Spend là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng Spend - Các thành ngữ về Spend - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Spend là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng Spend - Các thành ngữ về Spend - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Spend là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng Spend - Các thành ngữ về Spend - Bài tập vận dụng
Spend là gì?
Spend là một động từ mạnh nghĩa là “tiêu xài, sử dụng, dành cái gì đó (thường là thời gian và tiền bạc)”. Ví dụ:
I spent 100 dollars on a gift for my girlfriend (Tôi dành 100 dollar để mua quà cho bạn gái)
Nam spends 45 minutes waking in the park every morning (Nam dành 45 phút để đi bộ trong công viên mỗi buổi sáng)
Cách sử dụng cấu trúc Spend
1. Cấu trúc Spend đi với danh từ
Cấu trúc Spend với danh từ mang ý nghĩa là chi bao thứ gì vào điều gì: Cấu trúc:
S + spend + Something + on + N
Ví dụ:
She spends a lot of money on jewels (Cô ấy dành rất nhiều tiền cho trang sức)
How long does his Son spend on his homework? (Con trai anh ấy dành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà?)
2. Cấu trúc Spend đi với động từ
Cấu trúc Spend với động từ mạng ý nghĩa là chi bao nhiêu thứ gì vào việc gì. Cấu trúc:
S + spend + Something + Ving
Ví dụ:
Nam spends a lot of time cleaning his classroom (Nam dành rất nhiều tiền để dọn dẹp phòng học của mình)
Lan has spent all her money shopping already (Lan đã tiêu hết sạch tiền của cố ấy cho việc mua sắm)
Phân biệt cấu trúc Spend với những cấu trúc tương đương (It take, Waste)
1. Cấu trúc It take
It take được sử dụng nhằm chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng nào đó đã được thực hiện, hoàn thành một công việc nhất định.
Cấu trúc:
It take/took (Somebody) + time + to do something
(Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó)
Ví dụ:
It take me year to learn play piano (Nó tốn 1 năm để tôi chơi piano)
It takes us twenty minutes to walk to the school (Nó tốn 20 phút để chúng tôi đến trường học)
2. Cấu trúc Waste
Cấu trúc waste khá giống với Spend nhưng nó lại mang ý nghĩa khác. Cấu trúc Waste dùng để chỉ sự lãng phí.
Cấu trúc với danh từ:
S + waste(s) + something + “on” + N
(Ai đó lãng phí cái gì đó vào việc gì.)
Ví dụ:
Lan wates 100$ on a new dress (Lan lãng phí 100 đô vào chiếc váy mới của cô ấy)
Cấu trúc với động từ:
S + waste(s) + something + (“on”) + V-ing
(Lãng phí thời gian tiền bạc để làm gì)
Ví dụ:
You shouldn’t waste too much time playing computer games (Bạn không nên lãng phí quá nhiều thời gian để chơi điện tử)
3. Cách viết lại câu với cấu trúc Spend
Do cấu trúc Spend và It Take có ý nghĩa tương đương nhau nên chúng ta có thể viết lại câu giữa hai cấu trúc này. Đây là bài tập cực kỳ phổ biến khi ta học tiếng Anh. Ta có thể biến đổi qua lại giữa hai cấu trúc như sau:
S + Spend + something + Ving/N…
=> It takes + somebody + something + to Vinf…
Ví dụ:
Dat spent hours trying to repair the car => It took Dat hours to try to repair the car (Đạt dành nhiều giờ để sửa chữa chiếc xe).
Cấu trúc Spend trong các thành ngữ thông dụng
Idiom
Định nghĩa
Ví dụ
Spend money as if/like there’s no tomorrow
Tiêu tiền hoang phí/ Tiêu như thể không có ngày mai
Nam spends money as if there is no tomorrow(Nam tiêu tiền như thể không có ngày maI)
Spend money like water
Tiêu tiền lãng phí
For year Trung was an absolute penny-pincher, but now he has a steady job, he spends money like a water (Nhiều năm trước Trung là một kẻ keo kiệt, nhưng giờ anh ta có công việc ổn định nên anh ta tiêu tiền như nước)
Spend the rest of (one’s) life
Dành những ngày tháng của ai đó cho đến cuối đời
Lan said she wants to spend the rest of her life on s tropical island (Lan nói cô ấy muốn sống hết quãng đời còn lại của cô ấy trên đảo nhiệt đới)
Spend the night with somebody
Dành cả đêm với ai đó
My son was spending the night with his girlfriend (Con trai tôi đã dành cả đêm với người yêu của nó)
Spend a king’s ransom
Dành một món tiền lớn cho cái gì đó
Nam spend a king’s ransom for studying abroad (Nam dành khoản tiền lớn để đi du học)
Bài tập cấu trúc Spend có đáp án chi tiết
Bài 1: Điền Spend, waste, it takes vào chỗ trống:
1. Why ______money on jewels you don’t need?
2. He returned to his room, eager to _____ the day drawing.
3. We won’t ______ our life being a monster!
4. _______ time to gain weight just as________ time to lose it.
5. His excellent cooking will _______ on those who do not appreciate it.
6. _______ ten or more people to cause a quarrel, one cannot blame an argument entirely on the other side.
7. It looks like she’ll have to accept your invitation to ______ the night, but she’ll pay you as soon as she gets her things.
8. Why _________ time beating around the bush?
9. We have to _______ the night, because of the head injury.
10. She could _________ the rest of my life with him.
Đáp án:
1. waste
2. spend
3. spend
4. It takes – it takes
5. be wasted
6. it takes
7. spend
8. waste
9. spend
10. spend
Bài 2: Viết lại các câu sau:
1. Nam spent lots of time doing this experiment.
=> It …………………………………………………………………….
2. It took Huy all morning to prepare for lunch.
=> I …………………………………………………………….
3. John spent three days visiting VN.
=> It ……………………………………………………………..
4. It took his daughter three years to study at this college.
=> My son spent …………………………………………………..
5. Trung spends two hours doing his homework every day.
=> It ……………………………………………………………
Đáp án:
1. It took Nam lots of time to do this experiment.
2. Huy spent all the morning preparing for lunch.
3. It took John three days to visit VietNam.
4. His daughter spent three years studying at this college.
5. It takes Trung two hours each day to do his homework.
Bài 3: Viết lại câu
1. He spent lots of time doing this experiment.
⟹ It …………………………………………………………………….
2. It took me all the morning to prepare for lunch.
⟹ I spent …………………………………………………………….
3. Anna spent three days visiting VN.
⟹ It took ……………………………………………………………..
4. It took my son three years to study in this college.
⟹ My son spent …………………………………………………..
5. I spend two hours doing my home work everyday.
⟹ It takes ……………………………………………………………
6. They spent ten days painting this house.
⟹ It …………………………………………………………………….
7. Last week , she spent 2 days tidying her room.
⟹ It …………………………………………………………………….
8. They used to go to school in half an hour.
⟹ It …………………………………………………………………….
⟹ They ……………………………………………………………….
9. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.
⟹ It …………………………………………………………………….
10. It took him twelve hours to fly from Hanoi to London.
⟹ He …………………………………………………………………..
Đáp án
1. I spent all the morning preparing for lunch.
2. It took Anna three days to visit VietNam.
3. My son spent three years studying in this college.
4. It takes me two hours each day to do my homework.
5. It took them ten days to paint this house.
6. It took her two days to tidy her room.
7. It took them half an hour to go to school.
8. They spent half an hour going to school.
9. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.
10. He spent twelve hours flying from Hanoi to London.
Bài 4: Chọn ý đúng
1. My father often … 8 hours a day working in the factory.
A. Spends
B. Spent
2. You should not … The whole day on computer games.
A. To waste
B. Waste
3. Jim spends a little time … His homework.
A. On
B. In
4. Girls often waste hours … Buying one pair of shoes.
A. On
B. In
5. How long did you spend on …?
A. Doing your housework
B. To do your housework
6. My sister always … Money on clothes.
A. Waste
B. Wastes
Đáp án:
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
6. B
Bài 5: Dựa vào những từ đã cho dưới đây để viết thành 1 câu hoàn chỉnh đúng ngữ pháp.
1. last night/ information/ the/ collect/ she/ 3.5 hours/ necessary/ spend/ all.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Between là gì? | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt cách dùng Amongst, Among và Between bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về 20+ từ vựng chủ đề Warranties thường gặp trong bài thi TOEIC. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Danh từ xác định là gì? | Phân loại - Chức năng của danh từ xác định - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.