off after losing this potential customer

Đáp án

1. will put

2. telling

3. losing

4. investing

5. being

Bài 10: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1.John eats too much fast food. It’s harmful to his weight. (risk)

If John doesn’t ………

2. I participated in the cooking contest willingly without being forced. (risk)

I participated in the cooking contest ………………..

3. My daddy sacrificed his life to save children from drowning. (life and limb)

My daddy ……………………………..

4. The Covid-19 pandemic had a huge impact on the Viet Nam’s economy. A lot of firms

were afraid of failure. (run)

A lot of firms ………………

5. I will come to the birthday party tonight. (risk)

There’s ………………

Đáp án

1. If John doesn’t eat less fast food, he will put his weight at risk. 

2. I participated in the cooking contest at my own risk.

3. My daddy risked life and limb saving children from drowning.

4. A lot of firms ran the risk of failure as the Covid -19 pandemic had a huge impact on the

Viet Nam’s economy. 

5. There’s a high risk of me coming to the birthday party tonight.

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo